Giáo án Chương I: Phép dời hình - Phép đồng dạng trong mặt phẳng - Tiết 1 đến tiết 13

I.Mục tiêu:

a)Kiến thức:+HS nắm vững được phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

+Nắm được khái niệm hai hình bằng nhau.

+Biết được xác định ảnh của hình qua phép dời hình.

+Nắm được tính chất cơ bản của phép dời hình để giải toán.

b) Kỹ năng : +Dựng ảnh của một điểm, một d8ường thẳng, một đường tròn thành thạo qua phép dời hình cụ thể(Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay).

II. Chuẩn bị:

-GV:+Có khả năng dùng đèn chiếu.

-HS :+Ôn lại các định nghĩa phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.

+Tính chất của các phép dời hình. Dựng ảnh của một hình.

III.Nội dung và tiến trình lên lớp:

A.Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Nêu những tính chất chung của các phép biến hình đã học.

HS(trung bình) trả lời kết quả:

+Bảo toàn khoảng cách

+Biến đường thẳng thành đường thẳng

+Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng

+Biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.

Câu hỏi 2: Giải bài tập 3 (trang 30).

Tất cả các phép biến hình đã học có chung tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm và gọi cung là phép dời hình.

 

doc22 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chương I: Phép dời hình - Phép đồng dạng trong mặt phẳng - Tiết 1 đến tiết 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
iên nêu tóm tắt định nghĩa phép đối xứng tâm và vẽ hình.
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS tiếp thu, ghi nhớ.
-HS: ĐI xác định khi biết tâm đối xứng I
-HS: I là trung điểm của MM’
-HS suy nghĩ và cứng minh: M’ = ĐI(M) = -
 = - M = ĐI(M’)
-HS suy gnhĩ trả lời: 
Các cặp điểm đối xứng với nhau qua O là : A và C, B và D, E và F
Hoạt động 2: Biểu thức toạ đo của phép đối xứng tam qua gốc toạ độ. 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trong hệ toạ độ Oxy cho điểm M(x; y).Tìm toạ độ của điểm M’(x’; y’)
 là đối xứng của M qua gốc toạ độ O.M’(x’; y’)
-Giáo viên nêu bài toán: Trong hệ toạ độ Oxy cho điểm M(x; y).Tìm toạ độ của điểm M’ là đối xứng của M qua gốc toạ độ O.
-GV thong báo: (2) là biểu thức toạ độ của phép dối xứng trục qua gốc toạ độ.
-GV yêu cầu HS giải bài tập3 
-GV mở rộng vấn đề: Tìm biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua điểm I(x0; y0)? 
Ap dụng của A(-4; 3) qua tâm I(2; 1)
-GV nhận xét, hợp thức hoá tri thức.
-HS vẽ hình và tìm M’(x’; y’)
-HS tiêp thu, ghi nhớ.
-HS đọc đề và tiến hành giải.
Kết quả: A’(4; -3)
-HS nêu cách tìm: 
-HS giải và đọc kết quả. Điểm A’(x’; y’) được xác định như sau: 
Hoạt động 3: Tính chất
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tính chất 1: Như vậy phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
Tính chất 2: Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thnàh đường tròn cùng bán kính. 
-GV nêu bài toán: Cho 3 điểm M, N, I. Gọi M’ và N’ lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng tâm I. Hãy chứng minh rằng: = -
-GV pháp biểu tính chất 1
–GV nhấn mạnh: Như vậy phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
+GV hỏi HS: trường hợp nào thì phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó? Trường hợp nào Phép đối xứng tam biến đường thẳng thành đường thẳng trùng với nó?
-Giáo viên yêu cầu HS chứng minh tính chất 2
-HS tóm tắt
-HS tiếp thu, ghi nhớ .
-Cá nhân HS đọc tính chất 2. 
-Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời: 
-HS tiến hành vẽ hình và chứng minh theo sự định hướng của GV 	
Hoạt động 4: Tâm đối xứng của một hình 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa: Điểm I được gọi là tam đối xứng của H nếu phép đối xứng tâm I biến hình H thành chính nó
-GV thông báo định nghĩa
Khi đó ta nói H là hình có tâm đ xứng.
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu VD2.
-Giáo viên yêu càu HS trả lời câu hỏi 5 
- Giáo viên yêu càu HS trả lời câu hỏi 6 
-HS tiếp thu ghi nhớ.
-HS đọc, nghiên cứu 
-Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời: Các chữ cái có tâm đối xứng trong các chữ cái in hoa là: H, N, O, I.
6: Tìm một số hình tứ giác có tam đối xứng.
-HS suy nghĩ và trả lời: hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật,
IV.Củng cố – Luyện tập
GV yêu càu HS thực hiện các công việc sau:
-Pháp biểu lại định nghĩa của phép đối xứng tâm 
- Pháp biểu lại các tính chất của phép đối xứng tâm 
-Viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm 
-Phát biểu khái niệm tâm đối xứng và hình có tâm đối xứng.
V.Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Học thuộc các khái niệm, các tính chất, biểu thức toạ độ.
-Giải các bài tập còn lại trong SGK(phần này) 
Tiết 5
LUYỆN TẬP - BÀI TẬP 
I.Mục tiêu: 
-Hiểu được tính thực tiển của phép đối xứng tâm và ứng dụng nó vào cuộc sống.
II.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
Bài cũ: -Pháp biểu lại định nghĩa, các tính chất, viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm?
Các bài luyện tập:
Hoạt động 1: Sửa bài tập 1,2 SGK trang 15
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: SGK
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tìm toạ độ điểm A’.
-Yêu cầu HS dùng biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Cách khác: d đi qua B(-3; 0) và d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O nên nó song song với d. Do đó d’ có PT x – 2x + C = 0. Hơn nữa, d’ đi qua B’ = (3; 0) là ảnh của B qua phép đối xứng tâm O. Do đó 3 + C = 0, suy ra C = -3
Hoặc:Cũng có thể xác định d’ bằng cách tìm ảnh của hai điểm phân biệt thuộc d.
Bài 2: SGK
-Yêu cầu HS vẽ các trong đề bài.
-Tìm tâm đối xứng một hình nào đó bất kì.
-Gọi HS lên bảng lần lượt tìm tâm đối xứng các hình còn lại.
Giải: Anh của A là A’ = (1; -3)
Thay x = -x’, y = -y’ vào phương trình của d. Ta có ảnh của d qua phép đối xứng tâm O là đường thẳng d’ có phương trình x – 2y -3 = 0.
Giải: Hình bình hành và lục giác đều là những hình có tâm đối xứng. 
Hoạt động 2: Sửa bài tập 3 trang 15 SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 3: SGK
-Các em hình dung như thế nào về độ dài của đường thẳng?
Giải:
Đường thẳng và hình gồm hai đương thẳng song song là những hình có vô số tâm đối xứng.
IV.Củng cố 
GV yêu càu HS thực hiện các công việc sau:
-Pháp biểu lại định nghĩa của phép đối xứng tâm 
- Pháp biểu lại các tính chất của phép đối xứng tâm 
-Viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm 
-Phát biểu khái niệm tâm đối xứng và hình có tâm đối xứng.
V.Bài tập về nhà: 
-Làm các bài tập ở SBT(thuộc phần này).
Tiết 6
BÀI 5: PHÉP QUAY.
I.Mục tiêu: 
a)Kiến thức:+HS nắm vững định nghĩa phép quay. Biết được phép quay xác định được khi biết tâm và góc quay.
+Nắm được tính chất của phép quay, các hệ quả của phép quay,.
+Vận dụng phép quay để giải bài tập liên quan.
b) Kỹ năng : +Xác định ảnh của phép quay khi biết tạo ảnh.
+Xác định được ảnh của một điểm, đường thẳng, đường tròn.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên : +Đồ dùng giảng dạy.
+Chuẩn bị các bài toán nâng cao.
-HS :Ôn lại các loại các kiến thức về góc lượng giác, đường tròn lượng giác.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
A.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Cho M(-3; 5), I(1; 2). Tìm M’ = ĐI(M).Trả lời: M’(5; -1)
Câu hỏi 2: Hãy vẽ các góc lượng giác:
(OM; OM’)= > 0
(OM; OM’)= > 0
B.Bài mới:
Hoạt động 1: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Định nghĩa: 
Cho điểm O và góc . Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho: OM’= OM và góc lượng giác (OM; OM’)= đgl phép quay tâm O góc .
 +Điểm O đgl tâm quay.
+ đgl góc quay.
+Phép quay tâm O góc thường được kí hiệu là: Q(O;).
GV đặt vấn đề: Quan sát các loại chuyển động sau: Sự dịch chuyển của kim đồng hồ, sự chuyển động của những bánh xe răng cưa, động tác xoè một chiếc quạt giấy,Các sự chuyển động này giống nhau ở điểm nào?
-Vậy như thế nào được gọi là phép quay?
GV thông báo định nghĩa phép quay-GV nhấn mạnh: Điểm O đgl tâm quay.
+ đgl góc quay.
+Phép quay tâm O góc thường được kí hiệu là: Q(O;).
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1 ở SGK
-GV hỏi HS: Phép quay xác định được khi biết những yếu tố nào?
-GV yêu cầu HS giải bài toán ở 1 
-GV lưu ý HS: Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác.
-GV yêu cầu HS trả lời cau hỏi 2 
-Xét trường hợp đặc biệt:
+ Khi = k2thì phép quay có gì đặc biệt?
+ Khi = (2k+1)thì phép quay có gì đặc biệt?
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3: Trên chiếc đồng hồ từ 12 giờ đến 15 giờ và kim phút đã góc bao nhiêu độ?
-HS lắng nghe, suy nghĩ và tìm điểm giống nhau giữa các sự dịch chuyển đó.
-Câu trả lời có thể là: Đều có các điểm quay xung quanh một điểm.
-HS tiếp thu, vẽ hình và ghi nhớ.
-HS nghiên cứu VD1 ở SGK.
-HS:Phép quay xác định được khi biết tâm quay O và góc quay 
-HS tiến hành giải. Kết quả: 
 = (OA; OB)+k2
 = (OC; OD)+k2
-HS tiếp thu vẽ hình và ghi nhớ.
-HS suy nghĩ và trả lời
Kết quả: khi bánh xe A quay theo chiều dương thì bánh xe B âm.
-HS suy nghĩ trả lời. Kết quả: +Khi = k2thì phép quay là phép đồng nhất.
+Khi = (2k+1)thì phép quay là phép đối xứng tâm O
-HS suy nghĩ và trả lời. Kết quả:+ Kim giờ quay 90o, kim phút quay 3.360o= 1080o
Hoạt động 2: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Tính chất 
Tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Tính chất 2: Phép quay biến đổi đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thnàh đường tròn cùng bán kính. 
*Nhận xét: 
 ·M(x; y), Q(O;)(M)=M’(x’; y’)
óx’ = –y, y’ = x
·M(x; y), Q(O;)(M)=M’(x’; y’)
óx’ = y, y’ = –x
-Giáo viên đặt vấn đề: Quan sát chiếc tay lái(vô lăng) trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái một góc nào đó thì hay điểm A và B trên tay lái cũng quay theo.Tuỳ vị trí A và B thay đổi nhưng khoảng cách giữa chúng không đổi.
GV nêu bài toán: Cho 2 điểm A, B và O, gọi A’ và B’ lần lượt là ảnh của A và B qua phép quay tâm O, góc . Hãy chứng minh rằng: AB = A’B’.
-Giáo viên yêu cầu một HS tóm tắt bài toán.
-GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
-GV yêu cầu HS chứng minh bài toán
Gợi ý: Hãy chứng minh OAB = OA’B’
-GV hướng dẫn để HS rút ra tính chất 1.
Giáo viên thông báo tính chất 2-GV yêu cầu HS chứng minh tính chất 2
-GV lưu ý HS: Phép quay góc với 0<<, biến đường thẳng d thành đường thẳng d’:góc giữa d và d’ bằng (nếu 0 ) hoặc bằng - (nếu <)
-HS tiếp nhận vấn đề nhận thức
-HS: 
Tóm tắt bài toán và vẽ hình.
Cho : 
-Cá nhân HS chứng minh theo sự gọi ý của GV.
-HS rút ra tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giũa hai điểm bất kì.
-HS tiếp thu, ghi nhớ.
-HS sử dụng tính chất 1 và rút ra điều cần chứng minh 
-HS tiến chứng minh theo sự dịnh hướng của GV.
-HS tiếp thu, vẽ hình, ghi nhớ.
V.Củng cố – Luyện tập
GV yêu càu HS thực hiện các công việc sau:
-Pháp biểu lại định nghĩa của phép quay. Biết phép quay xác định được khi biết tâm và góc quay.
-Nắm được tính chất phép quay 
-Vận dụng phép quay để giải bài tập liên quan
V.Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Học thuộc các khái niệm, các tính chất
-Giải các bài tập còn lại trong SGK(phần này)
LUYỆN TẬP - BÀI TẬP 
Nội dung và tiến trình lên lớp: 
Bài cũ: -Pháp biểu lại định nghĩa, của phép quay?
-Phép quay xác định được khi biết điều gì?
-Các tính chất phép quay? 
Các bài luyện tập:
Hoạt động 1: Sửa bài tập 1 SGK trang 19
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: SGK
-Vẽ hình cho HS nhận xét về ảnh của C qua phép quay tâm A góc 90o
Giải: 
a)Gọi E là điểm đối xứng với C qua tâm D. Khi đó (C) = E.
b) (B) = C, (C) = D
Vậy ảnh của đương thẳng BC qua phép quay tâm O góc 90o là đường thẳng CD. 
Hoạt động 2: Sửa bài tập 2 trang 19 SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 2: SGK
-Vẽ hình cho HS nhận xét về ảnh của A qua phép quay tâm O góc 90o
Giải:
Gọi B là ảnh của A . Khi đó B = (0; 2). Hai điểm A và B(0; 2) thuộc d. Anh của B qua phép quay tâm O góc 90o là A’(-2; 0). Do đó ảnh của d qua phép quay tâm O góc 90o là đường thẳng BA’ có phương trình x–y+2=0.
IV.Củng cố 
-Pháp biểu lại định nghĩa của phép quay. Biết phép quay xác định được khi biết tâm và góc quay.
-Nắm được tính chất phép quay 
V.Bài tập về nhà: 
-Làm các bài tập ở SBT(thuộc phần này).
Tiết 7
BÀI 6: KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU.
I.Mục tiêu: 
a)Kiến thức:+HS nắm vững được phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.
+Nắm được khái niệm hai hình bằng nhau.
+Biết được xác định ảnh của hình qua phép dời hình.
+Nắm được tính chất cơ bản của phép dời hình để giải toán.
b) Kỹ năng : +Dựng ảnh của một điểm, một d8ường thẳng, một đường tròn thành thạo qua phép dời hình cụ thể(Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay).
II. Chuẩn bị:
-GV:+Có khả năng dùng đèn chiếu.
-HS :+Ôn lại các định nghĩa phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
+Tính chất của các phép dời hình. Dựng ảnh của một hình.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
A.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu những tính chất chung của các phép biến hình đã học.
HS(trung bình) trả lời kết quả:
+Bảo toàn khoảng cách
+Biến đường thẳng thành đường thẳng
+Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng
+Biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính. 
Câu hỏi 2: Giải bài tập 3 (trang 30).
Tất cả các phép biến hình đã học có chung tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm và gọi cung là phép dời hình.
B.Bài mới:
Hoạt động 1:.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khái niệm về phép dời hình Định nghĩa phép dời hình: Phép dời hình là phép hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
·Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay là những phép dời hình ·Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai (hoặc nhiều) phép dời hình cũng là một phép dời hình
GV đặt vấn đề: Hãy nêu tính chất chung của phép biến hình(bao gồm: phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay)?
- GV: Tất cả các phép biến hình đã học có chung tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm và gọi chung là phép dời hình.
-GV Phát biểu định nghĩa phép dời hình
-GV: Với định nghĩa như vậy thì các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và phép quay có phải là phép dời hình không?
-GV lưu ý HS: Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép dời hình.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 1 ở SGK.
-GV yêu cầu HS giải bài tập ở 1
GV định hướng :
+Hãy tìm ảnh A, B, O qua phép quay tâm O góc 90o
+ Hãy tìm ảnh D, A, O qua phép đối xứng trục BD.
+Rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD2 ở SGK
-HS: Tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì
-HS tiếp thu, ghi nhớ
-HS: Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và phép quay đều là những phép dời hình 
-HS tiếp thu, ghi nhớ
-HS nghiên cứu VD1 ở SGK.
-HS giải dưới sự định hướng của GV.
-HS vẽ hình.
+Anh của A, B, O qua phép quay tâm O góc 90o lần lượt là 3 điểm D, A, O 
+Anh của D, A, O qua phép đối xứng trục BD lần lượt là D, C, O 
+Vậy ảnh của A, D, O qua phép dời hình đã cho lần lượt là D, C, O.
-HS nghiên cứu VD2 ở SGK.
Hoạt động 2: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Tính chất :
1)Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm;
2) Biến đổi đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó;
3)Biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc bằng nó;
4)biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính. 
-Giáo viên yêu cầu HS:nghiên cứu các tính chất của phép dời hình.
-GV yêu cầu HS chứng minh tính chất 1:Phép dời hình biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm.
-Gợi ý: Sử dụng tính chất : M nằm giữa E, F EM + MF = EF
+Mối quan hệ giữa AB và A’B’; BC và B’C’; AC và A’C’?
+Mối quan hệ giữa A’B’+B’C’ và A’C’?
-GV yêu cầu HS giải bài toán ở 3
Gợi ý: Gọi M1 = F(M) rồi sử dụng tính chất 1 để chứng minh M1 M’
-GV lưu ý HS: Nếu mỗi phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì 
-GV yêu cầu HS giải bài toán ở 3.
Gợi ý: Gọi M1 = F(M) rồi sử dung tính chất 1 để chứng minh M M’
-GV lưu ý HS: Nếu một phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm tâm, trực tâm, tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp,của tam giác ABC thành trọng tâm tâm, trực tâm, tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp,của tam giác A’B’C’.
-GV yêu cầu HS giải bài tập ở VD3.
-GV đưa ra định hướng: 
+Hãy tìm ảnh của O, A, B qua phép quay tâm O góc 60o.
+Hãy tìm ảnh của O, B, C qua phép tịnh tiến vectơ .
+Rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS giải bài tập ở 4. 
-HS nghiên cứu các tính chất của phép dời hình ở SGK.
-HS chứng 
Ví dụ 3:
 -HS giải dưới sự định hướng của GV.
+Ảnh của 3 điểm O, A, B qua phép quy tâm O góc 60o lần lượt là O, B, C.
+Ảnh của 3 điểm O, B, C qua phép tịnh tiến theo vectơ lần lượt là E, O, D.
-Vậy ảnh của tam giác OAB qua phép dới hình đã cho lần lượt là tam giác EOD.
Ví dụ 4: 
Đáp án có thể là: Đối xứng trục HI + Tịnh tiến vectơ 
Hoạt động 3: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
III. Khái niệm hai hình bằng nhau 
Định nghĩa về hai hình bằng nhau: Hai hình đgl bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. 
-Giáo viên đặt vấn đề” Chúng ta đã biết, phép dời hình biến một tam giác thành một tam giác bằng nó. Người ta cũng chứng minh được rằng: Với hai tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình biến tam giác này thành tam giác kia. Vậy hai tam giác bằng nahu khi và chỉ khi có một phép dời hình biến tam giác này thành tam giác kia. Người ta dùng tiêu chuẩn đó để chứng minh hai hình bằng nhau.
-GV hợp thức hoá kiến thức, rút ra định nghĩa về hai hình bằng nhau-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD4 ở SGK 
-GV yêu câu HS giải bài tập ở 5.
-GV Gợi ý: Sử dụng định nghĩa về hai hình bằng nhau. Ta dùng phép dời hình biến hình thang AEIB thành hình thang CFID 
-HS tiếp thu, vẽ hình và ghi nhớ.
-HS nghiên cứu và trả lời 
-HS tiếp thu vẽ hình và ghi nhớ. 
-HS nghiên cứu VD4 ở SGK
5.Cho hình chữ nhật ABCD, gọi I là giao điểm của AC và BD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Chứng minh các hình thang ADIB và CFID bằng nhau. 
-HS tìm phép dời hình biến hình thang AEIB thành hình thang CFID. Đáp án có thể là phép đối xứng tâm I
V.Củng cố – Luyện tập
GV yêu càu HS thực hiện các công việc sau:
-Pháp biểu lại định nghĩa của dời hình. Trình bày tính chất của phép dời hình.
-Phát biểu khái niệm hai hình bằng nhau 
V.Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Nghiên cứu các định nghĩa, tính chất đã học trong bài.
-Giải các bài tập còn lại trong SGK(phần này)
LUYỆN TẬP - BÀI TẬP 
Nội dung và tiến trình lên lớp: 
Bài cũ: -Pháp biểu định nghĩa dời hình?
-Trình bày tính chất của phép dời hình?
-Khái niệm hai hình bằng nhau?
Các bài luyện tập:
Hoạt động 1: Sửa bài tập 1 SGK trang 25
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: SGK
A’ là ảnh của A qua phép dời hình nào?
Giải: 
a)Ta có =(-3; 2), =(-3; 2) và .= 0
Từ đó suy ra góc lương giác (OA; OA’) = -90o. Mặt khác, OA = OA’ = . Do đó, phép quay tâm O góc -90o biến A thành A’. Các trương hợp khác làm tương tự.
b)Gọi tam giác A”B”C ” là ảnh của tam giác A’B’C’ qua phép đối xứng trục Ox. Khi đó A”(2; -3), B’(5; -4), C”(3; -1) là đáp số cần tìm.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 2, 3 trang 25 SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 2: SGK
Hình thang AEJK và BEGF đối xứng nhau qua đường thẳng nào?
Giải:
Gọi G là trung điểm của OF. Phép đối xứng qua đường thẳng EH biến hình thang AEJK thành hình thang BEGF.
Phép tịnh tiến vectơ biến hình thang BEGF thành hình thang FOIC. Nên hai hình thang BEGF và FOIC bằng nhau.
IV.Củng cố 
-Pháp biểu lại định nghĩa của dời hình. Trình bày tính chất của phép dời hình.
-Phát biểu khái niệm hai hình bằng nhau 
V.Bài tập về nhà: 
-Làm các bài tập ở SBT(thuộc phần này).
Tiết 8
BÀI 7: PHÉP VỊ TỰ.
I.Mục tiêu: 
a)Kiến thức: +HS nắm được định nghĩa phép vị tự
+Nắm cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị tự.
+Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh.
+Nắm được các tính chất của phép vị tự.
+Cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn
b) Kỹ năng: +Dựng ảnh của một hình, điểm,đường thẳng, đường tròn qua phép vị tư’.
+Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
II. Chuẩn bị:
-GV:+Chuẩn bị dụng cụ phép vị tự hia đường tròn bằng phương pháp động
-HS :+Xem lai kiến thức phép biến hình.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
A.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm với tâm I( x0; y0 ), M(x,y) và có ảnh là M’(x’;y’)
Ứng dụng tính: Cho I(-1;3), M(3;1). Tính toạ độ của M’ là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Định nghĩa:
Cho điểm O và số k0. Phép biến hình mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho = k được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k
Phép vị tự tâm O , tỉ số k kí hiệu là V(o,k) 
-GV nêu định nghĩa phép vị tự 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 1 ở SGK.
-GV đưa ra định hướng cho HS giải bài tập ở 1
+Mối quan hệ giữavà ?
+Mối quan hệ giữavà ?
-V(o,k) (O)=?
-V(o,1) =?
-V(o,-1) =?
-GV: Cho phép vị tự tâm O , hệ số k biến M thành M. Tìm hệ số của phép vị tự tâm O, biến M’ thành M.
-Từ đó rút ra nhận xét?
-Xét một số trường hợp đặc biệt sau:
+ V(o,k) với k = 1 
+ V(o,k) với k = -1 
-HS tiếp thu, ghi nhớ
-HS nghiên cứu VD1 
–1
Ta có: = ; = 
-Do đó phép vị tự biến B và C tương ứng thành E và F là phép vị tự tâm A, tỉ số .
V(o,k)(O) = O.
V(o,1) phép đồng nhất.
V(o,-1) phép đối xứng tâm.
Ta có M’ = V(o,k)(M) M =(M’)

File đính kèm:

  • docchuong 1.doc