Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh

docx8 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
 To¸n
 KiÓm tra 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tỉ số phần trăm và liên quan đến giải toán về tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
 Phát triển một số năng lực và phẩm chất.
 - Tự hệ thống lại kiến thức đã học. Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận 
khi làm bài.
II. ĐỀ BÀI:
Phần I:
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả 
lớp.
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
3. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật sau:
 A 12cm B
A. 14 cm2
B. 20 cm2
C. 24 cm2 4cm
D. 34 cm2
 C 5cm D
4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây:
 1cm
A. 6,28 m2 B. 12,56 m2 3cm
C. 21,68 m2 D. 50,24 m2
Phần II:
1. Đặt tính rồi tính
 45,69 + 9,347 347 - 23,64 34,2 x 2,4 560: 17,5
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 2m4cm = ................ m 5m26dm2 = ................. m2
3. Giải bài toán:
 Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, rộng 5,5 m, chiều 
cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có 
thể thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng đó, Biết rằng lớp chỉ có 1 GV 
và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2 m3.
III. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1: 4 điểm Phần 2: 6 điểm (Bài 1: 3 điểm; Bài 2: 1 điểm. Bài 3: 2 điểm).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - ghi)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe ghi đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa 
tên riêng (BT2).
1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Năng lực: 
- Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập 
ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
 Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giáo dục 
HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu 
hỏi; làm tốt các bài tập. Có tinh thần trách nghiệm trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, 
 Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số 
 dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, 
 và cách giải thích khoa học về vấn đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó. - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, 
+ Tìm các từ khó khi viết ? A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
địa lí nước ngoài ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết - Đọc thành tiếng và HTL
hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 
b. HĐ viết bài chính tả. (20 phút)
*Mục tiêu: Nghe ghi đúng bài chính tả.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc 
viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe
“ Dân chơi đồ cổ ” - HS đọc
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời 
- Giải thích từ Cửu Phủ ? xưa.
 - Những tên riêng trong bài đều được viết 
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng 
hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết 
- GV kết luận theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe 
chàng chơi đồ cổ? nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua 
 ngay, không cần biết đó là thật hay giả. 
 Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi 
 ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin 
 cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ 
 từ thời nhà Chu.
4. Vận dụng:(2 phút) - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người - HS nghe và thực hiện
 tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới mà - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, 
 em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu 
 được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng quan hệ từ phù hợp
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Biết tự tìm hiểu cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. Chia sẻ những 
 hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm 
 trong hoạt động nhóm.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu - HS chơi
có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi 
 nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành: Ví dụ:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa 
 quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước 
 và được lặp lại ở câu sau.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in đậm làm bài.
vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có 
ăn nhập với nhau không? Vì sao?
 - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền ở chùa.
câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, - HS lắng nghe.
chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không 
ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một 
sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 
Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên có tác - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt 
dụng gì? chẽ giữa 2 câu.
- Kết luận. - Lắng nghe.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng - HS nối tiếp nhau đặt câu.
cách lặp từ ngữ để minh họa cho Ghi nhớ. + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
 Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 ấm áp suốt mùa đông.
3. Luyện tập: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. 
Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng 
giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như 
hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt 
căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
3. Vận dụng:(2 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng trước nó - HS nêu
ta có thể làm như thế nào?
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng cách - HS nghe và thực hiện
lặp từ. - HS nghe
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc phần Ghi nhớ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
 ( Mức độ liên hệ )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội 
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc 
Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số 
công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động 
Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt 
động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
2. Góp phần hình thành và phát triển 
 Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong 
các hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào và tình yêu với đất nước. Tự hào về truyền 
thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 
một số nước khác
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập 
 vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ 
 quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời 
 gian hoặc 1 địa danh.
 - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
 - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
 viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
 lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, 
 kinh tế, lịch sử, con người VN...
 - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 thiệu tốt.
 HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ. (BT4)
 - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
 nhóm.
 - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội 
 tranh.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ 
 đất nước, con người VN. quốc Việt Nam.
 -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh - Ví dụ:
 liên quan đến những sự kiện của đất + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc 
 nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường 
 Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm 
 ngày Quốc khánh của nước ta 
 + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng 
 ĐBP
 + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam 
 hoàn toàn giải phóng..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx