Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 35 Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung chuông - HS chơi trò chơi vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) đặt trước câu trả lời đúng - GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 8 Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(NK): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C Phần II mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, Bài 1: HĐ cá nhân khối D có 28 hình lập phương nhỏ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là 10 2 3,14 = 6,28 (cm) HSNK Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. Bài 2(phần II): HĐ cá nhân 6,28cm - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS đọc bài - Cho HS tự làm bài - HS phân tích đề bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức gì ? - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm thêm. - Chuẩn bị bài học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lượt đọc bài lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập - Theo dõi, nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học thống kê theo những mặt nào? - Cả lớp theo dõi, thảo luận + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung mỗi cột là gì? + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi lệ HS dân tộc thiểu số. hàng? - Yêu cầu HS tự làm bài + Có 5 cột... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Có 6 hàng... - Bảng thống kê có tác dụng gì? - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - Nhận xét bài làm của bạn - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện làm bài 1. Năm họ 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2% 2001 – 2002 13903 1 315 300 359 900 15,8% 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7% 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7% 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài a. Tăng b. Giảm c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh 3.Vận dụng:(3 phút) - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của - HS nghe và thực hiện từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để - HS nghe và thực hiện biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được cách viết một biên bản. - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. 1.2. Năng lực văn học: Viết được biên bản đúng thể thức 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự tìm viết được biên bản đúng thể thức. Chia sẻ trước bài làm của mình. Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: * Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo luận chữ viết, thảo luận theo câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? quặc. + Đề bài yêu cầu gì? - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu + Biên bản là gì? Hoàng - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc + Nội dung của biên bản gồm có những gì? họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. - Nội dung biên bản gồm có * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung. * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ - Yêu cầu HS tự làm bài toạ và người lập biên bản hoặc nhân - Gọi HS đọc biên bản của mình. chứng. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Làm bài cá nhân - 3 HS đọc biên bản của mình - HS nghe 3. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần: * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người thân nghe - HS nghe và thực hiện và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. - Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục kể trên (đã học trong chương trình) - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. - Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu hệ thống được các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" - HS chơi trò chơi để trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . - HS nghe + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS ghi vở - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: HĐ 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.20' - Hs quan sát lược đồ các châu lục và đại - Hs thực hiện yêu cầu dương trên thế giới làm việc theo cặp chỉ - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu các đại dương và châu lục trên thế giới. lục, các đại dương và nước VN trên Bản đồ - GV tổ chức cho HS trò chơi: Thế giới hoặc Quả Địa cầu. - Học sinh chơi trò chơi: Đối đáp nhanh để giúp các em nhớ lại tên một số quốc gia đã - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần học và biết chúng thuộc châu lục nào. trình bày. HĐ 2: Làm việc theo nhóm. 12' - 1 Hs đọc yêu cầu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu - Hs làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu 2b trong SGK. cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm - GV kết luận nội dung kiến thức. việc của nhóm. HĐ 3. GV gọi một số HS lên bảng chỉ các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. châu lục, các đại dương và nước VN trên bản đồ Thế giới hoặc trên Quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đối đáp - Hs chơi trò chơi đối đáp nhanh. HĐ 4. GV nêu lần lượt một số câu hỏi - HS thảo luận và trả lời. - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi: câu hỏi 1. Nêu các đới khí hậu của Châu á ? Vì sao Châu á có đủ các đới khí hậu như vậy ? 2. Nêu đặc điểm tự nhiên của Lào ? (Lãnh thổ không giáp biển; địa hình phần lớn là núi và cao nguyên). 3. Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu của Châu Âu ? (1/3 diện tích là đồi núi, 2/3 diện tích là đồng bằng; khí hậu Châu Âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết phủ khắp Châu Âu, chỉ có dải đất phía nam là ấm áp). 4. Nêu đặc điểm hoạt động kinh tế của Châu á và Châu Âu ? - Châu á : Làm nông nghiệp là chính - Châu Âu : Hoạt động công nghiệp phát triển. 5. Nêu vị trí địa lí, đặc điểm địa hình của Châu Phi ? 6. Thiên nhiên Châu Mĩ có đặc diểm gì ? (...rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau). 7. Vì sao dân cư Châu Mĩ lại có nhiều thành - GV nhận xét và kết luận phần, nhiều màu da như vậy ? (vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến). 3.Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng - HS nghe và thực hiện giêng của Việt Nam với mọi người - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của - HS nghe và thực hiện một số nước trên thế giới mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Đạo đức GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG (GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Học xong bài này, HS biết: - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường. - Biết vận dụng các biện pháp để bảo vệ môi trường. Có cơ hội hình thành và phát triển: Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài môi trường nơi mình sinh sống. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Một số tấm gương thực hiện nếp soosngs văn minh... - HS : Các việc làm để BVMT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - HS thảo luận, ghi lại những việc làm Các nhóm thảo luận câu hỏi: giữ vệ sinh nơi ở vào bảng nhóm. + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi - Đại diện nhóm trình bày trường (nơi ở) trong sạch? VD. +Trồng cây xanh - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Quét dọn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngăn nắp. - GV kết luận. + Giữ vệ sinh chuồng trại. + Tham gia quét dọn đường làng ngõ xóm vào thứ bảy hàng tuần. + Xử lí nước thải: Cho nước thải sinh hoạt chảy vào hệ thống cống rãnh, không để nước thải ứ đọng. + Bắt sâu bảo vệ cây trồng trong vườn thay cho phun thuốc trừ sâu,.. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh - Tiếp nối nhau kể. trường học? VD. + Trực nhật lớp học, sân trường, đổ rác đúng nơi qui định. + Đi vệ sinh đúng nơi qui định. + Trồng hoa, trồng cây bóng mát 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu những biện pháp bảo vệ môi trường ở - HS nêu địa phương em ? - Về nhà vận động mọi người cùng thực hiện - HS nghe và thực hiện bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. .... ............................................................................................................................................. .... ............................................................................................................................................. ....
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx