Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định

doc56 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 27 
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
2. Năng lực chung:
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) Chơi
Chơi trò “ Đố bạn” Nếu phép tính nhân, 
chia phân số đố bạn
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 25 25: 5 5 9 9 : 3 3
 ; 
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5
quả tới phân số tối giản 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
 ; 
 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số.
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 3 5
 ; là các phân số tối giản.
 5 6
 b) Các phân số bằng nhau là:
Bài 2: 3 9 6 5 25 10
 ; 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 5 15 10 6 30 12
bài tập.
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 3 : 4 = 3 (số học sinh)
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 4
của một số. b) 3 tổ có số HS là :
 3
 32 x = 24 (học sinh)
Bài 3: 4
 3
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Đ/s : a) lớp
bài tập. 4
- Gợi ý HS (nếu cần): b) 24 học sinh
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước 
hết em phải làm gì? Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng 
đường đã đi?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm + Tính độ dài quãng đường đã đi
phân số của một số.
 + Tính 2 của 15km
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 3
thành sớm) Bài giải
 Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
 15 x 2 =10 (km)
 3
 Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
 15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
 - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
3. Vận dụng (1p)
 Bài giải
 Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32 850 x 1 =10 950 (l)
 3
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 l xăng
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ 
chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc 
lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Năng lực chung :
- Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc
ngoài chiến lũy
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt 
gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe 
 Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết 
 đạn.
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá(8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, 
bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự - Lắng nghe
thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung 
tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
 + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, 
HS 
 tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
Thực hành(8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên 
trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - Làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là 
khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, 
 còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao 
 phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních 
 đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư 
 tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng 
 ông đã chống đối quan điểm của Giáo 
 hội, nói ngược với những lời phán bảo 
 của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với 
Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối 
 lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy 
 giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại 
 đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa 
 học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống 
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 trong cảnh tù đày.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa 
 học chân chính đã dũng cảm, kiên trì 
 bảo vệ chân lí khoa học
3.Thực hành:
 Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được phẩm chất ngợi 
ca với nhà bác học Cô-péc-ních
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng(1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ 
phải, bảo vệ chân lí khoa học
 - Nói về một nhà khoa học, bác học 
 dũng cảm mà em biết
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHIỀU KĨ THUẬT
 LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
2. Năng lực chung
 - Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn, hợp tác tốt trong hoạt động nhóm, 
sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác , yêu thích môn học
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Nắm được quy trình lắp cái đu
 - Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và Nhóm 2 – Lớp
 nhận xét mẫu: 
 - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã - HS quan sát vật mẫu.
 lắp sẵn
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ 
 phận của cái đu và đặt câu hỏi.
 + Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, 
 trục đu.
 + Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong 
 thực tế. công viên, các gia đình, ta tường thấy 
 các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu.
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ 
 thuật: 
 + GV lăp cái đu theo qui trình trong - Quan sát thao tác của GV.
 SGK để học sinh quan sát.
 a. Chọn chi tiết
 - GV cùng HS chọn các chi tiết theo - Làm cùng GV chọn các chi tiết để 
 SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. vào nắp hộp.
 - Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo 
 chọn các chi tiết yêu cầu của GV.
 b. Lắp từng bộ phận
 * Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK)
 Trong quá trình lăp GV có thể dưa ra 
 một số câu hỏi.
 + Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn + Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá 
 những chi tiết nào? đỡ trục đu.
 + Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý + Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 đến điều gì? lỗ và thanh chữ U dài.
 * Lắp ghế đu: (H3 – SGK)
 Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu 
 hỏi.
 + Để lắp ghế đu cần chọn những chi + Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 
 tiết nào. Số lượng bao nhiêu? lỗ,...
 * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK)
 GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau + Lên bảng thực hành.
 đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn 
 nắn.
 - Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực + Cần 4 vòng hãm.
 đu cần bao nhiêu vòng hãm?
 c. Lắp ráp cái đu:
 + GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp 
 H4 vào H2) để hoàn thành cái đu hình 
 1, sau đó KT sự dao động của cái đu.
 d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:
 - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, 
 tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo - Lên thực hành dưới sự hướng dẫn của 
 trình tự ngược lại với trình tự lắp. GV
 - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi 
 tiết vào hộp.
 3. Vận dụng (1p) - Bước đầu thực hành lắp cái đu
 - Hoàn chình các bước lắp ghép
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ :
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII 
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện 
ra các đặc điểm nổi bật
2. Năng lực chung
 Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động 
học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý xét.
nghĩa của nó? + Ruộng đất được khai phá, xóm 
 làng được hình thành và phát triển. 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
 ngày càng bền chặt.
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - Nhận xét và chọn bạn mô tả hay 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. Vận dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
 - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và 
 so sánh với cảnh Hội An nay
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘ NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KNS:POKI :Kĩ năng tranh luận
 ------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
- Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
2. Năng lực chung
Tự tìm hiểu và kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém
Chia sẻ những hiểu biết của mình về một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
*KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
 - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những 
trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi
+ Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt 
 độ từ vật nóng truyền sang cho vật 
 lạnh hơn và ngược lại
 + VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ 
 dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt 
 sang cho không khí.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
 - Vận dụng bài học trong cuộc sống
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm 
SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của 
bảng.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước 
tiến hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm 
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói 
nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết 
GV ghi kết quả song song với dự đoán để quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em 
HS so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn 
 cán thìa bằng nhựa. Điều này cho 
 thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ 
 từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe.
thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn 
điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt 
kém gọi là vật cách nhiệt
* Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp
 + Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang, 
chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt 
hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những để nấu nhanh. Quai xoong được làm 
chất liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để 
*GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng.
để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất 
thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe
làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không 
gỉ như: nhôm, inox, gang.
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm + Vào những hôm trời rét, chạm tay 
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do 
cảm giác lạnh? sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã 
 truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là 
 vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm 
 giác lạnh.
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không 
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào 
vào ghế sắt? ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên 
 tay ta không bị mất nhiệt nhanh như 
 khi chạm vào ghế sắt.
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: Nhóm 6 – Lớp
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của 
kinh nghiệm của các em và hỏi: bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia 
 đình, trao đổi và trả lời:
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được + Bên trong giỏ ấm thường được làm 
làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích bằng xốp, bông len, dạ, đó là 
lợi gì? những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho 
 nước trong bình nóng lâu hơn.
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, + Giữa các chất liệu như xốp, bông, 
dạ, có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? + Trong các chỗ rỗng của vật có 
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn chứa không khí.
nhiệt kém? + HS trả lời theo suy nghĩ.
- Để khẳng định rằng không khí là chất 
dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các - Lắng nghe.
em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng 
minh.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt 
nhóm. động của GV.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
SGK.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
- Hướng dẫn:
 + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc 
quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của 
báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo GV để đảm bào an toàn.
từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao 
cho không khí có thể tràn vào các khe hở 
mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào 
nhau.
 + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc 
cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là sau mỗi làn đo.
10 phút).
- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết 
quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi 
ở hoạt động 3.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết 
 quả của thí nghiệm: Nước trong cốc 
 được quấn giấy báo nhăn và không 
 buộc chặt còn nóng hơn nước trong 
 cốc quấn giấy báo thường và quấn 
 chặt.
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là 
như nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt 
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 độ bằng nhau nhưng cốc nào có 
 lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu 
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần hơn.
như là cùng một lúc? + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho 
 nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu 
 không đo cùng một lúc thì nước trong 
 cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong 
 cốc đo trước.
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa + Giữa các khe nhăn của tờ báo có 
gì? chứa không khí.
 + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy + Nước trong cốc quấn giấy báo 
báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa 
 các lớp báo quấn lỏng có chứa rất 
 nhiều không khí nên nhiệt độ của 
 nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và 
 truyền ra ngoài môi trường ít hơn, 
 chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn + Không khí là vật cách nhiệt.
nhiệt?
- GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ 
nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử - Lắng nghe
dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn 
nhiệt kém - Ví dụ:
HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được 
bằng gì? ấm trong khi ngủ.
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể 
viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành làm bằng bông, len, dạ, 
viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi Đội 1: Đúng.
3 bàn phía trên gần đội của mình. L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp 
- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, 
mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật nấu cơm, chiếu sáng.
gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được 
của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của làm bằng nhựa.
đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất Đội 2: Đúng.
lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên 
của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và 
truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS đọc bài học
thắng cuộc.
3. Vận dụng (1p) - Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs
 - Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình 
 giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại 
 sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp 
 giữ được nước nóng lâu.
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu 
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt 
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 
2. Năng lực chung
- Biết tự tìm được câu khiến . Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp 
đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2.Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho 
gì? con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu - Lắng nghe
dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than 
gọi là câu khiến 
 * Bài tập 3: - Nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi 
mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu 
 Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Những câu dùng để yêu cầu, đề 
+ Thế nào là câu khiến? nghị, nhờ vả, người khác làm một 
 việc gì đó thì gọi là câu khiến.
 b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Nêu VD về câu khiến
- Cho HS lấy VD.
3. HĐ luyện tập :(20 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu 
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án: 
 a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý 
 nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
 c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
+ Câu khiến dùng để làm gì? Vương !
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre 
khiến? mang về đây cho ta.
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK.
- GV nhận xét, khen ngợi hs
 Cá nhân – Lớp
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK VD:
Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các + Đặt tính rồi tính.
câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn 
này thường kết thúc bằng dấu hai chấm quả mà em yêu thích.
hoặc dấu chấm + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để 
nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT Cá nhân – Lớp
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, 
phải xưng hô thân mật, với người trên VD:
phải xưng hô lễ phép. + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
4. Vận dụng (1p) + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
- Xây dựng một đoạn hội thoại có câu 
khiến. - Ghi nhớ các KT về câu khiến
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 133: GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo 
trong hình thoi
2. Năng lực chung:
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở 
hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm  1cm), thước thẳng, êke, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - Cả lớp thực hành lắp ghép hình 
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. GV cũng làm tương tự 
với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - Thực hành vẽ hình vuông bằng mô 
vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ hình.
 Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
theo đường nét của mô hình để có được 
hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông 
trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành - Tạo mô hình hình thoi.
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - Nêu: Hình thoi
là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa 
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - Vẽ
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - Chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau 
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình chỉ cho nhau xem.
thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - Lấy VD
thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là 
ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình 
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD 
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
để giúp HS tìm được các đặc điểm của 
hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC.
nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của 
của hình thoi. hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài 
nào so với nhau? bằng nhau.
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: -Nghe và nhắc lại các kết luận về đặc 
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện điểm của hình thoi.
song song và bốn cạnh bằng nhau.
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường 
chéo của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án:
trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các 
hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là 
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 hình tứ giác
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - Nối tiếp nêu.
thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và 
có điểm gì chung? bằng nhau.
 Bài 2: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - Quan sát thao tác của GV sau đó nêu 
yêu cầu HS quan sát. lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo 
của hình thoi ABCD. là AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD 
của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo 
AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - Kiểm tra và trả lời: hai đường chéo 
chéo của hình thoi có vuông góc với của hình thoi vuông góc với nhau.
nhau không? - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo 
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- của hình thoi cắt nhau tại trung điểm 
mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của mỗi đường.
hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của 
mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi 
mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường 
chéo của hình thoi vuông góc với nhau 
tại trung điểm của mỗi đường.
 Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - Thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi 
 như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt 
 được vào trang trí
4. Vận dụng (1p)
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình 
hành, hình tứ giác
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến 
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) 
theo cách đã học (BT3).
 * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
2. Năng lực chung
- Biết tự tìm được câu khiến . Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp 
đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
 xét
+ Thế nào là câu khiến? + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu 
 cầu, đề nghị, mong muốn,...
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc 
 dấu hai chấm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Khám phá:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- Các em chọn một trong các tình 
huống đã cho và chuyển câu kể thành 
câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án:
đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, 
đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ.
than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long 
nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương!
 b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào 
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 cuối câu,
 Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / 
 đi.
 c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, 
 mong vào đầu câu.
 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương.
 d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến.
xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt 
câu khiến?
b. Ghi nhớ: -Đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt 
được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho 
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
thành câu khiến. Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! 
 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào !
có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học 
các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học !
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động.
 - Thanh nên đi lao động.
 - Thanh đi lao động thôi nào !
 *- Ngân phải chăm chỉ lên !
 - Ngân hãy chăm chỉ nào !
 *- Giang phải phần đấu học giỏi !
 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu
những cách nào?
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án:
- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp 
xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé!
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi!
khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào!
nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ.
khiến.
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc