Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định

doc47 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán 
tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai 
số đó.
 2.Năng lực chung
 Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
 - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
 * Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
 3. Phẩm chất
 - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 5 4 45 32 13
 b) 
- Chốt đáp án. 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x d)
phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới : x 
PS tối giản 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2 Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
làm như thế nào? (cùng một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích hình Chiều cao của hình bình hành là:
 5
bình hành, cách tìm phân số của một số. 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 2
Bài 3 Đáp số: 180 cm
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm SB, SL
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... Ta có sơ đồ: 
tổng – tỉ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: 
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 màu của hình B 2
 8
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 
 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, 
 bố bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, 
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3, 4 trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
 2. Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc 
diễn cảm).
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng 
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn 
 đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2.Khám phá 
 Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, 
HS 
 sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một 
 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ 
theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao 
 khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái 
 đất hình cầu, phát hiện Thái Bình 
 Dương và những vùng đất mới
3. Thực hành.
. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1 
phút)- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
khám phá cuộc sống
 - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 KĨ THUẬT
 LẮP XE NÔI (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
2. Năng lực chung
- Chia sẻ những hiểu biết của mì
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành lắp được xe nôi theo mẫu, 
 xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp
 a/ HS chọn chi tiết
 - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2
 để riêng từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu
 - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, 
 GV lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2
 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng 
 hàng lỗ trên tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp 
 thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui 
 trình trong SGK, chú ý văn chặt các 
 mối ghép để xe không bị xộc xệch.
 - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi
 kiểm tra sự chuyển động của xe. 
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để 
 uốn nắn và chỉnh sửa.
 HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm
 - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của 
 phẩm nhóm bạn
 + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất
 + Có thể chuyển động được
 + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi
 - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép 
 xe nôi
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..
 LỊCH SỬ
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh 
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát 
triển.
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát 
triển.
 - Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu 
khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 
2. Năng lực chung
 Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động 
học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nông nghiệp
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
+ Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; 
sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên 
tế? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng 
 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai 
 phá ruộng hoang; cho nhân dân tự 
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 do buôn bán
+Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi 
 tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành phát triển, các mặt hàng phong phú.
“Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở 
về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà 
Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước - Lắng nghe
được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển 
cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. 
Các chính sách đó tác động tích cực đến sự 
phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp
hoá của vua Quang Trung
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ 
khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính 
 thức của dân tộc; Vua ban hành 
 "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là 
 nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được 
việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là 
một chính sách mới tiến bộ của vua Quang 
Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết - Lắng nghe
nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc 
của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng như 
người đời sau vô cùng tiếc thương một ông 
vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Sưu tầm và kể các câu chuyện về 
 vua Quang Trung
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KNS:POKI : An toàn với các vật sắc nhọn
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
 - Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
2. Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệ.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bản đồ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ. 
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
 + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân
 1: 200; 1 : 5000,...
 - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
 1
 dưới dạng phân số , tử số cho 
 10000000
 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
 vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10000000 đơn vị đo độ dài đó 
 (10000000cm,10000000dm, 
 10000000m )
 3. Hoạt động thực hành (18p)
 * Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
 bài.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm.
 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 - GV hỏi thêm: + Là 1000 m.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm.
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500
 300
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ bản 
 đồ
 Độ 1 cm 1 dm 1mm 1m
 dài 
 thu 
 nhỏ
 Độ 1000 300 10 000mm 500m
 cm dm
 dài 
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 thật
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
thành sớm) d) 1 km
 (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
4. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
2.Năng lực chung
Chia sẻ những hiểu biết của mình về những hiểu biết của mình với bạn, biết tự tìm 
hiểu về nhu câu của thực vật.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
 - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, 
 nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phái: (35p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
cây thật của HS. các bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn 
 của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, 
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình 
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác.
nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, 
nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, 
dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương 
của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc 
cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao, 
tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai 
 môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng 
 nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, 
 dương xỉ, 
 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa 
 sống dưới nước: rau muống, dừa, cây 
 lưỡi mác, cỏ, 
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới 
các nhóm khác bổ sung. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình 
- Nhận xét, khen ngợi những HS có sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, 
hiểu biết, ham đọc sách để biết được bổ sung.
những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu 
của các loài cây? về nước khác nhau, có cây chịu được khô 
 hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống 
 được trên cạn, vừa sống được ở dưới 
 nước.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh
trang 116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở 
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
từng giai đoạn phát triển của mỗi 
loài cây 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu 
trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên 
hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm 
 cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều 
 nước.
 + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con 
 nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa 
 khô.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy 
nhiều nước? đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước 
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm 
 đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Em còn biết những loại cây nào mà + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra 
ở những giai đoạn phát triển khác hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu 
nhau sẽ cần những lượng nước khác vào hạt thì không cần nước.
nhau? + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần 
 phải có nước thường xuyên.
 + Các loại cây ăn quả lúc còn non để 
 cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới 
 nước thường xuyên nhưng đến lúc quả 
 chín, cây cần ít nước hơn.
 + Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần 
 tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt 
 đầu có đốt và lên luống thì không cần 
 tưới nước nữa 
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời 
nước của cây thay đổi như thế nào? nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng 
 cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- GV kết luận: - Lắng nghe.
HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”: 
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi 
nhóm cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: - HS tham gia chơi 
bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ 
bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, 
thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, 
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ 
ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả 
 Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ 
lại xem tên mình là cây gì và chạy về 
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa 
sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p)
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai 
đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. - Lắng nghe
Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu 
đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây 
trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi 
trường sống
 - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo 
 dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và 
 theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở 
 các thời kì phát triển.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM ( t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết 
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
 - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
2. Năng lực chung
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm 
 cảnh
+Thế nào là thám hiểm? + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những 
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám 
hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám 
hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành
 Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể 
các nhóm làm bài. thao 
 b) Phương tiện giao thông và những vật 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông: 
đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, 
điểm tham quan nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, 
 khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, 
 phòng nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, 
 bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Đáp án: 
- Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la 
 bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số uống 
đồ dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, 
 sa mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người 
 tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, 
 thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham 
 hiểu biết 
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ 
- Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức 
- GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải 
đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long 
 Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em 
 tập trung tại trường, bạn nào cũng mang 
 theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần 
 thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn 
 chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ 
 Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia 
 rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng 
 vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, 
 anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi 
 chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt 
 cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào 
 cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông 
 trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực 
 rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả 
 chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của 
 chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng 
 luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại 
 nơi đây.
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà 
 bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc 
 trong sách báo, xem trên truyền hình, 
 internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày12 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
2.Năng lực chung
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD
của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, 
Thắng Lợi 
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm 
 trên thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường Bài giải
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2  300 = 600 (cm)
 600 cm = 6 m
 Đáp số: 6m
b. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 trong SGK.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng 
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 
bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm)
là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 
 là:
 102  1000000 = 102000000 (mm)
 102000000 mm = 102 km
 Đáp số: 102 km
 Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp
cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
 bản đồ 15 000
 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm
 thu 
 nhỏ
 Độ dài 1000 000cm 45000 100000
 thật dm mm
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết 
luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài Bài giải
toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần Chiều dài thật của phòng học đó là:
trình bày bài giải. 4  200 = 800 (cm)
 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 800 cm = 8 m
thành sớm) Đáp số: 8 m
 Bài giải
 Độ dài thật của quãng đường TP 
4. Hoạt động ứng dụng - sáng tạo (1p) HCM – Quy Nhơn là:
 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
 67 500 000 cm = 675km
 Đáp số: 675km
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU CẢM
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu 
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm 
(BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
2. Năng lực chung
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2.Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc 
 ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của 
 bộ lông con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc