Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 đến tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 đến tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí mật" nêu - HS chơi trò chơi cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn và b) 1,6 giờ = 96phút thống nhất kết quả tính. 2giờ 15 phút = 135 phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5 phút= 150 giây 4 phút 25 giây= 265 giây Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. - Tính - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị - HS thảo luận nhóm ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Ta cần cộng các số đo thời gian theo + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút từng loại đơn vị. và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Cho HS đặt tính và tính. +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn - GV nhận xét, kết luận liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ + 4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút Bài 3: HĐ cá nhân 13giờ 34phút + - GV gọi HS đọc đề bài 6giờ 35phút - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm 19giờ 69phút = 20giờ 9phút tra - GV nhận xét , kết luận - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung. a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng Bài 4: HĐ cá nhân ( NK) - 2 năm 8 tháng - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ 1 năm 7 tháng - GV kết luận - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Hai sự kiện trên cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3.Vận dụng:(2 phút) + Cho HS tính: + HS tính: 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo - HS nghe và thực hiện thời gian vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hệ thống kiến thức về vật chất và năng lượng. Chia sẻ những hiểu biết của mình về vật chất và năng lượng với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt, điện. Có ý thức bảo vệ vật chất và năng lượng. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 101, 102 SGK. - HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Chúng - HS chơi trò chơi ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. * Cách tiến hành: Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu? - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận - HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi. - Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS khác nhận - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ xét và bổ sung nói về 1 hình minh họa. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải: + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân. + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động. + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước. + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy. + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu). + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng trời. điện - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật chơi + GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng - HS chơi trò chơi cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. - Yêu cầu HS làm bài 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. - Trình bày kết quả 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - HS làm bài - GV cho thành lập ban giám khảo để chấm - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước tranh, chấm lời tuyên truyền. lớp về ý tưởng của mình. - GV trao giải cho HS theo từng đề tài. - Giám khảo chấm 3.Vận dụng:(2 phút) - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người - HS nghe và thực hiện về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp - HS nghe và thực hiện phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023 Địa lí CHÂU PHI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của châu Phi. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về châu Phi. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. Yêu thích nền văn minh Ai Cập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi (Mỗi HS nêu 1 đặc điểm) - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi: + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục? các châu lục. + Người dân châu Phi chủ yếu là người da + Chủ yếu là người da đen. màu gì? + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và ở đâu? Vì sao? các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 4. Hoạt động kinh tế. - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so luận bài. với các châu lục đã học? + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát + Đời sống người dân châu phi có gì khó triển. khăn? Vì sao? + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền là dịch HIV/ AIDS. kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết An- giê- ri. quả thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng ng- ười dân châu Phi còn nhiều khó khăn. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 5. Ai Cập + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? - HS trả lời câu hỏi: + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 nào? châu lục Á, Âu, Phi. + Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên kinh tế nào? rất màu mỡ. + Kinh tế tương đối phát triển, có các + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi ngành như: khai thác khoáng sản, trồng tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? bông, du lịch, + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại. 3.Vận dụng:(2 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn - HS nghe và thực hiện tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với - HS nghe và thực hiện các bạn trong lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giới thiệu về Văn minh Ai 1. Giới thiệu về Aỉ Cập và văn minh Ai Cập Ai Cập là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Đây là một trong 4 nền văn minh phát sinh một cách độc lập và lâu đời nhất trên thế giới này. Nền văn minh Ai Cập mà được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN. 2. Một sổ câu chuyện về văn minh Ai Cập Kim tự tháp Kim tự tháp là lăng mộ của các Pharaon Ai Cập. Kim tự tháp là do người đời sau đặt ra, gọi theo hình dạng của chiếc tháp hình chóp. Còn người Ai Cập cổ đại gọi nó bằng tên khác “ngôi nhà vĩnh cửu bằng đá”, “rực rỡ”,... Theo tín ngưỡng của người Ai Cập xưa thì chết chỉ là sự chuyển sang một thế giới khác và để người chết có đưọ’c cuộc sống vĩnh hằng ở “thế giới bên kia” cần phải giữ gìn xác chết không cho thối rữa. Tin vào điều đó, ngay từ khi còn sống, các Pharaon Ai Cập đã lo xây dựng Kim tự tháp - những lăng mộ khổng lồ, cực kì kiên cố để giữ gìn thi thể của mình và gọi đó ỉà “thiên đường”. Ở vùng Hạ Ai Cập, người ta đã thống kê được 67 kim tự tháp, có cái đã đổ nát, có cái làm dở dang. Kim tự tháp được xây dựng đầu tiên là Kim tự’ tháp của vua Giôse khoảng thiên niên kỉ III TCN. Kim tự tháp Khêốp là kim tự tháp lớn nhất, hiện còn tương đối nguyên vẹn. Theo thiết kế ban đầu, kim tự tháp cao 146,6m (hiện nay đỉnh chóp bị bào mòn còn lại 137,7m), đáy tháp hình vuông, mỗi cạnh dài 232m, bốn mặt phẳng của tháp là hình tam giác cân. Kim tự tháp trông xa cao như một ngôi nhà 40, 50 tầng. Kim tự tháp Khêốp được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Tài nghệ xây dựng Kim tự tháp của người Ai Cập được thể hiện trước hét ở việc đẽo đá, mài đá và lắp ghép đá khi mà trong tay họ chỉ có những công cụ rất thô sơ bằng đá, gỗ,... Hàng triệu tảng đá được ghè đẽo theo kích thước đã định, rồi được mài nhẵn, xếp chồng lên nhau hàng trăm tầng, không có bất cứ một loại vật liệu kết dính nào mà vẫn đúng vững bốn, năm ngàn năm nay như muốn thách thức với thời gian. Người Ai Cập thường hãnh diện nói: “Bất cứ cái gì cũng đều sợ thời gian, nhưng thời gian thì lại sợ Kim tự tháp”. 3. Pharaon Pharaon (phiên âm tiếng Việt: Pharaông; trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là “ngôi nhà vĩ đại”) là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại từ Vương triều thứ Nhất cho đến khi bị Đế Quốc La Mã thôn tính năm 30 TCN. Trên thực tế, tước hiệu này chỉ được sử dụng chính thức từ thời kỳ Tân Vương quốc, nhất là Vương triều thứ 18 nhưng đã trở nên thông dụng trong việc dùng để chỉ các vua Ai Cập cổ đại. Quyền trượng và cây gậy là dấu hiệu chung của quyền lực của vua Ai Cập. Vương miện đội đầu của vua Ai Cập thường là màu đỏ hoặc màu trắng, hoặc có khi là sự kết hợp cả màu đỏ và màu trắng. Vương miện được cho là có phép thuật. Mặc dù rất phổ biến trong những bức chân dung hoàng gia, chưa từng có một chiếc vương miện Ai Cập cổ nào được tìm ra. Một số nhà khoa học phỏng đoán rằng vương miện là những vật dụng tôn giáo, nên rất có thể một vị Pharaon đã chết sẽ không được sở hữu một chiếc vương miện, mà thay vào đó chúng được truyền lại cho người kế vị.Cập Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về kiến thức cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chia sẻ những hiểu biết của mình về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể - HS chơi trò chơi một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và + Cây phượng và cây dong riềng có đặc cây phượng là hoa. điểm gì chung? + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? là hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa. bằng những loại nào? + Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK cái. - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 bảng - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật - GV nhận xét kết luận lời giải đúng hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng - Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, GV chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính - HS quan sát - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào lên bảng vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - GV gọi HS nhận xét phần trình bày của - HS nhận xét bạn Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả). *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận sản của thực vật có hoa nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS nhóm. - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, cử đại diện nhóm trình bày sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS so sánh sự giống và khác nhau của các các em về vấn đề trên. ý kiến. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về -Ví dụ HS có thể nêu: sự sinh sản của thực vật có hoa + Có phải quả là do hoa sinh ra không ? +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nào? nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và vật có hoa và ghi lên bảng. rụng? + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất như thế nào? nhỏ? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: +Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất quả? phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, nghiên cứu tài liệu. vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào nhụy? vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành - HS theo dõi nghiên cứu tài liệu. - HS thảo luận - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh hình 1 - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở SGK để các em nghiên cứu Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa kiến thức. diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính sau khi nghiên cứu. và các thẻ chữ . - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ vào - HS các nhóm báo cáo kết quả: hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh, - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ thụ đúng nhóm đó thắng. phấn của hoa lưỡng tính. - Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : Thảo luận : - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa - Đại diện nhóm giới thiệu thụ phấn nhờ gió? - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, phấn nhờ gió. phượng, bưởi, cam - GV chốt lại đáp án đúng + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc rực rỡ, hương thơm ... - HS nêu, lớp nhận xét. 3. Vận dụng:(2 phút) - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng nhờ côn trùng ? có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần - HS nghe và thực hiện biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết - HS chơi trò chơi quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm; 3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao - HS lắng nghe nhiêu km? - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đ- ợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - 1 HS nêu. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc. - HS nêu: V = S : t - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc. Bài toán 2: - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. S = 60 m - Chúng ta lấy quãng đường (60 m) chia t = 10 giây cho thời gian (10 giây). V = ? - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Gv chốt lại cách giải đúng. trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Vận dụng:(2 phút) - Quãng đường từ nhà bạn Long tới trường HS nghe và thực hiện dài 4km. Bạn đi từ nhà tới trường bằng xe đạp điện hết 20 phút. Tính vận tốc của bạn Long. - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........ Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về cấu tạo của hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ - HS chơi phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm phận của hạt việc của nhóm mình - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và - HS quan sát tranh và làm bài tập đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được - HS quan sát hình và làm bài theo cặp gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt mới . - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới của mình. Trao đổi kinh nghiệm với thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà nhau - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới quá lạnh) thiệu với cả lớp. 3.Vận dụng:(2 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi - HS nghe và thực hiện người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng - HS nghe và thực hiện rồi báo cáo kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT(PPBTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về cây con mọc lên từ hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp BTNB, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể tên một số cây mọc lên từ hạt - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu : Cây con mọc lên từ hạt. b.Các họat động -HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học. +HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu) - Và hỏi : Đây là cây gì ? - Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ? - Trong hạt đậu có gì ? - HS quan sát cây đậu phộng . Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. - HS nêu : Cây đậu phộng . - HS nêu : . . . từ hạt Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi và phương - HS làm việc cá nhân ghi lại những pháp tìm tòi nghiên cứu hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt + GV cho HS làm việc theo nhóm 4 vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách + GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm viết hoặc vẽ . ( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) : + HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp - Trong hạt có nước hay không ? các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Trong hạt có nhiều rễ không ? nhóm về cấu tạo của hạt đậu . - Có phải trong hạt có nhiều lá không ? + Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu - Có phải trong hạt có cây con không ? hỏi về cấu tạo của hạt . Bước 4 : Tiến hành các phương án thí nghiệm tìm tòi,nghiên cứu . + Các nhóm lần lượt làm các thí + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời các câu hỏi ở bước 3 . trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức + Đại diện các nhóm trình bày kết luận + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết về cấu tạo của hạt đậu . luận sau khi làm thí nghiệm . + HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt sau + GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm + GV cho HS so sánh , đối chiếu + Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt + HS so sánh lại với hình tượng ban + HĐ2: Thảo luận. dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng -Cho HS làm việc theo nhóm : không ? - GV gợi ý cho HS làm việc. + Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo gợi ý của SGV: +Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. +Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm. -GV nhận xét và kết luận. +Chọn ra những hạt nẩy mầm tốt để giới + HĐ3: Quan sát . thiệu với cả lớp. - Cho HS làm việc theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. luận và gieo hạt của nhóm mình. - Cho HS trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Hai HS ngồi cùng bàn quan sát hình 7 SGK chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp. 3. Vận dụng: 2 phút -GV nhận xét xét tiết học. - Một số HS phát biểu trước lớp, các HS -Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết” khác bổ sung. - Chuẩn bị bài sau: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”. -HS nghe dặn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023 Địa lý CHÂU MĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HSNK: - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về Châu Mĩ. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. *GDBVMT: Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi (Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Vị trí địa lý và giới hạn - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa bán cầu Đông - Tây bán cầu Đông và bán cầu Tây - Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với + Nằm ở bán cầu Tây những đại dương nào? + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Thái Bình Dương. Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? 2 trên thế giới. - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai - HS lắng nghe trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành các nhóm + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Trình bày kết quả - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. - GV nhận xét - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Mĩ. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán + Làm trong lành và dịu mát khí hậu cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng sông rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới 3.Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình. - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề - HS nghe và thực hiện thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................... TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_26_den_tuan_29_nam_hoc_2023_2024.docx