Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 3 Thứ Năm ngày 28 tháng 9 năm 2023 Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: (27 phút) * Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? * HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Đọc thông tin tìm thông tin ứng - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới bảng thiệu trò chơi, cách chơi. - HS chơi - Tổ chức cho HS chơi. - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Nhận xét - Chốt lại nội dung * HĐ3: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Nhóm trưởng điều khiển - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung: - Đọc thông tin trang 15 trả lời câu + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong hỏi. SGK. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con - HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả người? lời - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS nêu kết luận - GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - HS trả lời đời? - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN BÀI 10. PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng -Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐ cá nhân) BT1,2,3, (Nhóm 2 - 4) BT4. b. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (4 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại các phép tính có tổng bằng 10 và 10 cộng với một số - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Bạn Hà có 9 quả na. Bạn có thêm 4 quả na nữa. Hỏi Bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na? - GV nêu câu hỏi: + Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong khay? + Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa? + Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na? HS trao đổi theo cặp tìm kết quả của phép tính. - Đại diện các cặp nêu kết quả và trả lời: đã thực hiện tính 9 + 4 như thế nào? - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Khám phá. (10 phút) Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách làm tròn 10. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép tính 9 + 4 bằng cách làm cho tròn 10. - GV cho HS xem clip hoạt hình tìm kết quả phép cộng 9 + 4 bằng cách làm tròn 10. - Con hãy nhận xét cách tính của bạn với trong đoạn clip? - GV yêu cầu HS lấy các chấm tròn và hướng dẫn HS thực hiện theo cách với bạn vừa làm. - GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời gắn 9 chấm tròn lên bảng vào bảng ô đã chuẩn bị - GV lấy thêm 4 chấm tròn - GV cho HS thực hiện tính theo nhóm giống cách của bạn voi - Gọi 2 HS đai diện 2 nhóm trình bày trước lớp. - Gv cho HS tiếp tục thực hiện tính với phép tính 8 + 4 bằng cách sử dụng chấm tròn và bảng ô vuông - Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng cách làm tròn 10 như thế nào? - GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép cộng bằng cách làm tròn 10 - HS thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 9 + 5, 7+ 6 3.Thực hành, luyện tập (15 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Cá nhân). Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập, 2 học sinh nêu yêu cầu bài. 9 + 3 = ? 8 + 3 = ? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS nêu miệng. - Hỏi: Muốn tính 9 + 3 ta làm như thế nào? - Tương tự với 8 + 3 *GV chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “ làm tròn 10”. Bài 2: Tính (Cá nhân). Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập, 3 – 4 học sinh nêu yêu cầu bài 2. 9 + 2= ? 9 + 5= ? 8 + 4 = ? 8 + 5= ? - Cho HS làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của HS - Gọi HS nêu cách tính từng phép tính - GV hỏi thêm để HS hiểu tại sao phải tách 1 khi cộng với 9 và lại tách 2 khi cộng với 8? Bài 3: Tính (Cá nhân) Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập, 3 – 4 học sinh nêu yêu cầu bài 3. -Yêu cầu HS thực hành tính làm tròn 10 trong đầu tìm kết quả - Gọi HS chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách làm tròn 10. 4. Vận dụng. (6 phút) Bài 4. Giải toán (Nhóm 4) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận, chia sẻ lượt 1 cùng bàn. - HS chia sẻ lượt 2 khác bàn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS - chốt kiến thức 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_ho.docx