Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh

docx50 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 35
 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
1.2. Năng lực văn học: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự đánh giá lại bài văn của mình. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các 
bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết 
văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu - HS xác định
 cầu của mỗi đề văn.
 - GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của 
 cả lớp. 
 + Nhận xét về kết quả làm bài
 - GV đưa ra bảng phụ.
 - GV nhận xét chung: Một số em có bài làm 
 tốt. Một số em có tiến bộ viết được một số 
 câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm 
 còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng 
 củng 
 + Thông báo số điểm cụ thể
 * Hướng dẫn HS chữa bài
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung.
 - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn - HS chữa lỗi chung.
 đạt bài của một số đoạn ( đưa ra bảng phụ)
 + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài. - HS tự chữa lỗi trong bài.
 + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn 
 hay.
 - GV đọc bài làm của những em có điểm tốt.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện - HS nghe bài văn của của một số bạn.
 cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
 - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
 -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm 
 : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh 
 nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước 
 đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện 
 - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm 
 hoặc hay hơn. vàng mềm mại, nâng từng bước chân 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình. của bọn trẻ nhỏ 
 - GV nhận xét - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 đạt viết lại cho hay hơn.
 - HS đọc bài
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong - HS nghe và thực hiện
 lớp.
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS nghe
 làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
 - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết 
 lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp - HS nghe và thực hiện
 luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn 
 bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về toán có lời văn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động 
nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình 
học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các bước a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 =
 tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4
 9
 7
 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 
 11 3 11 3 11 4
 10x3 = 2x5x3 = 15
 11x4 11x2x2 22
 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 Bài 2a: HĐ cá nhân = 6 4,1 
 - Gọi HS nêu yêu cầu = 24,6
 - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà 
 tử số của phân số thành các tích và thực hiện rút - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 gọn chúng
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS theo dõi
 - GV nhận xét chữa bài
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 21 22 68 21 22 68 8
 Bài 3: HĐ cả lớp 
 - Gọi HS đọc đề bài 11 17 63 11 17 63 3
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 + Muốn biết chiều cao của bể nước cần biết gì? - Cả lớp theo dõi
 + Tìm chiều cao mực nước hiện có trong bể - HS điều khiển phân tích đề
 bằng cách nào? + Biết được chiều cao mực nước hiện 
 - Cho HS làm bài có trong bể
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng + Lấy mực nước hiện có chia cho 
 diện tích đáy
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m 2 )
 Chiều cao của mực nước trtong bể là:
 414,72: 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều 
HSNK cao của mực nước là 
Bài 4: HĐ cá nhân Chiều cao của bể bơi là:
- Cho HS đọc bài 0,96 = 1,2 (m)
- Cho HS phân tích đề bài Đáp số: 1,2 m
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS đọc bài
 - HS phân tích đề bài
 - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
 Bài giải
 a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng 
 là:
 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng 
 trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8(km)
 b) Vận tốc của thuyền khi ngược 
 dòng là:
 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)
Bài 5: HĐ cá nhân Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi 
- Cho HS đọc bài được 30,8km là:
- Cho HS phân tích đề bài 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
- Cho HS tự làm bài Đáp số: a) 30,8 km
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần b) 5,5 giờ
 - HS đọc
 - HS nêu được Nhân một số cho một 
 tổng là : (a + b) c = a c + b c.
 - HS vận dụng làm bài:
 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20: 10
 x = 2
3.Vận dụng:(3 phút)
- Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ? - HS nêu: Nắm được cách tính và giải 
 toán có lời văn.
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị cho bài học sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
 Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm 
được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý 
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng 
những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài đọc và trả lời đúng các câu hỏi 
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. 
Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
 cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
 dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
 giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
 * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
 về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lượt đọc bài
lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập - Theo dõi, nhận xét
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu bảng tổng 
kết Ai là gì? HS nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn:
- Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu kể (Ai - HS đọc yêu cầu
làm gì? Ai thế nào?) - HS theo dõi.
- Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu đặc điểm 
của: - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ 
+ VN và CN trong câu kể Ai thế nào? VD: Bố em rất nghiêm khắc.
+ VN và CN trong câu kể Ai làm gì? Cô giáo đang giảng bài
- GV Gắn bảng phụ đã viết những nội dung cần - HS lần lượt nêu
nhớ
- Yêu cầu HS đọc lại Kiểu câu Ai thế nào?
 TP câu
 Đặc Chủ ngữ Vị ngữ
 điểm
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi Thế nào?
 con gì)?
 - Danh từ - Tính từ 
 (cụm (cụm tính từ)
 Cấu tạo danh từ) - Động từ 
 - Đại từ (cụm động 
 từ)
 Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
 Chủ ngữ Vị ngữ
 Đặc điểm
 Là gì (là con 
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi gì, là?con 
 con gì)?
 gì)? Danh từ Là + danh từ 
 Cấu tạo (cụm (cụm danh 
 danh từ) từ)
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học - HS đặt câu:
 + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 + Chú ngựa đang thồ hàng.
 + Cánh đại bàng rất khoẻ.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại -HS nghe và thực hiện
 trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Khoa học
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu về một số biện pháp bảo vệ môi trường. Chia sẻ những 
hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần 
trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
 - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: - HS chơi
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: 
 trường không khí và nước bị ô nhiễm ? Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của 
 nhà máy và các phương tiện giao thông 
 gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy 
 và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, 
 bón phân hóa học chảy ra sông, biển, 
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, 
 nước ? biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 - GV nhận xét - HS nêu
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
 - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1:Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi - HS làm việc cá nhân, quan sát hình và 
 chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ? làm bài
 - Gọi HS trình bày.
 - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 
 - Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi 4- c; hình 5 – d.
 trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ đó ứng với khả - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu dưới 
 năng thực hiện ở cấp độ nào? mỗi hình.
 Liên hệ :
 + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi 
 trường ?
 Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ 
 riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ sinh môi trường; trồng cây xanh; 
 chung của mọi người trên thế giới.
 * Hoạt động 2 : Triển lãm
 - GV yêu cầu HS trình bày các biện pháp bảo vệ 
 môi trường
 - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông 
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình tốt. tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết 
 trình các vấn đề nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? - HS nêu
 - Các em hãy viết một đoạn văn vận động mọi - HS nghe và thực hiện
 người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi 
 trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. Chính tả
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm 
được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa 
cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
1.2. Năng lực văn học: Biết sử dụng trạng ngữ, đúng chính xác.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành được các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. 
Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
 cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, 
 ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 * Kiểm tra tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về 
 chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc 
 - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và bài
 trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu 
 hỏi - Theo dõi, nhận xét
 - GV nhận xét trực tiếp HS
 * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm - HS đọc yêu cầu
 bài - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp.
 - Yêu cầu HS nhận xét
 - Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
 - HS nêu :
 + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
 - Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu 
 - Đại diện nhóm lần lượt nêu
 hỏi nào?
 - GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? 
 - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc bạn trong 
 TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? 
 lớp.
 Tại sao?
 Để làm gì? - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục đích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn 
 Bằng cái gì? 
 TN chỉ phương tiện được mọi người.
 Với cái gì?
 - GV gọi HS dưới lớp đọc những câu mình - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt
 đã đặt
 - Nhận xét câu HS đặt
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Qua bài học, em được ôn lại những loại - HS nêu:
 trạng ngữ nào? + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa - HS nghe và thực hiện
 ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc; 
 HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục 
 luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên 
quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại cách tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán 
liên quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ 
kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn 
thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ , SGK
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ 
 số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính.
 - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05
 tính trong một biểu thức, nêu cách thực hiện = 6,78 - 13,735 : 2,05 tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng = 6,78 - 6,7 = 0,08
chỉ thời gian. b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
 = 9 giờ 39 phút
Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung bình cộng cho số các số hạng.
của nhiều số - Cả lớp làm vở
- HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài a. Trung bình cộng của 3 số là:
 (19 + 34 + 46) : 3 = 33
Bài 3 : HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế Bài giải
nào Số học sinh gái là:
 19 + 2 = 21 ( học sinh)
 Lớp học đó có số học sinh là:
 21 + 19 = 40 ( học sinh)
 Số học sinh trai chiếm số phần trăm là:
 19 : 40 100 = 47,5 %
 Số học sinh gái chiếm số phần trăm là:
 100 % - 47,5 % = 52,5 %
 Đáp số: 47,5 % và 52,5%
HSNK
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài
- Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS tự làm bài Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so 
 với số sách năm trước là:
 100% + 20% = 120%
 Sau năm thứ nhất số sách của thư viện 
 có tất cả là:
 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển)
 Sau năm thứ hai số sách của thư viện 
 có tất cả là: 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển)
 Đáp số: 8640 quyển
 Bài 5: HĐ cá nhân
 - GV hướng dẫn HS :
 Theo bài toán ta có sơ đồ : - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của 
 28,4 km/giờ GV.
 Vtàu thuỷ
 Vdn Giải
 Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng Dựa vào sơ đồ ta có :
 18,6 km/giờ
 Vdn Vận tốc dòng nước là :
 Vtàu (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
 Vận tốc tàu thuỷ khi ngượcthuỷ dòng Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng :
 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 Đáp số: 23,5 km/giờ
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Qua bài học, em ôn được về kiến thức gì ? - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu thức, 
 tìm số trung bình cộng, giải các bài toán 
 liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
 làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của 
hình tròn.
- HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực 
tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp 
đỡ bạn trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung chuông - HS chơi trò chơi
 vàng" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu cách tính chu vi hình tròn ?
 + Nêu cách tính diện tích hình tròn ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình 
 tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 
 thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó 
 GV chữa bài, rút kinh nghiệm
 Phần I
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một 
 số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết 
 quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt 
 trước câu trả lời đúng 
 - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 
 8
 - GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 
 1000
 1 1 9 0,8 8
 (vì 0,8% = 0,008 = )
 4 5 20 100 1000
 Bài 2: C. 100
 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 1 số đó là 500 : 5 = 100)
 5
 Bài 3(NK): D. 28
 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 
 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C 
 mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, 
 Phần II khối D có 28 hình lập phương nhỏ)
 Bài 1: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề
 - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở 
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta 
 được một hình tròn có bán kính là 10 
 cm, chu vi của hình tròn này chính là 
 chu vi của phần không tô màu.
 a. Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm 2 )
 b. Chu vi của phần không tô màu là
 10 2 3,14 = 6,28 (cm)
 Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. 6,28cm
 HSNK
 Bài 2(phần II): HĐ cá nhân - HS đọc bài
 - Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài
 - Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
 - Cho HS tự làm bài Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua 
 gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền 
 mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 
 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 
 6 phần như thế.
 Ta có sơ đồ sau:
 Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---|
 Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---|
 ? đồng
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11(phần)
 Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Qua bài học, em nắm được kiến thức gì ? - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và 
 giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện 
 tích, chu vi của hình tròn.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm thêm.
 - Chuẩn bị bài học sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Chính tả đã soạn ở thứ hai Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm 
được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý 
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các 
bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
 - HS: SGK, vở 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
 cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
 dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
 * Cách tiến hành:
 * Kiểm tra đọc :
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
 về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
 - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lượt đọc bài
 lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét trực tiếp HS
 * Hướng dẫn làm bài tập - Theo dõi, nhận xét
 - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo câu hỏi:
 + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu 
 học ở nước ta trong 1 năm học thống kê theo 
 những mặt nào? - Cả lớp theo dõi, thảo luận + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung mỗi cột 
 là gì? + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ 
 + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi lệ HS dân tộc thiểu số.
 hàng?
 - Yêu cầu HS tự làm bài + Có 5 cột...
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Có 6 hàng...
 - Bảng thống kê có tác dụng gì?
 - Cả lớp làm vào vở 
 - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ
 - Nhận xét bài làm của bạn 
 - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số 
 liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh 
 chóng, thuận tiện làm bài
 1. Năm họ 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số
 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2%
 2001 – 2002 13903 1 315 300 359 900 15,8%
 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7%
 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7%
 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1%
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài a. Tăng
 b. Giảm
 c. Lúc tăng, lúc giảm
 d. Tăng nhanh
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của - HS nghe và thực hiện
 từng lớp trong khối lớp 5:
 + Sĩ số
 + HS nữ
 + HS nam
 + Tỉ lệ % giữa nữ và nam 
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để - HS nghe và thực hiện
 biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 
 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản 
 cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên 
 bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, 
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục kể trên (đã học trong chương trình)
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu 
Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự tìm hiểu hệ thống được các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của 
các châu lục. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về các đặc điểm tự nhiên, dân 
cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" - HS chơi trò chơi
 để trả lời câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu 
 Á ?
 + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của 
 Châu Á . - HS nghe
 + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS ghi vở
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của 
 các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 * Cách tiến hành:
 HĐ 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.20'
 - Hs quan sát lược đồ các châu lục và đại - Hs thực hiện yêu cầu
 dương trên thế giới làm việc theo cặp chỉ - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu 
 các đại dương và châu lục trên thế giới. lục, các đại dương và nước VN trên Bản đồ 
 - GV tổ chức cho HS trò chơi: Thế giới hoặc Quả Địa cầu. - Học sinh chơi trò chơi: Đối đáp nhanh để 
 - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần giúp các em nhớ lại tên một số quốc gia đã 
 trình bày. học và biết chúng thuộc châu lục nào.
 HĐ 2: Làm việc theo nhóm. 12'
 - 1 Hs đọc yêu cầu.
 - HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 
 2b trong SGK. - Hs làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu 
 cầu.
 - GV kết luận nội dung kiến thức. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm 
 HĐ 3. GV gọi một số HS lên bảng chỉ các việc của nhóm.
 châu lục, các đại dương và nước VN trên - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 bản đồ Thế giới hoặc trên Quả Địa cầu.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đối đáp 
 nhanh. - Hs chơi trò chơi đối đáp
 HĐ 4. GV nêu lần lượt một số câu hỏi - HS 
 thảo luận và trả lời.
 - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời 
 câu hỏi - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi: 
 1. Nêu các đới khí hậu của Châu á ? Vì sao 
 Châu á có đủ các đới khí hậu như vậy ?
 2. Nêu đặc điểm tự nhiên của Lào ? (Lãnh thổ 
 không giáp biển; địa hình phần lớn là núi và cao 
 nguyên).
 3. Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu của Châu Âu 
 ? (1/3 diện tích là đồi núi, 2/3 diện tích là đồng 
 bằng; khí hậu Châu Âu chủ yếu là khí hậu ôn 
 đới, về mùa đông tuyết phủ khắp Châu Âu, chỉ 
 có dải đất phía nam là ấm áp).
 4. Nêu đặc điểm hoạt động kinh tế của Châu á 
 và Châu Âu ?
 - Châu á : Làm nông nghiệp là chính
 - Châu Âu : Hoạt động công nghiệp phát triển.
 5. Nêu vị trí địa lí, đặc điểm địa hình của Châu 
 Phi ?
 6. Thiên nhiên Châu Mĩ có đặc diểm gì ? (...rất 
 đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có 
 những cảnh đẹp khác nhau).
 7. Vì sao dân cư Châu Mĩ lại có nhiều thành 
 - GV nhận xét và kết luận phần, nhiều màu da như vậy ? (vì họ chủ yếu là 
 người nhập cư từ các châu lục khác đến).
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng - HS nghe và thực hiện
 giêng của Việt Nam với mọi người
 - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của - HS nghe và thực hiện
 một số nước trên thế giới mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Đạo đức
 GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG (GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Học xong bài này, HS biết:
- Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Biết vận dụng các biện pháp để bảo vệ môi trường.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài môi trường nơi mình sinh sống. Chia sẻ những hiểu 
biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn 
trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên. Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh 
môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số tấm gương thực hiện nếp soosngs văn minh...
 - HS : Các việc làm để BVMT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - HS thảo luận, ghi lại những việc làm 
 Các nhóm thảo luận câu hỏi: giữ vệ sinh nơi ở vào bảng nhóm.
 + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi - Đại diện nhóm trình bày
 trường (nơi ở) trong sạch? VD. +Trồng cây xanh
 - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Quét dọn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngăn nắp.
 - GV kết luận. + Giữ vệ sinh chuồng trại.
 + Tham gia quét dọn đường làng ngõ 
 xóm vào thứ bảy hàng tuần.
 + Xử lí nước thải: Cho nước thải sinh 
 hoạt chảy vào hệ thống cống rãnh, 
 không để nước thải ứ đọng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_le_huy_chinh.docx