Giáo án điện tử Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 30 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 Luyện Tiếng Việt (Lớp 1) ƠN TẬP CÁC ÂM VẦN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Luyện ghép các âm, vần đã học 2. Kỉ năng: Luyện đọc lại các bài tập đọc đã học, viết được các chữ cĩ âm, vần đã học 3. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo viên - Học sinh: Bộ đồ dùng HS. Vở luyện viết. III. Phương pháp và kỷ thuật dạy học Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành Kỷ thuật đặt câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động:( 1ph) GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học: Ơn lại các âm,vần đã học. 2. Thực hành, Luyện tập : a) Thực hành:(14ph) - GV viết lên bảng các âm đã học và một số tiếng cĩ chứa các âm vần đã học. - Gọi HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - GV nhận xét. * Đọc bài ở SGK - GV cho học sinh luyện đọc lại các bài tập đọc đã học + HS tự nhìn SGK luyện đọc bài cá nhân. +Thi đọc trước lớp: Cá nhân, tổ. - Lớp và GV nhận xét. b) Luyện tập (10ph) - GV đọc từng âm, tiếng cho HS ghép VD: loay hoay - GV nhận xét + Luyện viết bảng con - Gv đọc cho HS viết bảng con: khuỳnh tay - Gv nhận xét bài viết của HS + Luyện viết vở: - Cho HS viết vào vở ơ ly : bài Cơ và mẹ ( viết một đoạn) - GV đọc học sinh viết. GV theo dõi uốn nắn cho HS - Nhận xét bài viết của HS 3. Vận dụng:(1ph) - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương em tích cực học tập, em cĩ tiến bộ. - HS chuẩn bị bài tiếp theo. TUẦN 30 Sáng thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 Đạo đức:( Lớp 4) Bảo vệ mơi trường - Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường và tác hại của việc để mơi trường bị ơ nhiễm. Con người phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống hơm nay và mai sau. Con người cĩ trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường ở trường, lớp, ở gia đinh và cộng đồng nơi mình sinh sống.Biết bảo vệ, gìn giữ mơi trường trong sạch . Tuyên truyền mọi người xung quanh nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường 3.Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4. Thái độ: - Đồng tình ủng hộ, noi gương những người cĩ ý thức gìn giữ, bảo vệ mơi trường; Khơng đồng tình với những người khơng cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. Học sinh biết tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK đạo đức 4, VBT, - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động : Khởi động: - Tơn trọng luật gia thơng là trách * 1HS lên nêu. nhiệm của ai -1HS nhận xét câu trả lời của bạn - Vì sao phải tơn trọng luật giao thơng * 2 -3 HS nhắc lại . - GV nhận xét từng câu -Nhận xét chung. * Nêu yêu cầu mục đích tiết học Ghi bảng: 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn GV cĩ thể cho HS ngồi thành vịng trịn HS nêu và nêu câu hỏi. Em đã nhận được gì từ mơi trường? Yêu cầu HS trả lời (Khơng được nĩi trùng ý kiến nhau) GV kết luận: Mơi trường rất cần thiết cho cuộc sống mỗi con người. Vậy HS lắng nghe chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường? Hoạt động 2: Trao đổi thơng tin -Yêu cầu HS đọc các thơng tin thu thập HS traođdổi thơng tin và ghi lại các và ghi chép được về mơi trường. thơng tin vừa trao đổi -Yêu cầu đọc các thơng tin trong SGK HS đọc thơng tin SGK thảo luận theo GV: Qua các thơng tin, số liệu nghe nhĩm 4 được, em cĩ nhận xét gì về mơi trường mà chúng ta đang sống? GV: Theo em mơi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào? GV nhận xét câu trả lời của HS Kết luận: Hiện nay mơi trường đang bị ơ Từng nhĩm báo cáo kết quả, cả lớp nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều theo dõi nhận xét, bổ sung nguyên nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng khơng hợp lý Tranh GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 1 hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến (Trị chơi) GV tổ chức cho HS chơi *Trị chơi “Nếu thì” về chủ đề “Bảo vệ mơi trường” Phổ biến luật chơi: Lớp chia làm 2 đội. Mỗi một lượt chơi, đội 1 đưa ra vế “Nếu”, dãy 2 phải đưa ra vế “thì”, tương ứng cĩ nội dung về mơi trường. Mỗi một lượt chơi, mỗi dãy cĩ 30 giây để suy nghĩ Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Tổ nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. HS nêu các việc làm gây ơ nhiếm mơi +Tổ chức chơi thử trường và các việc làm để bảo vệ mơi +Tổ chức HS chơi thật trường +Nhận xét HS chơi GV:Như vậy, để giảm bớt sự ơ nhiễm của mơi trường, chúng ta cần phải làm gì? +Nhận xét câu trả lời của HS Kết luận: Bảo vệ mơi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải cĩ trách nhiệm thực hiện. Bảo vệ mơi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, khơng loại trừ riêng ai Hoạt động 4: Thực hành 1 HS đọc yêu cầu BT1 Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK) GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 Cả lớp làm bài vào vở bài tập ( Bảng con) Đáp án b,d,g GV: Em cĩ thể làm gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường? a. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư 3. Vận dụng gây ơ nhiễm khơng khí và tiếng ồn Tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường tại e, h. vứt xác súc vật ra đường, khu địa phương. chuồng trại gia súc để gần nguồn HS đọc (Tùy thời gian cho phép mà GV nước ăn làm ơ nhiễm nguồn nước. quy định số HS đọc) HS lớp nhận xét, bổ sung. 1-2 HS đọc ghi nhớ 2 HS trả lời HS trả lời (Khơng được nĩi trùng ý kiến nhau) 1 HS đọc HS trả lời: +Mơi trường sống đang bị ơ nhiễm +Mơi trường sống đang bị đe dọa như: Ơ nhiễm nước, đất bị hoang hĩa, cằn cỗi +Tài nguyên mơi trường đang cạn kiệt dần HS trả lời: + Khai thác rừng bừa bãi +Vứt rác bẩn xuống sơng ngịi, ao hồ +Đổ nước thải ra sơng +Chặt phá cây cối HS lớp nhận xét, bổ sung. TUẦN 29 Chiều thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021 Hoạt động thư viện(Lớp 5) ĐỌC CÁ NHÂN: Chào mừng ngày giải phĩng Miền Nam 30/4 ( T2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Kỉ năng: HS được khuyến khích chia sẻ về cuốn sách các em đọc, từ đĩ phát triển sự tự tin của các em. - Giúp HS phát triển thĩi quen đọc. • 3.Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4. Thái độ: - Giúp HS phát triển thĩi quen đọc II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Sách phù hợp với trình độ đọc của HS. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: 2- 3 phút - Sau khi đã ổn định chỗ ngồi cho học sinh, giáo viên cĩ thể nhắc lại cho các em về nội quy thư viện cho đến khi học sinh đã quen với các nội quy này. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. Hơm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc cá nhân. 2. Hoạt động khám phá: Đọc cá nhân. * Trước khi đọc: 5- 6 phút. Ở hoạt động Đọc cá nhân này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc, thầy sẽ di chuyển xung quanh phịng để hỗ trợ các em. Nếu cĩ từ hoặc câu nào các em khơng hiểu, hãy giơ tay lên để thầy đến giúp. - Nhắc học sinh về mã màu phù hợp với trình độ đọc của các em. Các em cĩ nhớ mã màu của lớp mình là những mã màu nào khơng? Cho học sinh nhắc lại và chỉ vào từng mã màu khi nĩi. - Nhắc học sinh về cách lật sách đúng. Các em cĩ nhớ cách lật sách đúng là như thế nào khơng? Bạn nào cĩ thể làm lại cho cả lớp cùng xem? Cho học sinh làm mẫu lại cách lật sách đúng. Mời lần lượt 6-8 học sinh lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc. Các em hãy lên chọn cho mình một quyển sách mà các em thích! Sau khi chọn sách xong, các em cĩ thể chọn một vị trí thoải mái trong phịng để ngồi đọc. Chúng ta sẽ cĩ 15 phút để đọc. Mời 6- 8 học sinh đến kệ để chọn sách. Sau khi học sinh đã chọn xong, tiếp tục mời 6- 8 học sinh khác lên chọn sách. Tiếp tục cho đến khi tất cả học sinh chọn được sách. Nếu cĩ học sinh nào gặp khĩ khăn với việc chọn sách, giáo viên sẽ cho các học sinh khác lên chọn sách trước sau đĩ quay lại hỗ trợ học sinh này. Hỏi học sinh xem các em thích đọc loại sách nào và giúp học sinh chọn đúng loại sách các em thích. Nếu học sinh mất nhiều thời gian chọn sách và khơng biết mình thích đọc loại sách nào, giáo viên cĩ thể tự chọn một quyển sách mà giáo viên nghĩ là phù hợp với học sinh. 3. Hoạt động thực hành* Trong khi đọc: 10- 20 phút - Khi học sinh đang đọc, giáo viên di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các em cĩ thực sự đang đọc sách hay khơng. Nhắc học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngĩn tay để theo dõi những học sinh gặp khĩ khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khĩ khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách cĩ trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. 4.Hoạt động Luyện tập* Sau khi đọc: 6- 7 phút. - Thời gian đọc đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta cĩ thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. - Nhắc học sinh mang sách quay trở lại đến ngồi gần giáo viên. Bây giờ các em hãy mang theo sách và đến ngồi gần cơ . - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc. Bạn nào muốn chia sẻ về quyển sách mình vừa đọc? Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em cĩ thích câu chuyện mình vừa đọc khơng? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhân vật), em cĩ hành động như vậy khơng? + Câu chuyện em vừa đọc cĩ điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em cảm thấy buồn? + Em cĩ định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc khơng? + Theo em, các bạn khác cĩ thích đọc quyển truyện này khơng? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong. Cảm ơn em đã chia sẻ về quyển sách của mình. Hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng rổ trả sách của từng kệ trẻ sách. 5. Hoạt động vận dụng: Viết vẽ. a. Trước hoạt động - Chia nhĩm học sinh - Giải thích hoạt động - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách cĩ tổ chức. b. Trong hoạt động - Di chuyển đến các nhĩm hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhĩm. - Đặt câu hỏi cho nhĩm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. c. Sau hoạt động - Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhĩm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhĩm chia sẻ. - Khen ngợi sự nỗ lực của học sinh trong phần này. Kết thúc tiết học. TUẦN 29 Chiều thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 Thủ cơng:( lớp3) Làm đồng hồ để bàn (t3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hướng dẫn cho HS biết cách Làm đồng hồ để bàn. 2. Kỷ năng: làm được Làm đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật. 3. Năng lực - phẩm chất: yêu thích mơn học. Yêu thích sản phẩm . Rèn cho học sinh tính kiên trì, cẩn thận, khéo léo trong thao tác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một hình Làm đồng hồ để bàn, giấy thủ cơng. - Tranh quy trình Làm đồng hồ để bàn. Học sinh: bút chì, kéo, thước, hồ dán, bìa hoặc giấy A4 để gắn lọ hoa, giấy thủ cơng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động:(4p) - GV hỏi bài cũ. Nêu các bước làm Làm đồng hồ để bàn - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành (26p) Hoạt động 1:Nêu lại các bước làm Làm đồng hồ để bàn. 5’ Hồn thiện Làm đồng hồ để bàn GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, gấp Làm đồng hồ để bàn.Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS cịn lúng túng để các em hồn thành sản phẩm. Nhắc HS gấp các nếp gấp cho cân đối và phẳng. Hoạt động 2: trang trí Làm đồng hồ để bàn.20’ - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm. 3. Vận dụng 5' GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Chuẩn bị các giấy thủ cơng các màu khác nhau để tiến hành làm quạt giấy trịn. TUẦN 29 Sáng thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 Đạo đức ( Lơp 2) BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1 Kiến thức: Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích. - biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích. 2. Kỉ năng: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật cĩ ích. 3. Năng lực, phẩm chất: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Thái độ: -Yêu quý và biết làm những vệc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng.. * Lồng ghép biển đảo: Bảo vệ các lồi vật cĩ ích , quý hiếm trên các vùng biển , đảo Việt Nam (Cáy Bà, Cơ tơ, Cơn Đảo ) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các lồi vật cĩ ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. II.Phương tiện, tài liệu: -Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh các lồi vật. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: (3’) -Tiết trước ta học bài gì? - Em đã làm gì để giúp đỡ người khuýêt tật? - HS trả lời GV nhận xét. 2.Khám phá: a.Giới thiệu bài: (2’): GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học *Hoạt động 1: BT1. Nhận biết một số lồi vật cĩ ích: (12’) ( HĐ nhĩm) Mục tiêu : - HS biết ích lợi của một số lồi vật cĩ ích. - Cho HS nêu tên một số con vật ở Biển, Đảo. Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu yêu cầu : Chơi trị “Đốn tên các con vật và ích lợi của chúng và ích lợi của từng lồi vật”. - Cho HS quan sát một số con vật cĩ ích , quý hiếm trên đảo Cát Bà, Cơ Tơ, Cơn Đảo như cá heo, khỉ ,chĩ. - GV treo lần lượt từng tranh , ảnh lên tổ nào cĩ tín hiệu trước tổ đĩ được quyền trả lời . Nếu tổ nào trả lời được nhiều và đúng tổ đĩ thắng. Bước 2 :HS thảo luận theo nhĩm: - Đại diện trả lời khi GV mời - Tổ theo dỏi và bổ sung nêu tổ đĩ trả lời chưa đúng. Bước 3: Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều cĩ ích cho cuộc sống. - Cần bảo vệ các lồi vật này chính là giữ gìn bảo vệ tài nguyên mơi trường Biển Đảo. *Hoạt động 2:Thực hành BT1 . Hiểu được sự cần thiết phải tham gia vào bao vệ các lồi vật cĩ ích (10’) ( HĐ nhĩm) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia vào bảo vệ các lồi vật cĩ ích - Cách tiến hành; Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: a.Em biết những con vật cĩ ích nào? b.Hãy kể những ích lợi của chúng? c.Cần làm gì để bảo vệ chúng? Bước 2: HS thảo luận nhĩm 4. Bước 3: HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhĩm trình bày - Nhĩm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Kết luận: + Cần phải bảo vệ lồi vật cĩ ích để giữ gìn mơi trường, giúp ta được sống trong mơi trường trong lành. +Cuộc sống con người khơng thể thiếu các lồi vật cĩ ích. Lồi vật khơng chỉ cĩ lợi cụ thể , ma cịn mang lại niềm vui và giúp ta biếtd thêm những điều kì diệu. *.Hoạt động 3: BT2. Biết những việc nào nên làm việc nào khơng nên làm với lồi vật: (7’) ( HĐ cá nhân) Mục tiêu: Gúp HS biết phân biệt các việc làm đúng việc làm sai khi đối xử với các lồi vật. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Em hãy đánh dấu + vào ơ dưới tranh thể hiện việc làm đúng - HS nhắc lại yêu cầu và làm BT2 ( VBT) - HS làm và nêu lên ý kiến của mình - Kết luận: + Các bạn nhỏ ở bức tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ , chăm sĩc các lồi vật. +Hai bạn ở trong tranh 2 đã cĩ hành động sai: Bắn súng cao su vào lồi vật cĩ ích. 3.Vận dụng: (1’) - Em đã làm những việc gì để bảo vệ các lồi vật cĩ ích ?. - HS kể, GV tuyên dương. - Về các em nhớ thực hiện tốt và tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ các lồi vật cĩ ích. TUẦN 30 Chiều thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Luyện tốn: (lớp 1) Ơn luyện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 20 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 100; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. 2. Kỷ năng:- thực hiện phép tín cộng, trừ trong phạm vi 20 - Phát triển các NL tốn học. - Biết sử dụng các dấu lớn (>), dấu bé( <), dấu bằng( =) để so sánh các số trong phạm vi 20. 3. Năng lực: năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 4 Thái độ: Yêu thích học tốn, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học Giao viên: Sách giáo viên. Sách giáo khoa Học sinh: sách giáo khoa, bộ đồ dùng học tốn, vở III. Phương pháp và kỷ thuật dạy học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành Kỷ thuật dạy học: kỷ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não II. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động ( 1 phút) - GV giới thiệu nội dung bài học. 2. Thực hành, luyện tập ( 33 phút) Bài 1:Tính ( Hoạt động cá nhân) - Gv ghi bài tập lên bảng 78-28= 77-47= 22 + 72= 48-23= 15+ 14= 22+15= - HS nêu cách làm - Hs làm vào vở - GV nhận xét Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chổ chấm 37....44 52.....42 14.....40 19.....91 86......62 22+ 8.......18 - HS tự làm và đứng dậy nêu kết quả - Gv theo dõi mời hs nêu kết quả, nhận xét Bài 3 : GV nêu yêu cầu: - Học sinh thảo luận làm theo cặp đơi và làm bài vào vở. +Bài tốn cho biết gì?, cần tìm gì? Nếu bài tốn cho biết ít hơn ta thực hiện phép tính gì? Bạn Cường cĩ 57 quyển vở, bạn Lan cĩ ít hơn 17 quyển vở.Hỏi bạn Lan cĩ bao nhiêu quyển vở Bài giải bạn Hồng cĩ số quyển vở là: 57 - 17 = 40 (quyển vở) Đáp số: 40 quyển vở 3. Hoạt động ứng dụng:(1ph) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm chú học tập, em cĩ tiến bộ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau Sáng thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021 Đạo đức (lớp 5) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. 2. Kĩ năng: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4.Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thơng tin trong - HS làm việc theo nhĩm 4, Các nhĩm SGK đọc thơng tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, khơng khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuơi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang cĩ nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết nguyên thiên nhiên kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, khơng khí. - Đại diện các nhĩm trả lời các nhĩm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên cĩ quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống hay khơng? trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ cĩ hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, cĩ hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Thực hành - Học sinh làm việc nhĩm 2. Làm bài tập trong SGK - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhĩm thảo luận nhĩm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. - HS thảo luận cặp đơi làm việc theo Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em yêu cầu của GV để đạt kết quả sau BT3. + Tán thành: ý 2,3. - Đa bảng phụ cĩ ghi các ý kiến về sử + Khơng tán thành: ý 1 dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nêu yêu cầu BT số 2 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận nhĩm, chia sẻ kết quả Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ thiên nhiên của nước ta. than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, khơng chỉ cho thế hệ hơm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong mơi trường trong lành, an tồn. 3.Hoạt động vận dụng :(2 phút) - Ở địa phương em cĩ tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đĩ được khai thác và sử dụng ra sao ? - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. TUẦN 30 Chiều thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2021 Mơn: Hoạt động ngồi giờ lên lớp( lớp 2) Bài VSMT: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp I.Mục đích: 1. Kiến thức: Giúp các em hiểu thêm về ngơi trường các em đang được học tập HS hiểu và biết giữ vệ sinh lớp mình luơn sạch đẹp. 2. Kỉ năng: Biết làm vệ sinh trường lớp.Nêu được cảm giác khi bị các bệnh về da, hơ hấp do mơi trường ơ nhiễm 3.Năng Lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4.Thái độ: Cĩ ý thức giữ gìn trường lớp. Nêu được các việc nên và khơng nên làm để giữ vệ sinh trường lớp . Khơng xả rác bừa bãi II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về trường, lớp - Sách giáo khoa, chổi, giỏ rác, khăn lau , nước ( mỗi HS một chổi) III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động (1p) Hát tập thể bài: Em yêu trường em Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học (1p). 2. Hoạt động khám phá, Thực hành *Hoạt động 1: Tìm hiểu về trường em Mục tiêu: Giúp các em hiểu thêm về ngơi trường các em đang được học tập • GV đưa tranh cho HS nhận xét các bức tranh vẽ gì? • GV đưa câu hỏi, HS thảo luận lớp và trả lời câu hỏi. • Trường chúng ta cĩ nhiều cây xanh khơng? • Trường của em được trang trí đẹp và sạch chưa? • Em phải làm gì để trường lớp luơn sạch, đẹp cây cối luơn được xanh tốt. • HS thảo luận và trả lời. Kết luận: Ngơi trường các em đang học cĩ rất nhiều cây xanh, và nhiều cây bĩng mát. Cây bĩng mát phục vụ các em những giờ ra chơi nắng gắt các em thường đứng dưới bĩng mát của cây để chơi đùa. Trường của chúng ta được trang trí rất đẹp vì thế các em phải giữ gìn vệ sinh khơng xả rác bừa bãi, khơng bẻ những cành cây để ngơi trường chúng ta luơn được đẹp và mát. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về lớp em Mục tiêu: HS hiểu và biết giữ vệ sinh lớp mình luơn sạch đẹp • GV đưa câu hỏi và hs trả lời. • Lớp em đã sạch đẹp chưa? • Lớp em cĩ nhiều cây xanh khơng? • Em phải lam gì để lớp luơn sạch đẹp và tươi mát? Kết luận: Để lớp luơn sạch đẹp, các em cần giữ gìn vệ sinh lớp học tốt, khơng vẽ bậy lên bàn, lên ghế, lên tường , thường xuyên tưới cây trong lớp để cây luơn tươi tốt. IV/ Hoạt động vận dụng: • Củng cố lại kiến thức HS vừa được học. • GV nêu câu hỏi HS trả lời. • Để trường lớp luơn sạch, đẹp em cần làm gì? • HS trả lời. Kết luận: Để trường lớp luơn sạch, đẹp chúng ta luơn phải giữ vệ sinh trường lớp, khơng xả rác bừa bãi, khơng bẻ những cành cây, khơng vẽ bậy lên tường . . • GV hướng dẫn HS hát bài hát “Mái trường mến yêu” • GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_tieu_hoc_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx