Giáo án Hình học 10 - Trường THPT Tân Hiệp - Tiết 15, 16: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800
Mở bài:
-Nhắc lại các giá trị lượng giác của một góc nhọn.
-Định nghĩa nửa đường tròn đơn vị:Trong hệ tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R=1, nằm phía trên trục Ox. Ta gọi nó là nửa đường tròn đơn vị.
1/Họat động1:
-Mục tiêu:Mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác đối với góc nhọn cho những góc bất kì với 001800.
-Cách tiến hành:
+Chia lớp thành nhóm HT.
+Lấy điểm M(x ; y) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM= .Hãy tính sin,cos tan và cot.
Tiết: 15 – 16 Tên bài:GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ TỪ 00 ĐẾN 1800 I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: -Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kì từ 00 đến 1800. -Nắm được quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau. 2/Kỷ năng: -Tính được giá trị lượng giác của góc tù dựa vào các giá trị lượng giác đã biết của góc nhọn. II.Chuẩn bị: 1/Chuẩn bị của giáo viên:Giáo án, SGK, thước kẻ, compa, bảng phụ. 2/Chuẩn bị của học sinh:Tập, sách, bút, thước kẻ, compa. III.Kiểm tra bài cũ: Hs nhắc lại tỷ số lượng giác của các góc nhọn trong một tam giác vuông . IV.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung *Mở bài: -Nhắc lại các giá trị lượng giác của một góc nhọn. -Định nghĩa nửa đường tròn đơn vị:Trong hệ tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R=1, nằm phía trên trục Ox. Ta gọi nó là nửa đường tròn đơn vị. 1/Họat động1: -Mục tiêu:Mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác đối với góc nhọn cho những góc bất kì với 001800. -Cách tiến hành: +Chia lớp thành nhóm HT. +Lấy điểm M(x ; y) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM= .Hãy tính sin,cos tan và cot. M(x ; y) x y O +VD1:Tìmgiá trị lượng giác của góc 1350. .Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho MOx=1350. .Góc MOy= ? .Tìm tọa độ điểm M. .Suy ra kết quả. ?.Tìm các giá trị lượng giác của các góc 00, 900, 1800. +GV nhận xét,sửa chữa,uốn nắn ?Với các góc nào thì sin< 0, Với các góc nào thì cos< 0? +Kết luận và nêu chú ý. 2/Hoạt động2: -Mục tiêu:Nắm được quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau. -Cách tiến hành: +Lấy hai điểm M và M’ trên nửa đường tròn đơn vị sao cho MM’//Ox. a)Tìm sự liên hệ giữa hai góc =MOx và’=M’Ox. b)Hãy so sánh các giá trị lượng giác của hai góc và’. M( M’ O x y +GV tổng kết và nêu tính chất. 3/Hoạt động3: -Mục tiêu: Rèn luyện kỷ năng tính giá trị lượng giác của góc tù bằng cách đưa về giá trị lượng giác của góc nhọn. -Cách tiến hành: +Tìmgiá trị lượng giác của góc 1500. +1500 +? = 1800 +GV sửa chữa, tổng kết. +GV treo bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và chỉ cho HS cách nhớ bảng. -Nhớ lại kiến thức cũ. +Nhóm HT thảo luận. .sin= ; cos= vì OM=1 nên .sin= y ; cos= x .tan= ; cot= +Nhóm khác nhận xét, bổ xung. +Nhóm HT thảo luận . +Làm theo sự chỉ dẫn của GV, cử đại diện lên trình bày kết quả. +Góc MOy= 450 . +M() Vậy: sin1350= ;cos1350= tan1350= -1 ;cot1350= -1. +Nhóm HT quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời. +Nhóm HT thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả. +HS theo dõi và ghi nhận. +HS làm việc theo nhóm. .MOx=, M’Ox=1800- +HS phát hiện tính chất. . Vì yM = Nên sin= sin(1800-) .Vì xM = Nên cos= -cos(1800-) tan= -tan(1800-) cot= -cot(1800-) +Nhóm khác nhận xét bổ sung. +HS ghi nhớ tính chất. +Nhóm HT thảo luận. +Vì góc 1200 bù với góc 600 nên: . sin1200 = sin(1800 -600) = sin600 = . cos1200 = cos(1800-600) = -cos600 = . tan1200 = -tan600 = . cot1200 = -cot600 = . +Nhóm khác cho nhận xét. +HS ghi nhớ cách nhớ. M(x ; y) x y O M x y 1.Định nghĩa: O Với mỗi góc(00 1800) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM= và giả sử điểm M có tọa độ M(x;y).Khi đó: * Tung độ y của điểm M gọi là sin của góc , kí hiệu là sin; * Hoành độ x của điểm M gọi là côsin của góc , kí hiệu cos. * Tỉ số (với x0) gọi là tang của góc ,kí hiệu là tan; * Tỉ số (với y0) gọi là côtang của góc ,kí hiệu cot. Các số sin,cos,tan,cot gọi là các giá trị lượng giác của góc . Như vậy: .sin= y , cos= x .tan== . cot== M x y -1 O 1 + VD1:Tìmgiá trị lượng giác của góc 1350. sin1350= ;cos1350= tan1350= -1 ;cot1350= -1. * Chú ý: . sin0 với mọi góc . Nếu là góc tù thì cos< 0, tan< 0, cot< 0 .tan chỉ xác định khi 900 và cot chỉ xác định khi 00 và1800. 2.Tính chất: sin= sin(1800-) cos= -cos(1800-) tan= -tan(1800-) (900) cot= -cot(1800-) (001800) +VD2:Tìm các giá trị lượng giác của góc 1200. Vì góc 1200 bù với góc 600 nên: . sin1200 = sin(1800 -600) = sin600 = . cos1200 = cos(1800-600) = -cos600 = . tan1200 = -tan600 = . cot1200 = -cot600 = . 3.Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt:(SGK trang 37). V.Củng cố: -Nêu các giá trị lượng giác của góc. -Để tính giá trị lượng giác của các góc tù ta làm sao ? -Với góc nào thì cos>0 ? Với góc nào thì cos< 0 ? Còn sin,tan,cot thì sao ? VI .Hướng dẫn về nhà: -Nhớ định nghĩa, tính chất và các giá trị lượng giác của góc đặc biệt. -Bài 1,2/43 (Khi gặp góc tù ta dựa vào tính chất đưa về góc nhọn,dùng bảng giá trị lượng giác của các góc đăc biệt để tính. -Bài 3: Chứng minh đi từ VT sang VP hoặc ngược lai.
File đính kèm:
- &1.GT LUONG GIAC.doc