Giáo án Hình học 10 - Trường THPT Tân Hiệp - Tiết 42: Parabol
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Sử dụng một loại các phương pháp sau một cách linh hoạt:
Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm
IV Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: cho học sinh xem hình nước phun. Cầu mỹ thuận, Anten parabol, .nó cho ta hình ảnh đường cong nào?
GV kết luận đó là parabol.
Ngày soạn: PARABOL Tiết thứ : 42 Tên bài dạy : I Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu định nghĩa ,phương trình chính tắc của parabol . Biết được một đồ thị y=ax2 (a0) cũng là một parabol theo định nghĩa trên. Kỷ năng: - Từ phương trình chính tắc của parabol y2=2px (p>0) xác định được tiêu điểm , phương trình đường chuẩn , vẽ đươc parabol. - Viết được phương trình chính tắc của parabol khi cho một số yếu tố xác định parabol đó. II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Của học sinh : Thước, compa,Bài cũ Của Giáo viên:Computer(nếu có), Thước, compa, bảng phụ ,phiếu học tập, III. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hoạt động1: Nêu định nghĩa Hypebol, phương trình chính tắc của Hypebol và vẽ (H). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi .Gọi 1 học sinh trả lời M(H)|MF1-MF2|=2a hình Hoạt động2: Cho (H) có phương trình Tìm tiêu điểm, bán kính qua tiêu khi x=3, phương trình tiệm cận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi .Gọi 1 học sinh trả lời F( ; ) F( ; ) =. =.. y=x IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Sử dụng một loại các phương pháp sau một cách linh hoạt: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV Tiến trình bài học: Hoạt động 1: cho học sinh xem hình nước phun. Cầu mỹ thuận, Anten parabol,.nó cho ta hình ảnh đường cong nào? GV kết luận đó là parabol. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gv cho học sinh xem minh hoạ trên máy chiếu từ đó vào định nghĩa GV cho học sinh xem hình vẽ trục toạ độ , tiêu điểm đường chuẩn. Và gọi học sinh nêu định nghĩa GV hướng dẫn học sinh chứng minh công thức. GV kết luận phương trình chính tắc. Giao nhiệm vụ cho các nhóm Chứng tỏ tính chất: Parabol nằm bên phải trục tung Ox là trục đối xứng (P) cắtOx tại Ovà đó là điểm duy nhất của Oy thuộc (P). O là đỉnh của (P) GV sửa bài của các nhóm Cho một nhóm lên bảng giải bài GV kết luận bài giải. Xem minh hoạ và thấy được M di động cách đều F và và M tạo thành (P) M(x;y) (P) MF=d(M;) Chứng minh theo hướng dẫn của GV. Tiếp thu kiến thức mới Nhóm thoảo luận và ghi KQ ra giáy nộp cho GV. Nhóm thảo lluận kết quả của các nhóm Nhóm giải bài trên bảng , nhóm khác theo dõi và nhận xét. I Định nghĩa Cho một điểm F cố định và một đường thẳng cố định không đi qua F .Tập hợp các điểm M cách đều F và được gọi là đưuờng prabol. F tiêu điểm đường chuẩn Khoảng cách từ F đến là tham số tiêu II Phương trình chính tắc của parabol. y2=2px (p>0) F(;0) P(-;0) phương trình là x+=0. M(x;y) (P) MF=d(M;) =|x+| y2=2px (p>0) Đây là phương trình chính tắc của (P) Hoạt động : Chứng tỏ tính chất: Parabol nằm bên phải trục tung Ox là trục đối xứng (P) cắtOx tại Ovà đó là điểm duy nhất của Oy thuộc (P). O là đỉnh của (P) VD: Viết phương trình chính tắc của (P) đi qua M(2;5) KQ: y2=x V.Củng cố: Hoạt động 1: Nêu định nghĩa của Parabol Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi .Gọi 1 học sinh trả lời Cho một điểm F cố định và một đường thẳng cố định không đi qua F .Tập hợp các điểm M cách đều F và được gọi là đưuờng prabol. Hoạt động 2: Viết phương trình chính tắc của Parabol Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi .Gọi 1 học sinh trả lời y2=2px (p>0) Hoạt động 3: Nêu hình dạng của Parabol Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi .Gọi 1 học sinh trả lời Parabol nằm bên phải trục tung Ox là trục đối xứng (P) cắtOx tại Ovà đó là điểm duy nhất của Oy thuộc (P). O là đỉnh của (P) VI .Hướng dẫn về nhà: -Nhớ định nghĩa, phương trình , hình dạng của (P). - Làm bài 42;43;44;45;46 trang 112
File đính kèm:
- &8.PARABOL.doc