Giáo án Hình học 11 cả năm
LUYỆN TẬP ( HAI MẶT PHẰNG SONG SONG)
I. Mục tiêu:
1)Vệ kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của hai mặt phẳng song song: về định nghĩa và các định lý.
2)Về kỹ năng:
-Biết cách vận dụng các định lí vào việc chứng minh hai đường thẳng song song.
- Tìm giao tuyến, giao điểm
3)Về tư duy, thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, dụng cụ dạy học.
HS: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
IV. Phương pháp:
Phương pháp gợi mở và vấn đáp
V.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm
p áp dụng tính chất về giao tuyến của ba mặt phẳng - Chiếu slide bài tập 1 và cho HS thảo luận, báo cáo. - GV ghi lời giải, chính xác hóa. Nhấn mạnh nội dung định lí đã áp dụng. HĐTP 2 : - Chia HS thành 4 nhóm + Nhóm 1,2 : thảo luận và trình bày câu 2a + Nhóm 3, 4 : thảo luận và trình bày câu 2b. - Chiếu slide trình bàykết quả để HS tiếp tục nhận xét, sửa sai. - Cho HS thấy đã áp dụng hệ quả của định lí 2. - Nhận xét chung - Cho HS HĐ theo 4 nhóm + Nhóm 1 : câu 3a + Nhóm 2, 3 : câu 3b + Nhóm 4 : câu 3c - Có những cách nào để chứng minh ba điểm thẳng hàng? - Vậy trong bài này ta đã sử dụng cách nào? - Củng cố kiến thức cũ : đường trung bình của tam giác. - Chiếu slide kết quả bài tập 3. - Nhận xét chung, sửa sai - HS trả lời - HS chia làm 4 nhóm. Lần lượt đại diện mỗi nhóm nêu một tính chất, đại diện nhóm khác nhận xét - HS thảo luận theo nhóm và cử dậi diện nhóm trình bày. - HS theo dõi, nhận xét - HS chia nhóm hoạt động. Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm 1,3 trình bày, nhóm 2, 4 nhận xét - Theo dõi, nhận xét - Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm khác nhận xét bài làm của bạn. - Nêu những cách chứng minh ba điểm thẳng hàng (có thể nhắc đến phương pháp vectơ đã học ở lớp 10) - Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng (giao tuyến của hai mặt phẳng) I. Kiến thức cơ bản : - Chiếu slide 4 hình vẽ minh họa 4 vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Chiếu slide nội dung các tính chất. II. Bài tập: Bài 1: ( Chiếu slide bài tập 1) Bài2:(Chiếu slide bài tập 2) a) Nếu PR // AC thì (PQR) AD = S Với QS // PR //AC b) Gọi I = PR AC . Ta có : (PRQ) (ACD) = IQ Gọi S = IQ AD . Ta có : S = AD (PQR). Bài 3 : (chiếu slide bài tập 3) a) Trong mp (ABN) : Gọi Ta có : b) Ta có là điểm chung của hai mp (ABN) và (BCD) nên thẳng hàng. Trong , ta có : G là trung điểm của NM và // , suy ra là trung điểm của . Tương tự ta có : là trung điểm . Vậy c) V. Củng cố : 1. Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ? 2. Nêu định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng và hệ quả của định lý đó. 3. Bài tập về nhà : Cho tứ diện ABCD . Cho I và J tương ứng là trung điểm của BC và AC, M là một điểm tuỳ ý trên cạnh AD. a) Tìm giao tuyến d của hai mp (MỊ) và (ABD) . b) Gọi . Tìm tập hợp điểm K khi M di động trên đoạn AD ( M không là trung điểm của AD) *Ghi chú: Tiết 17: Ôn tập lại lý thuyết, các phương pháp giải toán và giải bài tập 1. Tiết 18: Giải các bài tập 2, 3, và 4. -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 19. §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG. I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm vững các định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bào gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng. - Biết sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các định lý một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể. - Vẽ hình chính xác. 3. Thái độ: - Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường và mặt rất biện chứng và rút ra kết luận. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị một số mô hình như định lí 1, định lý 2, hình hộp. Học sinh: Làm một số mô hình dưới sự hướng dẫn của giáo viên. III. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng a và b. - Giải bài toán: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tìm giao điểm của AC’ với mp(BDD’B’). * Ghi tóm tắt. * Vẽ hình. * Trình bày phương án giải. 2. Bài mới: Đặt vấn đề : Tiết trước ta xét vị trí tương đối của đường thẳng với đường thẳng, nay ta xét vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng. Hoạt động 1: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG GV: Nếu cho d và (). Xảy ra các trường hợp sau: + d và () không có điểm chung, ta nói d song song với () + d và () có một điểm chung, ta nói d cắt () + d và () có hai điểm chung, ta nói d chứa trong (). GV: Ngoài ba trường hợp trên, còn có trường hợp nào nữa không ? GV: kết luận vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. GV: Khi nào thì đường thẳng: d // (), d , d + Học sinh quan sát hình vẽ và cùng giáo viên rút ra các nhận xét : + d // () + d + d - Học sinh trả lời. + Trả lời câu hỏi của GV và câu ê1 . + Học sinh lĩnh hội các kết luận của giáo viên và ghi vào vở. I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng: Hoạt động 2: Tính chất HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG - GV đặt vấn đề dấu hiệu nhận biết một đường thẳng song song với một mặt phẳng ngoài căn cắ vào giao điểm của chúng có những căn cứ nào nữa không? Dẫn dắt học sinh nghiên cứu địng lý 1: + Hướng dẫn chứng minh + Dựa vào định nghĩa và vị trí tương đối của d và (). + Chứng minh bằng phương pháp loại trừ. Gợi ý: Giả sử ( Suy ra trái với giả thiết ) - Yêu cầu học sinh cả lớp giải câu ê2 + GV cho học sinh đọc định lý 2 và yêu cầu học sinh cả lớp cùng chứng minh. + Gọi một học sinh nêu phương pháp chứng minh của mình. Ví dụ: Giáo viên yêu cẩu một học sinh đọc và tóm tắt nội dung ví dụ ( trang 61 SGK). Yêu cầu các học sinh khác vẽ hình . Gợi ý: + Phương pháp tìm thiết diện + Tìm giao điểm các cạnh hình chóp ABCD với mặt phẳng (). + Hãy tìm giao tuyến () với mp(ABC)? + Tìm giao tuyến của () với mp(BCD) ? - Giáo viên thông báo hệ quả là kết quả được suy ra từ định lý 2. - Giáo viên ghi tóm tắt, và yêu cầu học sinh trình bày phương hướng chứng minh. Giả thiết: Kết luận: d // d’ Học sinh: Đọc định lý, điền ký hiệu và tóm tắt định lý. Giả thiết: Kết luận: d // (). - Học sinh nêu cách chứng minh. - Học sinh nghiên cứu, ghi tóm tắt và vẽ hình. Giả thiết: Kết luận a // b Học sinh nghiên cứu và ghi tóm tắt và vẽ hình : Học sinh giải - Học sinh vẽ hình : II. Tính chất: Định lí 1: Định lí 2: Ví dụ (SGK) Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng ( nếu có) cũng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 3: Định lý 3 HĐ GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG -Giáo viên đặt vấn đề: Với vị trí tương đối a // b ta có định lý 1, định lý 2. Trong trường hợp a, b chéo nhau ( không cùng nằm trên một mặt phẳng) thì như thế nào? - Giáo viên nêu định lý: Hướng dẫn: Chứng minh tồn tại a / / b. Lấy điểm M a, kẻ qua M đường thẳng b’//b. Mặt phẳng () chứa a, b’. - Xét vị trí tương đối () và b ? - Hãy chứng minh () duy nhất. Gợi ý: Dùng phương pháp phản chứng. Học sinh ghi tóm tắt. Giả thiết: Cho a, b chéo nhau. Kết luận: Tồn tại một mặt phẳng () chứa a và ()//b. Học sinh: ()// b vì () chứa b’ // b. Học sinh: Giả sử () chứa a và () // b. Khi đó . điều này vô lý . Từ đó suy ra điều phải chứng minh. Định lý 3: Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. IV. Củng cố và hướng dẫn bài tập: Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá lại 3 định lý dưới dạng tóm tắt. Hướng dẫn bài tập: Giải bài tập SGK -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 20 BÀI TẬP ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG I.Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song. 2. Về kỉ năng: Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng, tìmgiao tuyến, thiết diện.. 3. Về tư duy: + phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian + Biết quan sát và phán đoán chính xác 4. Thái độ: cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II.Chuẩn Bị: 1. Học sinh: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song làm bài tập ở nhà - thước kẻ, bút,... 2. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lông - bảng phụ hệ thống các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song. III. Phương Pháp: - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến Trình Bài Học: HĐ1: kiểm tra bài củ ( đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ) HĐ2: Bài tập chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. HĐ3: Dựng thiết diện song song với một đường thẳng. HĐ4: bài tập trắc nghiệm củng cố, ra bài tập thêm (nếu còn thời gian) V. Nội Dung Bài Học: HĐ1: Kiểm tra bài củ: - GV treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm - Gọi HS lên hoạt động * Bài tập: Câu 1: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P) ta có các vị trí tương đối sau: d cắt ( P ); d chéo (P), d song song với (P) d trùng với (P), d cắt (P), d song song với (P). d cắt (P), d song song với (P), d nằm trong (P) Câu B và C đúng Câu 2: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng: A. B. C. D. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mp chứa đường thẳng này và.... - Gọi HS nhận xét - Đưa ra đáp án đúng và sửa sai ( nếu có ) Đáp Án: Câu 1C Câu 2:A.; B. d//d’; C. d // d’; D. ... song song với mp kia. Hệ thống lại bài học: *Vào bài mới Hoạt Động Thầy Hoạt Động Trò Nội Dung Ghi Bảng HĐ2: Bài tập CM đt //mp - Chia nhóm HS ( 4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho HS. - Nhóm1, 2: Bài 1; nhóm 2,3: bài 2 - Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết . Lưu ý: sử dụng định lý TaLet. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, sữa sai ( nếu có) và đưa ra đáp án đúng. - Nhắc lại cách chứng minh một đường thẳng song song với MP. HĐ3: Bài tập tìm thiết diện: - Chia nhóm HS ( 4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho HS. - Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết . - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, sữa sai ( nếu có) và đưa ra đáp án đúng. - Lưu ý cho HS cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song song. - HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ. - HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời. - thông báo kết quả khi hoàn thành. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - HS ghi nhận đáp án - HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ - HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời. - thông báo kết quả khi hoàn thành. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - HS ghi nhận đáp án Phiếu 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD. Trên đoạn BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC. Chứng minh rằng: MG // (ACD). Phiếu 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi G1, G2 lần lượt là trọng tâm của tam giác ACD và BCD. CMR : G1G2 // (ABC). Đáp án: 1/Gọi N là trung điểm của AD Xét tam giác BCN ta có: Nên: MG // CN Mà: Suy ra: MG // ( ACD) 2/ Gọi I là trung điểm của CD. Ta có: Do đó: G1G2 // AB (1) Mà (2) Từ (1), (2) suy ra: G1G2 // ( ABC ) HĐ2: Phiếu học tập số 3: Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho là mp qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD. Tìm thiết diện của với các mặt của tứ diện? thiết diện là hình gì? Phiếu học tập số 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi là mp đi qua O, song song với AB và SC. Tìm thiết diện của với hình chóp? thiết diện là hình gì? Đáp án: 3/ Từ M kẻ các đường thẳng song song AC và BD cắt BC và AD lần lượt tại N, Q. - Từ N kẻ đường thẳng song song với BD cắt CD tại P. Suy ra thiết diện cần tìm là : Hình bình hành MNPQ. 4/ Từ O kẻ đường thẳng song song với AB cắt AD, BC lần lượt tại M, N. - Từ N kẻ đường thẳng song song với SC cắt SB tại P. - Từ P kẻ đường thẳng song song với AB cắt SA tại Q. Suy ra thiết diện cần tìm là hình thang : MNPQ VI. Củng Cố: - Treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm để HS cùng hoạt động: Câu 1: Cho hai đường thẳng a vàg b cùng song song với mp(P). Mệnh đề nào sau đây đúng: a và b chéo nhau a và b song song với nhau a và b có thể cắt nhau a và b trùng nhau Các mệnh đề A, B, C, D đều sai Câu 2: Khi cắt thiết diện bởi một mặt phẳng thì thiết diện thu được có thể là những hình nào sau đây? A. Hình thang B. hình bình hành C. hình thoi Bài 3: Cho mp(P) và hai đường thẳng song song a và b. Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đế sau đây? Nếu (P) // a thì (P) // b Nếu (P) // a thì (P) // b hoặc Nếu (P) // a thì Nếu thì Nếu thì (P) có thể song song với b Nếu thì (P) có thể song song với b Đáp án: 1.C ; 2. A, B, C ; 3. B, D, F -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 21: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mục Tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mặt phẳng. 2. Về kỉ năng: Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mp để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song mặt phẳng, mp song song mp, tìm giao tuyến, thiết diện.. 3. Về tư duy: + phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian + Biết quan sát và phán đoán chính xác 4. Thái độ: cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II.Chuẩn Bị: HS: Nắm vững định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mp, làm bài tập ở nhà - Thước kẻ, bút,... GV: Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lông, bảng phụ hệ thống các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mp song song, bài tập trắc nghiệm C. Phương Pháp: - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. III. Tiến Trình Bài Học: HĐ1: Hệ thống kiến thức ( đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ) HĐ2: Bài tập tìm giao tuyến và tìm thiết diện HĐ3: Bài tập chứng minh đường thẳng song song đường thẳng đường thẳng song song với mặt phẳng, mp song song với mp. HĐ4: Bài tập trắc nghiệm củng cố, ra bài tập thêm (nếu còn thời gian) E. Nội Dung Bài Học: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm - Gọi HS lên hoạt động * Bài tập: Câu 1: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng: A. B. C. D. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mp chứa đường thẳng này và.... Câu 2: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng: A. B. C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mp thứ ba thì... D. Cho hai mặt phẳng song song với nhau. nếu một mp cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và.... - Gọi HS lên làm - Gọi HS nhận xét - GV đưa ra đáp án đúng và sửa sai ( nếu có ) Đáp Án: Câu 1:A.; B. d//d’; C. d // d’; D. ... song song với mp kia. Câu 2: a // (Q); B. ; C....song song với nhau; D.....hai giao tuyến của chúng song song với nhau. - Hệ thống lại kiến thức và vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ2: Bài tập tìm giao tuyến và tìm thiết diện - Chia nhóm HS ( 4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho HS. - Nhóm1, 2: Bài 1a,b; nhóm 2,3: bài 2a,b - Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết . Lưu ý cho HS: - sử dụng định lý 3: - Nếu 2 mp chứa 2 đường thẳng song thì giao tuyến của chúng song song với 2 dương thẳng đó - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, sữa sai ( nếu có) và đưa ra đáp án đúng. HĐ3: Chứng minh đt//mp; mp//mp: - Chia nhóm HS ( 4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho HS. - Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết . Lưu ý cho HS: - sử dụng các định lý : - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, sữa sai ( nếu có) và đưa ra đáp án đúng. - HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ. - HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời. - thông báo kết quả khi hoàn thành. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - HS ghi nhận đáp án - HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ. - HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời. - thông báo kết quả khi hoàn thành. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - HS ghi nhận đáp án Phiếu học tập số 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thangvới AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SB và SC. a/ Tìm giao tuyến của hai mp (SAD) và (ABC). b/ Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mp(AMN). Phiếu học tập số 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có các cạnh bên là AA’,BB’, CC’. Gọi I, I’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh BC và B’C’. a/ CMR : AI //A’I’ b/ Tìm giao tuyến của hai mp ( AB’C’) và mp(A’BC). Đáp án: 1/ a/ Ta có S là điểm chung thứ nhất Gọi . Khi đó E là điểm chung thứ hai. Suy ra: b/ Kéo dài MN cắt SE tại I Nối AI cắt SD tại P. Suy ra thiết diện cần tim là tứ diện AMNP 2/ a/ ta có: Mà: ( ABC ) // ( AB’C’) Suy ra: AI // A’I’ b/ Ta có: A là điểm chung thứ nhất của ( ABC ) và ( AB’C’ ). Mà BC // B’C’. Suy ra giao tuyến của ABC ) và ( AB’C’ ) là đường thẳng d đi qua A và song song với BC, B’C’ Phiếu học tập số 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hònh bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn SA, SD, AB, ON CMR: a/ ( OMN ) // ( SBC ) b/ PQ // ( SBC ). Đáp án: a/ Ta có: MN // AD // BC MO // SC ( T/c đường TB) Suy ra: ( OMN ) // ( SBC ) b/ Ta có: PO // MN // AD do đó 4 điểm M, N, P, O đồng phẳng. Mà : Suy ra: PQ // ( SBC ) *Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững định nghĩa và các T/c của đt//mp;mp//mp - Làm các bài tập còn lạitrong SGK - Đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ để HS cùng làm. Câu 1: Tìmmệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: Nếu 2 mp(P) và (Q) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (P) đều song song với (Q). Nếu 2 mp(P) và (Q) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (P) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (Q). Nếu 2 đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong 2mp phân biệt (P) và (Q) thì 2mp đó song song với nhau. Qua một điểm nằm ngoài mp cho trước vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mp cho trước Câu 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J,K lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD. Giao tuyến của ( ABD ) và ( IJK ) là: A. KD B. KI C. đường thẳng qua K và song song với AB D. Không có Câu 3: Trong các mệnh đề sau , mệnh đề nào đúng? A. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mp thì song song với nhau. B. Hai mp phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau C. Hai mp phân biệt không song song thì chéo nhau. D. Hai mp phân biệt cùng song song với mp thứ ba thì song song với nhau E. Một mp cắt một trong hai đường thẳng song song thì cắt đường thẳng còn lại F. Một đường thẳng cắt một trong hai mp song song thì cắt mp còn lại Đáp án: 1.A; 2. C; 3. C, D, E, F -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 22: ÔN TẬP HỌC KỲ I I.Mục tiêu: Qua tiết học HS cần: * Kiến thức: Ôn tập kiến thức chương I và chương II Hệ thống toàn bộ kiến thức trong học kỳ I * Kỹ năng: Vận dụng kiến thức chương I và chương II vào việc giải toán * Tư duy , thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác II. Chuẩn bị: GV: Giáo án,sách giáo khoa, đồ dùng dạy học HS: Ôn tập lý thuyết ở hà trước khi đến lớp. C/ Phương pháp: Phương pháp gợi mở và vấn đáp D/ Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm. *Bài mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung Nêu định nghĩa, tính chất và biểu thức toạ độ của các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự và phép đồng dạng - Nêu 6 tính chất thừa nhận về đường thẳng và mặt phẳng - Nêu đn 2 đt chéo nhau và 2đt song song - Nêu 3 ĐL và 1 HQ về đt song songtrong mặt phẳng - Nêu ĐN, 3 ĐL, 1 HQ về đt và mp song song - Tìm ảnh qua các phép - Sử dụng tính chất: ảnh của một đường thẳng qua phép đối xứng tâm và phép tịnh tiến là đường thẳng song song hoặc trùng với nó - Vì song song hoặc trùng với d , song song hoặc trùng với nên song song hoặc trùng d - Pt có dạng: 3x – y + C = 0 - Lấy M(1;0) và nên - Thay (-1; 5) vào pt giải và tìm được C = 8 _ Nêu các phương pháp tìm giao điểm, giao tuyến, tìm thiết diên, chứng minh 2 đt song song, đt song song với mặt phẳng - Đọc đề và vẽ hình dưới sự HD của GV -2 mp (SAD) v à (SBC) có điểm chung là S và: và: Sx //
File đính kèm:
- GAHH11CB.doc