Giáo án Hình Học 12 - GV: Cao Hồng Định

§1 LUYỆN TẬP KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY

Tuần 15 Tiết 16

A. MỤC TIÊU:

 Về kiến thức: Ôn lại và hệ thống các kiến thức sau:

- Sự tạo thành của mặt tròn xoay, các yếu tố liên quan: đường sinh, trục.

- Mặt nón, hình nón, khối nón; công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình nón; công thức tính thể tích khối nón.

- Mặt trụ, hình trụ, khối trụ; công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình trụ và thể tích của khối trụ.

 Về kĩ năng: Rèn luyện và phát triển cho học sinh các kĩ năng về:

- Vẽ hình: Đúng, chính xác và thẫm mỹ.

- Xác định giao tuyến của một mặt phẳng với một mặt nón hoặc mặt trụ.

- Tính được diện tích, thể tích của hình nón, hình trụ khi biết được một số yếu tố cho trước.

 Về tư duy, thái độ:

- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.

- Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.

 

 

doc118 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình Học 12 - GV: Cao Hồng Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Gợi mở, giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài học:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	CH1: Ghi các công thức tính diện tích và thể tích các mặt và khối nón, trụ, cầu.
Mặt nón-Khối nón
Mặt trụ-Khối trụ
Mặt cầu-Khối cầu
Diện tích 
Sxq=
Sxq=
S=
Dt toàn phần
Stp = 
Stp = 
Thể tích
V=
V=
V=
	GV chính xác hóa kiến thức, đánh giá và ghi điểm.
	3. Bài mới:
	 * Hoạt động 1: Giải bài toán đúng sai.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Tiết 1
Đọc đề BT1 SGK
CH1: Qua 3 điểm A,B,C có bao nhiêu mặt phẳng.
CH2: Xét vị trí tương đối giữa mp (ABC) và mặt cầu và trả lời câu a.
CH3: Theo đề mp(ABC) có qua tâm O của mặt cầu không.
CH4: Dựa vào giả thiết nào để khẳng định AB là đường kính của đường tròn hay không.
+ Xem đề SGK /T50
+ Trả lời: Có duy nhất mp(ABC)
+ Mp(ABC) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn qua A,B,C. Suy ra kết quả a đúng.
+ Chưa biết (Có 2 khả năng)
+ Dựa vào CH3 suy ra: b-Không đúng
c-Không đúng.
+Dựa vào giả thiết: =900 và kết quả câu a
*Hoạt động 2: Kết hợp BT2 và BT5 SGK/T50
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Nêu đề: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu của A trên mp(BCD). N là trung điểm CD
 a- Chứng minh HB=HC=HD. Tính độ dài đoạn AH.
 b- Tính Sxq và V của khối nón tạo thành khi quay miền tam giác AHN quanh cạnh AH.
 c- Tính Sxq và V của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH.
HĐ 2.1:
?H1: Có nhận xét gì về các tam giác AHB, AHC, AHD. Nêu cách tính AH.
HĐ 2.2:
?H: Để tính Sxq của mặt nón và V của khối nón, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
Hoạt động 2.3:
?H: Để tính Sxq của mặt trụ và V của khối trụ, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
- Vẽ hình (GV hướng dẫn nếu cần)
TL: Chúng là 3 tam giác vuông bằng nhau.
Suy ra HB=HC=HD
AH=
+Cần xác định độ dài đường sinh l = AN, bán kính đường tròn đáy r = HN và đường cao h=AH.
+Cần xác định độ dài đường sinh l = AB, bán kính đường tròn đáy r = BH và đường cao h=l
a) AH (BCD)
=> Các tam giác AHB, AHC, AHD vuông tại H
Lại có: AH cạnh chung
	AB=AC=AD(ABCD là tứ diện đều)
=> 3 tam giác AHB, AHC, AHD bằng nhau
Suy ra HB=HC=HD
*AH=
 ==
b) Khối nón tạo thành có:
 Sxq=rl=..
 =
V=
 ==
c) Khối trụ tạo thành có:
Sxq=2rl
=2.=
V=B.h= =
*Hoạt động 3: BT 6/50 SGK
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Tiết 2
+ Nêu đề.
HĐ 3.1: Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
?H 1: Trình bày pp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. 
+ Nhận xét câu trả lời của hs và nhắc lại các bước:
1. Xác định trục Δ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
2. Xác định mặt phẳng trung trực () (hoặc đường trung trực d) của cạnh bên bất kì.
3. Xác định giao điểm của Δ với () (hoặc của Δ với d) . Đó chính là tâm mặt cầu cần tìm.
?H 2: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có trục là đường thẳng nào?
?H 3: Có nhận xét gì về hai tam giác SAO và SMO’. Nêu cách tính bán kính R của mặt cầu.
HĐ 3.2: Tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
?H: Nêu lại công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 
+ HS vẽ hình
+ Lắng nghe và trả lời.
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Đó là hai tam giác vuông có chung góc nhọn nên chúng đồng dạng
 => 
+ S = 4πR2
+ V = 
 a. Gọi O’, R lần lượt là tâm và bán kính của mặt cầu
Vì O’A=O’B=O’C=O’D
 => O’ thuộc SO (1)
Trong (SAO), gọi M là trung điểm của SA và d là đường trung trực của đoạn SA
Vì O’S = O’A 
=> O’ thuộc d (2)
Từ (1) và (2) =>O’=SOd
+ R = O’S.
Hai tam giác vuông SAO và SMO’ đồng dạng nên:
Trong đó SA=
=> SO'==R
b) Mặt cầu có bán kính R= nên:
+ S=4π=
+ V= =
E. Củng cố dặn dò:
 *Hoạt động 4: Giải bài tập trắc nghiệm theo nhóm(củng cố toàn bài)
Câu 1) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. 
 1.1 Gọi S là diện tích xung quanh của hình trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’. Diện tích S là:
A) πa2	B) 	C) 	D) 
	1.2 Gọi S’ là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi đoạn thẳng AC’ khi quay xung quanh trục AA’. Diện tích S’ là:
	A) πa2	B) 	C) 	D) 
Câu 2) Số mặt cầu chứa một đường tròn cho trước là:
	A) 1	B) 2	C) vô số	D) 0
Câu 3) Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A, có SA vuông góc với mp(ABC) và có SA=a, AB=b, AC=c. Mặt cầu đi qua các đỉnh A,B,C,S có bán kính r bằng:
	A) 	B) 	C) 	D) 
Câu 4) Cho hình trụ có bán kính đáy bằng r. Gọi O,O’ là tâm của hai đáy với OO’ = 2r. Một mặt cầu (S) tiếp xúc với hai đáy của hình trụ tại O và O’. Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào sai?
	A) Diện tích mặt cầu bằng diện tích xung quanh của hình trụ.
	B) Diện tích mặt cầu bằng diện tích toàn phần của hình trụ.
	C) Thể tích khối cầu bằng thể tích khối trụ.
	D) Thể tích khối cầu bằng thể tích khối trụ.
Cho các nhóm nêu đáp án và đại diện trình bày phương pháp giải theo chỉ định câu hỏi của GV.
- Về nhà làm các bài tập ôn chương còn lại
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết vào tiết tiếp theo.
F. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
§1 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
Tuần 12 Tiết 12
A - Mục tiêu: 
+ Về kiến thức:
- Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay, các yếu tố của mặt tròn xoay: Đường sinh, trục
- Hiểu được mặt nón tròn xoay, góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón tròn xoay
- Hiểu được mặt trụ tròn xoay và các yếu tố liên quan như:Trục, đường sinh và các tính chất 
- Phân biệt được các khái niệm :
+ Mặt nón, hình nón, khối nón tròn xoay, mặt trụ, hình trụ, khối trụ tròn xoay .
+ Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của chúng
+ Về kỹ năng:
-Kỹ năng vẽ hình, biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích .
-Dựng thiết diện qua đỉnh hình nón, qua trục hình trụ, thiết diện song song với trục 
+ Về tư duy và thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
- Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, bảng phụ, máy chiếu (nếu có ), phiếu học tập 
+ Học sinh: SGK, thước, campa và xem bài trước ở nhà
C - Phương pháp:
-Phối hợp nhiều phương pháp, trực quan, gợi mở, vấn đáp, thuyết giảng 
D - Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
T.G
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Tiết 12
7’
Hoạt động 1:
+ Giới thiệu một số vật thể : Ly, bình hoa ,chén ,gọi là các vật thể tròn xoay 
+ Treo bảng phụ, hình vẽ 
-Trên mp(P) cho và () , M() 
H1: Quay M quanh một góc 3600 được đường gì ?
-Quay (P) quanh trục thì đường () có quay quanh ?
- Vậy khi măt phẳng (P) quay quanh trục thì đường () quay tạo thành một mặt tròn xoay 
-Cho học sinh nêu một số ví dụ 
- Trình chiếu hình vẽ bằng phần mềm GSP để học sinh thấy trực quan hơn về mặt tròn xoay.
-Quan sát mặt ngoài của các vật thể
-học sinh suy nghỉ trả lời.
HS cho ví dụ vật thể có mặt ngoài là mặt tròn xoay
I/ Sự tạo thành mặt tròn xoay 
(SGK)
Hình vẽ 2.2
+ () đường sinh 
+ trục 
5’
Hoạt động 2
Trong mp(P) cho và tạo một góc 
( Treo bảng phụ )
Cho (P) quay quanh thì d có tạo ra mặt tròn xoay không ? Mặt tròn xoay đó giống hình vật thể nao ?
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về một vật thể có dạng là mặt nón tròn xoay ?
- Mặt nón tròn xoay chỉ có mặt bên ngoài mà không có mặt đáy
Hình thành khái niệm
VD: Hình cái nón lá là mặt nón tròn xoay 
II/ Mặt nón tròn xoay 
1/ Định nghĩa (SGK)
d
- Vẽ hình:
- Đỉnh O
- Trục 
- d : đường sinh , góc ở đỉnh 2
7’
7’
Hoạt động 3
HĐTP 1
- Vẽ hình 2.4
+ Chọn OI làm trục , quay OIM quanh trục OI 
- Nhận xét gì khi quay cạnh IM và OM quanh trục ? 
+Chính xác kiến thức.
- Hình nón gồm mấy phần ? 
+ Có thể phát biểu khái niệm hình nón tròn xoay theo cách khác 
HĐTP2
-GV đưa ra mô hình khối nón tròn xoay cho hs nhận xét và hình thành khái niệm 
- Nêu khái niệm điểm trong, điểm ngoài của hình nón ?
è Hình thành khái niệm khối nón tròn xoay
- Nêu khái niệm khối nón theo cách hiểu thông thường ?
+ Củng cố khái niệm : Phân biệt mặt nón, hình nón, khối nón .
+Gọi H là trung điểm OI thì H thuộc khối nón hay mặt nón hay hình nón ?
-Trung điểm K của OM thuộc ? 
-Trung điểm IN thuộc ?
Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Quay quanh M : Được đường tròn ( hoặt hình tròn ) 
+ Quay OM được mặt nón
Hình thành khái niệm
+ Hình nón gồm hai phần: Mặt tròn xoay bên ngoài và mặt đáy
+HS nghe 
“ Hình nón cùng với các điểm trong của nó tạo thành khối nón ”
Học sinh trả lời 
2 / Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay 
a/ Hình nón tròn xoay
Vẽ hình:
+ Khi quay tam giác vuông OIM quanh cạnh OI một góc 3600, đường gấp khúc IMO sinh ra hình nón tròn xoay hay hình nón
O: đỉnh
OI: Đường cao
OM: Độ dài đường sinh 
- Mặt xung quanh (sinh bởi OM) và mặt đáy (sinh bởi IM)
b/ Khối nón tròn xoay (SGK) 
Hình vẽ
Phần không gian được giới hạn bởi hình nón tròn xoay kể cả hình đó gọi là khối nón tròn xoay
12’
5’
2’
Hoạt động 4
Cho hình nón trên đường tròn đáy lấy đa giác đều A1A2An, nối các đường sinh OA1,OAn (Hình 2.5 sgk) 
Khái niệm hình chóp nội tiếp hình nón 
Diện tích xung quanh của hình chóp đều được xác định như thế nào ?
- GV thuyết trình và xây dựng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón như sau:
- Gọi p là chu vi đáy của hình chóp, q là khoảng cách từ đỉnh S đến cạnh đáy của hình chóp
- Gọi S1, S2, Sn là diện tích của các mặt SA1A2, SA2A3 ,, SAn-1An , SAnA1 
+ Tính diện tích các tam giác SA1A2, SA2A3 ,, SAn-1An , SAnA1 ?
+ Tính tổng các diện tích tam giác này 
khái niệm diện tích xung quanh hình nón 
- Khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn thì p, q có giới hạn là gì ?
- Nói cách khác: Khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn thì tổng độ dài các cạnh đáy của hình chóp đều cũng chính là chu vi đáy của hình nón 
Tức là : CV = 2πr
Hình thành công thức tính diện tích xung quanh 
- Có thể tính diện tích toàn phần được không ? - - Thử đưa ra công thức tính ?
+ Hướng dẫn học sinh tính diện tích xung quanh bằng cách khác ( Trãi phẳng mặt xung quanh )
+Gọi học sinh giải 
Củng cố tiết 1
HS chú ý nghe giảng 
.
=> 
- Khi cho số cạnh đáy của hình chóp đều tăng lên vô hạn thì p có giới hạn là độ dài đường tròn đáy bán kính r của hình nón, q có giới hạn là độ dài đường sinh l của hình nón.
HS trả lời: được
Stp=Sxq+Sđáy
 Học sinh trả lời
HS nhận biết diện tích xung quanh chính là diện tích hình quạt.
HS lên bảng giải.
3/ Diện tích xung quanh
a/ Định nghĩa (SGK)
b/ Công thức tính diện tích xung quan
Hình vẽ:
Cho hình nón đỉnh O đường sinh l, bán kính đường đáy r
Khi đó ta có công thức :
S = πrl
Stp=Sxq+Sđáy
(diện tích toàn phần)
Ví dụ: Cho hình nón có đường sinh l = 5, đường kinh bằng 8 .Tính diện tích xung quanh của hình nón.
Tuần 13 Tiết 13, 14
Tiết 13
3’
7’
Hoạt động 5
Nêu ĐN: 
+ Cho học sinh nêu thể tích khối chóp đều n cạnh 
+ Khi n tăng lên vô cùng tìm giới hạn diện tích đa giác đáy ?
 Công thức 
 HS Chú ý nghe và ghi bài 
V=Sđáy.h
HS tìm diện tích hình tròn đáy 
V=
4/ Thể tích khối nón 
a/ Định nghĩa(SGK)
b/Công thức tính thể tích khối nón tròn xoay:
Khối nón có chiều cao h, bán kính đường tròn đáy r thì thể tích khối nón là:
V=
10’
GV treo hình vẽ 2.7 
+ Cho HS tìm r, l thay vào công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần .
c/ Cắt hình nón bởi mặt phẳng qua trục ta được một thiết diện. Thiết diện là hình gì? Tính diện tích thiết diện đó .
+ Nêu cách xác định thiết diện 
HS lên bảng giải 
HS lên bảng tính thể tích
Hs xác định thiết diện là tam giác đều và sử dụng công thức để tính diện tích thiết diện.
5/ Ví dụ :
Trong không gian cho tam giác OIM vuông tại I, góc =300 và cạnh IM = a.Khi quay tam giác IOM quanh cạnh OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình nón tròn xoay .
a/ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. 
ĐS: Sxq=
 Stp=
b/ Tính thể tích khối nón.
ĐS: V=
c/ ĐS :S=OM2=
7’
Hoạt động 6
HĐTP1: 
Quay lại hình 2.2
Ta thay đường () bởi đường thẳng d song song 
+ Khi quay mp (P) đường d sinh ra một mặt tròn xoay gọi là mặt trụ tròn xoay ( Hay mặt trụ)
+ Cho học sinh lấy ví dụ về các vật thể liên quan đến mặt trụ tròn xoay 
+ Mặt ngoài viên phấn 
+ Mặt ngoài ống nước 
III/ Mặt trụ tròn xoay:
1/ Định nghĩa (SGK)
Hình vẽ:2.8
+ l là đường sinh 
+ r là bán kính mặt trụ
8’
7’
3’
HĐTP 2
Trên cơ sở xây dựng các khái niện hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay cho hs làm tương tự để dẫn đến khái niệm hình trụ và khối trụ
+ Cho hai đồ vật viên phấn và vỏ bọc lon sữa so sánh sự khác nhau cơ bản của hai vật thể trên.
HĐTP3 
+Phân biệt mặt trụ, hình trụ, khối trụ 
Gọi hs cho các ví dụ để phân biệt mặt trụ và hình trụ ; hình trụ và khối trụ 
Củng cố tiết 2
Hs thảo luận nhóm và trình bày khái niệm 
+HS trả lời
- Viên phấn có hình dạng là khối trụ
-Vỏ hộp sửa có hình dạng là hình trụ
HS suy nghỉ trả lời 
Học sinh cho ví dụ
2/ Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay 
a/ Hình trụ tròn xoay 
Hình vẽ 2.9
Mặt đáy:
Mặt xung quanh :
Chiều cao:
=>Htrụ = Mặt trụ + hai đáy không có điểm trong
b/ Khối trụ tròn xoay (SGK)
HTrụ + Các điểm trong = KTrụ
Tiết 14
10’
3’
Hoạt động 7
+ Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu các khái niệm về lăng trụ nội tiếp hình trụ
+ Công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ n cạnh
H: Khi n tăng vô cùng tìm giới hạn chu vi đáy hình thành công thức 
Gọi HS phát biểu công thức bằng lời
HS trả lời ( nêu nội dung SGK)
Trình bày công thức và tính diện tích xung quanh hình lưng trụ 
HS nêu đáp số 
3/ Diện tích xung quanh của hình trụ
Vẽ hình 
l
Stp=Sxq+2Sđáy
Ví dụ áp dụng :
Cho hình trụ có đường sinh l=15,và mặt đáy có đường kính 10. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
3’
Cắt hình trụ theo một đường sinh ( Bảng phụ hình 2.11)
+ Cho học sinh nhận xét diện tích xung quanh của hình trụ là diện tích phần nào 
HS trả lời diện tích hình chữ nhật có các kích thước là 
 công thức tính diện tích 
Chú ý : Có thể tính bằng cách khác 
Tuần 14 Tiết 15 
10’
Hoạt động 8 
Nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đều n cạnh 
H: Khi n tăng lên vô cùng thì giới hạn diện tích đa giác đáy ?
Chiều cao lăng trụ có thay đổi không ?
 Công thức 
V=B.h 
B diện tích đa giác đáy
h Chiều cao 
4/ Thể tích khối trụ tròn xoay
a/ Định nghĩa (SGK)
b/ Hình trụ có đường sinh là l, bán kính đáy r có thể tích là:
V = Bh
Với B=, h = l
Hay V= l
15’
Hoạt động 9
Vẽ hình 2.12
Phát phiếu học tập( Nội dung trong câu c/)
c/Qua trung điểm DH dựng mặt phẳng (P) vuông góc với DH . Xác định thiết diện ,tính diện tích thiết diện 
Học sinh lên bảng giải 
Học sinh hoạt động nhóm 
5/Ví dụ (SGK)
E - Củng cố 4’
- Phân biệt các khái niệm, nhắc lại công thức tính toán 
Mặt nón
Diện tích xung quamh: Sxq = πrl
Mặt trụ
Hình nón
Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + Sđ 
Khối nón
Thể tích : 
Hình trụ
Khối trụ
Diện tích xung quamh: Sxq = 2 πrl
Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + 2Sđ 
Thể tích : 
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 1,2,3 ,5,6 trang 39, bài 9 trang 40
F – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
§1 LUYỆN TẬP KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
Tuần 15 Tiết 16
A. MỤC TIÊU: 
à Về kiến thức: Ôn lại và hệ thống các kiến thức sau:
Sự tạo thành của mặt tròn xoay, các yếu tố liên quan: đường sinh, trục.
Mặt nón, hình nón, khối nón; công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình nón; công thức tính thể tích khối nón.
Mặt trụ, hình trụ, khối trụ; công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình trụ và thể tích của khối trụ.
à Về kĩ năng: Rèn luyện và phát triển cho học sinh các kĩ năng về:
Vẽ hình: Đúng, chính xác và thẫm mỹ.
Xác định giao tuyến của một mặt phẳng với một mặt nón hoặc mặt trụ.
Tính được diện tích, thể tích của hình nón, hình trụ khi biết được một số yếu tố cho trước.
à Về tư duy, thái độ:
Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
B - PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại - Trao đổi, giải quyết vấn đề thông qua hoạt động giáo viên, học sinh và nhóm học sinh.
C - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn lại lý thuyết đã học và làm bài tập SGK.
D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp.	
2/ Kiểm tra bài cũ.	 (7 phút) 
Nêu các công thức tính diện tích xung quanh của hình nón, hình trụ và công thức tính thể tích của khối nón, khối trụ.
Áp dụng: Trong không gian cho hình chữ nhật ABCD với AB = a, AD = a. Khi quay hình chữ nhật này xung quanh cạnh AD ta được một hình trụ tròn xoay. Tính Sxq của hình trụ và thể tích V của khối trụ.
Học sinh nêu đúng các công thức: 2 điểm (0,5 điểm/1 công thức)
Học sinh vẽ hình ( Tương đối): 2 điểm.
Học sinh giải:
Hình trụ có bán kính R = a, chiều cao h = a.
 Sxq = 2Rl = 2.a.a = 2a(đvdt) ( l = h = a): 3 điểm.
 V = Rh = a.a = a (đvdt): 3 điểm.
3/ Nội dung:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3 sgk – trang 39
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và tóm tắc bài tóan ?
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay ?
- Nêu công thức tính thể tích của khối nón tròn xoay ?
- Giả thuyết bài toán đã cho những gì ?
àGọi học sinh phát biểu
- Cách xác định thiết diện của hình nón tròn xoay ?
- Nêu cách xác đinh khoảng cách từ tâm của hình nón tròn xoay đến mặt phẳng thiết diện ?
- Học sinh thảo luận tìm cách vẽ hình theo yêu cầu 
- 
- 
- Cho chiều cao h = 20cm và bán kính đáy của hình nón là r = 25cm
a. Ta có :
b. 
c. Mặt phẳng qua đỉnh của hình nón cắt đáy hình nón tại A và B thiết diện là tam giác SAB 
Từ O kẻ OISH thì OI là khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng thiết diện (SAB)
Tam giác vuông SHO tại O, ta có
Tam giác vuông OHB tại H, ta có
Ta có:
Vậy 
Hoạt động 2: Giải bài tập 5 sgk – trang 39
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và tóm tắc bài tóan ?
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay ?
- Nêu công thức tính thể tích của khối trụ tròn xoay ?
- Giả thuyết bài toán đã cho những gì ?
àGọi học sinh phát biểu
- Cách xác định thiết diện của hình trụ tròn xoay ?
- Nêu cách xác đinh khoảng cách từ trục của hình trụ đến mặt phẳng thiết diện ?
- Học sinh thảo luận tìm cách vẽ hình theo yêu cầu 
- 
- 
- Cho chiều cao h = 7cm và bán kính đáy của hình nón là r = 5cm
a. Ta có :
b. Mặt phẳng (AD,BC) song song với trục OO’ và cách trụ 3cm cắt khối trụ theo thiết diện là hình chữ nhật ABCD. Gọi H là trung điểm của AB, ta có:
Hoạt động 3: Giải bài tập 6 sgk – trang 39
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và tóm tắc bài tóan ?
- Giả thuyết bài toán đã cho những gì ?
- Cách xác định thiết diện - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón ?
àGọi học sinh phát biểu
- Học sinh thảo luận tìm cách vẽ hình theo yêu cầu 
- 
- 
Hoạt động 4: Giải bài tập 7 sgk – trang 39
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và tóm tắc bài tóan ?
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ ?
- Giả thuyết bài toán đã cho những gì ?
- Nêu cách xác đinh góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OO’ ?
àGọi học sinh phát biểu
- Học sinh thảo luận tìm cách vẽ hình theo yêu cầu 
- 
- 
- 
- Gọi H là trung điểm của BC, kẻ O’H vuông góc BC thì O’H là khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OO’ 
Vì: 
a. Ta có :
b. 
c. Theo gt ta có OA = O’B = r
Gọi AA’ là đường sinh của hình trụ, ta có: O’A’ = r và AA’ = r
Góc giữa AB và trục OO’ là góc 
Vì OO’ // (ABC) nên khoảng cách giữa AB và OO’ là khoảng cách giữa OO’ với mp(ABC)
Gọi H là trung điểm của BC ta có O’H là khoảng cách cần tìm 
Tam giác ABC vuông tại C ta có:
Vậy tam giác O’BC

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 12 tron bo.doc
Bài giảng liên quan