Giáo án Hình học 12 nâng cao tiết 7-9: Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện các khối đa diện đều
Tiết 09
Bài dạy: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ bản của phép vị tự
2. Về kỹ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện đều
3. Về tư duy và thái độ: Tính nghiêm túc,cẩn thận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Soạn bài, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, điều kiện học tập; tâm thế học sinh,.
2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều
Ngày soạn: 11/9/2009 - Tiết 07 Bài dạy: PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng, khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều 2. Về kỹ năng: HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng, khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều. 3. Về tư duy và thái độ: Tính nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn bài, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, điều kiện học tập; tâm thế học sinh, .. 2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút) - Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng. - Học sinh trả lời, Học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ -GV hình thành định nghĩa: phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng vẫn đúng trong không gian. -Trong trường hợp nào thì phép vị tự là 1 phép dời hình. Từ bài cũ HS hình thành Đ/n và tính chất HS trả lời 1/Phép vị tự trong không gian: Đn: (SGK) Tính chất:(SGK) k=1,k=-1 Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian. T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 17’ Treo bảng phụ (VD1 SGK) GV hướng dẫn:Tìm phép vị tự biến điểm A thành A’,B thành B’,C thành C’,D thành D’?Xác định biểu thức véctơ ? =k =k =k -HS đọc đề và vẽ hình -HS:CM có phép vị tự biến tứ diện ABCD thành tứ diện A’B’C’D’ Hs liên tưởng đến 1 biểu thức véctơ chứa các đỉnh tương ứng của 2 tứ diện (G trọng tâm tứ diện) Và .(A trọng tâm tam giác BCD) Từ đó suy ra =-1/3 Tương tự =-1/3 =-1/3 (VD1 SGK) Hình vẽ Có hép vị tự tâm G tỉ số -1/3 Biến tứ diện ABCD thànhTứ diện A’B’C’D’ Hoạt động 3: Khái niệm 2 hình đồng dạng T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Gọi học sinh nêu Đn Gọi học sinh trình bày ví dụ 2 SGK Tưong tụ cho 2 hình lập phương -Hình H được gọi là đồng dạng với hình H’nếu có 1 phép vị tự biến hình H thành hình H1 mà hình H1 bằng hình H’. Tâm 0 tùy ý,tỉ số k= a,a’ lần lượt là độ dài của các cạnh tứ diện tương ứng 2/Hai hình đồng dạng: Đn: (SGK) Ví dụ 2 (SGK) 4.Củng cố tiết dạy: 2’ Giáo viên tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: 1’ - Học thuộc các khái niệm, định lí - Giải các bài tập trong sách giáo khoa Nhận xét, bổ sung sau tiết dạy: Ngày soạn: 11/9/2009 - Tiết 08 Bài dạy: PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (tt) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng, khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều 2. Về kỹ năng: HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng, khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều. 3. Về tư duy và thái độ: Tính nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn bài, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, điều kiện học tập; tâm thế học sinh, .. 2. Kiểm tra bài cũ: (00 phút) 3. Bài mới: Tiết 2 Hoạt động 1: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện. T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Gviên nêu định nghĩa -Dựa vào Đn trên.Hs trả lời Câu hỏi 2 SGK -Gv hình thành Đn khối đa diện đều +Các mặt đa giác đều có cùng số cạnh +Đỉnh là đỉnh chung của cùng một số cạnh Học sinh ghi nhận Hs trả lời 3/Khối đa diện đều và sự đồng dạng của khối đa diện đều : -Khối đa diện được gọi là lồi nếu bất kỳ 2 điểm Avà B nào đó của nó thì mọi điểm của đoạn thẳng AB cũng thuộc khối đó Đn: (SGK) -Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì đồng dạng Hoạt động 2: Một số khối đa diện đều T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ -Dựa vào định nghĩa ,GV cho họch sinh HĐ nhóm và trả lời Câu hỏi 3 SGK Hướng dẫn đọc bài đọc thêm trang 20 Hs vẽ hình và trả lời loại loại loại Hoạt động 3: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 17’ Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo hướng dẫn được 5 khối đa diện đều 4.Củng cố tiết dạy:2’ Giáo viên tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:1’ - Học thuộc các khái niệm, định lí - Giải các bài tập trong sách giáo khoa Nhận xét, bổ sung sau tiết dạy: Ngày soạn: 11/9/2009 - Tiết 09 Bài dạy: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ bản của phép vị tự 2. Về kỹ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện đều 3. Về tư duy và thái độ: Tính nghiêm túc,cẩn thận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn bài, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, điều kiện học tập; tâm thế học sinh,.. 2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút) Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK) Chứng minh phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến mỗi mặt phẳng thành một mặt phẳng song song hoặc trùng với mặt phẳng đó. T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ -Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự -Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Đường thẳng a biến thành đường thẳng a’qua phép vị tự tỉ số k M, N thuộc a; M, N biến thành M’, N’ qua phép vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc a’, quan hệ giữa và ,suy ra vị trí tương đối giữa a, a’? +) Mặt phẳng () chứa a, b cắt nhau ảnh là a’, b’ (), suy ra vị trí tương đối giữa () và () ? - Chính xác hoá lời giải -Khắc sâu kiến thức Theo dõi, trả lời tại chổ - CM tương tự Bài t ập 1.1/20 SGK: -Lời giải sau khi đã chỉnh sửa Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm nhận xét, chỉnh sửa. - Nhận xét, cho điểm, chính xác hoá lời giải - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét, sửa. BT 1.2/20 SGK a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ diện đều ABCD. Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ số tứ diện ABCD biến thành tứ diện A’B’C’D’. Ta có: Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều. b/ MPR, MRQ, là những tam giác đều. Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của 4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều. Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ -Treo hình vẽ bảng phụ. - Hướng dẫn hs làm bài tập 1.3 + Chứng minh 2 đường chéo AC, BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường , ta cần chứng minh điều gì? + Tương tự cho các cặp còn lại - Theo dõi - Suy nghĩ và trả lời. Bài tập 1.3 trang 20 SGK: ABCD là hình vuông, suy ra AC, BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, - Tương tự BD và SS’, AC và SS’ 4.Củng cố tiết dạy:4’ Giáo viên tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học. Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều . 2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ? Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành A và B. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó. 3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại: A. B. C. D. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:1’ - Học thuộc các khái niệm, định lí - Giải các bài tập trong sách giáo khoa , bài tập 1.4 trang 20 SGK. Nhận xét, bổ sung sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T 07-09.doc