Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Điệp
I. MỤC TIÊU
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ. Bìa chữ mẫu O, Ô, Ơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
ời hay không? - HS làm cầu 2, 3 của Bài 20 (VBT). Đạo đức BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. - Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Một số dụng cụ: chuông, micro đô chơi. - Bảng con, phấn. - Hoa khen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động - GV tổ chức cho cả Lớp hát hoặc nghe bài hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn Chung. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. Luyện tập Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” *Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện của việc quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông vàng” : + Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên bảng với các phương án trả lời. HStrả lời câu hỏi bằng cách ghi đáp án vào bảng con và gio lên khi có chuông hiệu lệnh. + Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Những HS trả lời được đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung chuông vàng. - HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá trò chơi và khen ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi. Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” *Mục tiêu: HS nêu được những việc bản thân đã thực hiện theo các chủ đề đã học: Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; Thật thà; Phòng tránh tai nạn, thương tích. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên” để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. - HS thực hiện trò chơi. Một số câu hỏi gợi ý cho phóng viên: - Bạn đã làm gì để thể hiện lề phép với ông bà, cha mẹ? - Hãy kể những việc bạn đã làm để chăm sóc cha mẹ. - Bạn đã cư xử với anh chị như thế nào? - Bạn đã làm gì để chăm sóc em nhỏ của mình? - Hãy kế lại một trường hợp bạn đã dũng cảm nói thật. - Khi nhặt được của rơi, bạn đã làm cách nào để trả lại cho người bị mất? - Bạn đã làm gì để phòng tránh bị ngã? - Bạn hãy nêu cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn. - Đe phòng tránh bị bỏng, bạn nên làm gì? - Khi nhìn thấy dây điện bị hở do chuột cắn, bạn nên làm gì? - GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm tốt và nhắc nhở các em tiếp tục thực hiện các hành vi, việc làm theo các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. =========cd========= Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Chính tả RÙA CON ĐI CHỢ I. MỤC TIÊU - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu, - HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. - GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả. a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức). - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) - 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần uây. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận. Tập đọc ANH HÙNG BIỂN CẢ (T1, 2) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,... - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 1.2. Giới thiệu bài - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng. TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh con và nuôi con bằng sữa. + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người. . + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. 3. Củng cố, dặn dò - Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì? - Đọc lại bài đọc cho người thân nghe. =========cd========= Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Tập viết TÔ CHỮ HOA P, Q I. MỤC TIÊU - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ. Bìa chữ mẫu O, Ô, Ơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét): + Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5. + Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn). Tập đọc HOA KẾT TRÁI I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Cả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh Xanh) 1.2. Giới thiệu bài Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh. b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài đọc có 12 dòng thơ. - Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái.. d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT. b) BT1 - GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. - 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ). - Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh. c) BT 2 - 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao? - HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: + Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, làm món cà muối. + Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. + Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua. + Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,... + Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt mận, ô mai mận,... d) BT 3 - GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái. 2.3. Luyện đọc lại - Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm. 3. Củng cố, dặn dò - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Toán ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. - Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó. - Nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Đe xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm, bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng). * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Các hình ở Bài 20 trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm (để trình bày chung cả lớp). III.Hoạt động dạy học LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Thực hành quan sát bầu trời Hoạt động 5: Thực hành quan sát bầu trời * Mục tiêu - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát thực tế. Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Cách tiến hành - GV lưu ý các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mặt, + GV cho các em tự đọc phần “Em có biết? ” ở cuối trang 133 (SGK). Nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát bầu trời: Trên bầu trời có những gi, có nhiều hay ít mây, mây màu gì?.... - Tổ chức cho HS đứng ở hành lang hoặc ra sân trường để thực hành quan sát. - GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các em hoàn thành phiếu quan sát bầu trời ban ngày. - GV cho HS vào lớp, yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát. - HS làm cầu 4 của Bài 20 (VBT). Hoạt động 6: Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn * Mục tiêu Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời. * Cách tiến hành - HS có thể vẽ bầu trời ban ngày hoặc đêm, các em có thể vẽ theo trí tưởng tượng và những gì các em hứng thú, - GV tổ chức cho các em giới thiệu bức vẽ của mình. IV. ĐÁNH GIÁ HS làm việc theo nhóm đôi, tự đánh giá và trao đổi với bạn: - Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất? - Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm? =========cd========= Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Góc sáng tạo TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA I. MỤC TIÊU - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: - HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK. - HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp. - HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 2.2. Trưng bày - HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo, - GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 2.3. Bình chọn GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết - GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay. - GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay. 2.5. Thưởng thức - Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau. - HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS. - Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. - Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr. 142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiế
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_diep.doc