Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2a, 3 (dòng 1).

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. Giấy khổ to ghi sẵn dãy số.

 - Học sinh: sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 

doc38 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.
* Đọc từng đoạn :
+ Chia nhóm -> YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: 
+ Thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững.
+ Đặt câu với từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, 
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,...
 Luyện câu (Dự kiến):
 + Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên/ những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười đang nói. ()
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét, đánh giá.
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
- HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -> chia sẻ 
-HS đọc-> giải nghĩa từ:
+Lững thững: đi chậm từng bước một (...)
+HS đặt câu:
Ví dụ: Làng em có mái đình cổ kính.
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ cách đọc 
-Học sinh đọc bài theo sự điều hành của nhóm trưởng
+Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: 
- Hiểu ý nghĩa: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi 
- GV trợ giúp HS hạn chế
=>Tương tác trong nhóm
-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
/?/ Những câu văn nào cho em biết cây đa đã sống rất lâu?
/?/ Các bộ phận của cây đa được tác giả tả bằng những hình ảnh nào?
/?/Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ phận của cây đa? (M3, M4 trả lời)
- Giáo viên viết bảng những ý kiến được xem là đúng.
/?/ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê hương?
+ Khích lệ trả lời (HS M1).
- Nội dung bài tập đọc là gì?
*GV kết luận: rút nội dung.
*GV giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước
-HS nhận nhiệm vụ
-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài 
- Đại diện nhóm chia sẻ: 
- Lớp đọc thầm bài 
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Cây đa nghìn năm...
- Thân chín mười đứa ôm không xuể, cành..., ....
- Học sinh nêu.
- Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu
-Đọc nhẩm, ghi nhớ
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- GV gọi 1HS M4 đọc bài
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh đọc bài
- Cho học sinh chia nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
Lưu ý: Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc trong nhóm
+ Học sinh đọc theo sự điều hành của trưởng nhóm 
-Học sinh thi đọc trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
=> Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về quê hương đất nước con người Việt Nam 
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. 
- Tìm các văn bản có chủ đề về cây đa, về quê hương để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
 TOÁN
SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2a, 3 (dòng 1).
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. Giấy khổ to ghi sẵn dãy số.
	- Học sinh: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố bạn biết
+TBHT điều hành trò chơi
+Nội dung chơi: TBHT đọc một vài số có ba chữ số để học sinh viết số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: So sánh các số có ba chữ số.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông.
+GV giao nhiệm vụ cho HS
*TBHT điều hành
Việc 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số.
* Đọc số
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các số có 3 chữ số:
 Từ 401=>410 551=>560
- Gọi học sinh đọc các số trên bảng.
* Viết số
- Giáo viên đọc số: Năm trăm hai mươi mốt.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
- Em có nhận xét gì về cách đọc viết các số có 3 chữ số?
Việc 2: So sánh các số có 3 chữ số.
 - Giáo viên kẻ bảng phụ như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 234 và 235.
- Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế nào?
- Cho học sinh thực hành tiếp với các số tiếp theo và nêu so sánh.
- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào?
- Giáo viên kết luận chung: Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Học sinh quan sát, trải nghiệm bằng các tấm bìa hình vuông .
+Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
*Dự kiến KQ chia sẻ:
- Học sinh đọc các số trên bảng.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh so sánh 2 số 234 và 235.
-Ta so sánh lần lượt các hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị.
234 234
-Thực hiện: 194 > 139 : So sánh ở hàng chục.
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục, các đơn vị với nhau.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập
- GV trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một cột.
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3 (dòng 1): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập.
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 2b, c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
Bài tập 3 (dòng 2,3): Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
- Học sinh thực hiện theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài -> tương tác với bạn.
*Dự kiến nội dung chia sẻ
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Học sinh làm bài -> chia sẻ:
127 > 121 865 =865
124 < 129 648 < 684
182 549
- Học sinh nhận xét và nêu cách so sánh.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh nêu miệng kết quả:
a) 695.
- Học sinh làm vào phiếu học tập.
- 1 học sinh lên bảng làm-> chia sẻ
971; 972; 973; 974; 975; 976; 977; 978; 979; 980.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
b) 979; c) 751.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
 + 981; 982; 983; 984; 985; 986; 987; 988; 989; 990.
 + 991; 992; 993; 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1000.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) 
 - Bài toán 1: Cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820
 a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
 b. Số lớn nhất trong các số trên là.
- Bài toán 2: Có 105 bông hoa cúc và 115 bông hoa hồng. Hỏi loại hoa nào nhiều hơn?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập.
 TẬP VIẾT
CHỮ HOA A (Kiểu 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần)
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ao liền ruộng cả là 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ).
	- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể 
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: 
Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Theo dõi.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo chữ A kiểu 2 hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Chữ A hoa cao mấy li? 
+Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Việc 2: Hướng dẫn viết:
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa A gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.
- Nêu cách viết chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ao liền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê.
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
+ Các chữ A, l, g cao mấy li?
+ Con chữ r cao mấy li?
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Giáo viên lưu ý: 
- Giáo viên viết mẫu chữ Ao (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Ao.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhận xét 
*Dự kiến ND chia sẻ:
+ Cao 5 li.
+ Chữ hoa A gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
- Quan sát và thực hành.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao hơn 1 li.
+ Các chữ o, i, ê, n, u, ô có độ cao bằng nhau và cao 1 li.
+ Dấu huyền đặt trên con chữ ê trong chữ liền, dấu nặng đặt trên con chữ ô trong chữ ruộng và dấu hỏi đặt trên con chữ a trong chữ cả.
+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.
- Học sinh viết chữ Ao trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên đánh giá một số bài. 
- HS nhắc lại quy trình viết chữ A( kiểu 2)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ A( kiểu 2)
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Viết chữ hoa “ A ”, và câu “ Ao liền ruộng cả ” kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp. Chuẩn bị bài: Chữ hoa A( Kiểu 2)
 Luyện tiếng việt 
 Luyện chữ hoa Y
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
	- Häc sinh viÕt ®óng 2 dßng ch÷ Y; 2 dßng tõ øng dông, 2 c©u øng dông: 
	- Gióp häc sinh biÕt tr×nh bµy bµi viÕt, häc sinh viÕt ®óng ®é cao c¸c con ch÷, ®óng kho¶ng c¸ch.
	- Gi¸o dôc HS gi÷ vë s¹ch,viÕt ch÷ ®Ñp.
	II. Ho¹t ®éng d¹y- häc 
	Ho¹t ®éng1: LuyÖn viÕt ch÷ 
	- GV yªu cÇu HS nhËn xÐt cÊu t¹o ch÷ Y
	 Ch÷ cã ®é cao bao nhiªu li? 2 li r­ìi. §é réng bao nhiªu li?
	 Gåm mÊy nÐt? 1 nÐt
	- GV h­íng dÉn c¸ch t« ch÷, ®iÓm ®Æt bót, ®iÓm dïng bót.
	Ho¹t ®éng2: H­íng dÉn viÕt tõ 
- GV viÕt mÉu.
- HS quan s¸t mÉu, nªu nhËn xÐt vÒ ®é cao c¸c con ch÷, kho¶ng c¸c gi÷a c¸c ch÷ nh­ thÕ nµo? Gi÷a c¸c ch÷ c¸i ta ph¶i viÕt nh­ thÕ nµo?
- HS viÕt vµo b¶ng con.
Ho¹t ®éng 3: H­íng dÉn viÕt c©u øng dông
	- Giíi thiÖu côm tõ øng dông. Gi¶i nghÜa tõ ®ã.
	- HS quan s¸t, nhËn xÐt ®é cao c¸c ch÷ c¸i; c¸ch ®Æt c¸c dÊu thanh; kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ ghi tiÕng.
Nh÷ng con ch÷ nµo cã ®é cao 2 li r­ìi?
Con ch÷ cã ®é cao mÊy li? Ch÷ nµo cã ®é cao 1 li r­ìi?
C¸c con ch÷ nµo cã ®é cao 1 li?
C¸c ch÷ c¸i trong ch÷ ta ph¶i viÕt nh­ thÕ nµo?
- GV viÕt mÉu ch÷ trªn dßng kÎ.
- HS tËp viÕt ch÷ vµo vë nh¸p. GV nhËn xÐt, uèn n¾n thªm.
Ho¹t ®éng 4: HS viÕt vµo vë thùc hµnh
- GV nªu yªu cÇu, HS viÕt.
- GV theo dâi, uèn n¾n HS viÕt bµi. GV nh¾c HS ngåi viÕt ®óng t­ thÕ.
	- Gi¸o viªn kiÓm tra bµi viÕt cña HS, nhËn xÐt.
	III. Cñng cè, dÆn dß
	- Gi¸o viªn nhËn xÐt chung giê luyÖn viÕt. 
	- Tuyªn d­¬ng nh÷ng em viÕt ®Ñp, ®óng mÉu ch÷.
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa. Bộ thực hành toán.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố bạn:
 - Nội dung chơi: TBHT đọc (đưa) ra một vài số có ba chữ số để học sinh so sánh.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinh tham gia chơi.
-2 đội tham gia chơi
- Học sinh dưới lớp cổ vũ cho 2 đội và làm ban giám khảo.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ
+ YC HS làm một số bài tập
+ GV trợ giúp HS hạn chế
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1 (miệng): 
Giáo viên kẻ như sách giáo khoa lên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhẩm miệng và nêu miệng kết quả.
- Giáo viên ghi kết quả vào từng cột
- Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (a,b): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
- Dãy số a là dãy số gì?
- Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Em có nhận xét gì về dãy số b?
- Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên nhận đánh giá.
Bài 3 (cột 1): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 1 học sinh lên chia sẻ kết quả.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 2 (c,d): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về dãy số c, d?
Bài tập 3 (cột 2): Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
- Học sinh thực hiện theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
*Dự kiến các bước hoạt động và nội dung chia sẻ trước lớp của HS:
- Học sinh quan sát mẫu
- Học sinh nhẩm miệng và chia sẻ kết quả:
815: Tám trăm mười lăm
307: Ba trăm linh bảy
475: Bốn trăm bảy mươi lăm
900: Chín trăm
- 8 trăm 1 chục và 5 đơn vị.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
- Học sinh nhận xét.
- Dãy số tròn trăm.
- 100 đơn vị.
- Dãy số tròn chục.
- 10 đơn vị.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số.
- Học sinh làm bài:
543 < 590 
670 < 676 
699 < 701 
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Học sinh làm bài -> chia sẻ: Thứ tự các số từ bé đến lớn: 299; 420; 875; 1000.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
*Dự kiến KQ báo cáo:
c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221.
d) 693; 694; 695; 696; 697; 698; 699; 700; 701.
- Dãy số có quy luật số trước hơn số sau 1 đơn vị, tăng dần.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
342 < 432
987 > 897
695 = 600 + 95
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Hãy nêu cách so sánh số có ba chữ số?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) 
 - Bài toán: Từ ba chữ số: 1, 6, 5 . Em hãy viết các số có ba chữ số khác nhau?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Mét.

CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng b

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.doc