Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dong, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.

- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xao xác, lao công

- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Vì vậy, chúng ta phải có ý thức giữ gìn VS chung.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- HS yếu: Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dong, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.

 

doc14 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
con dúi, sáp ong, nương 
- Hiểu nội dung bài: các dt trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
- HS yếu: Đọc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Cây và hoa bên lăng Bác”
Nhận xét, ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Trong tuần 32, 33 các em sẽ học chủ điểm “Nhân dân” nói về các dân tộc anh em trên đất nước ta, những người lao động bình thường 
- Mở đầu chủ điểm này, chúng ta học “ Chuyện quả bầu” – một chuyện cổ tích của dân tộc Khơ- mú.
- Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ta.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc từ câu đến hết.
- Luyện đọc đúng: lạy van, ngập lụt, biển nước, lao xao,
- Gọi HS đọc đoạn đến hết.
- Hướng dẫn cách đọc
- Gọi HS đọc đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc toàn bài.
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài:
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng đi rừng bắt?
- Con dúi mách 2 vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt.
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
- Có chuyện gì xảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
- Đặt tên khác cho câu chuyện?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện.
5. Vận dụng: Hs biết kể một số việc làm của em thể hiện yêu thương các bạn người dân tộc thiểu số.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
 Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét.
Đọc + TLCH (2 HS)
HS đọc lại
Nối tiếp.
Nhóm
Cá nhân. HS đọc nhiều.
ĐT
Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật
Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt
Lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn 7 ngày
Cỏ cây vàng úa, mặt đất không còn 1 bóng người.
Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất
Khơ- mú, Thái, Mường, Dao, H- mông, Ê- đê, 
Chăm, Cơ- ho, Thái, Dao, Mường, Tày 
Anh em cùng một mẹ
3 HS
Các dt trên đất nước đều là anh em một nhà.

Buổi chiều
TOÁN. Tiết: 156
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu, yêu cầu
- Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 1000 đồng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tình cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận tiền thừa trong buôn bán.
- HS yếu: Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 1000 đồng.
B- Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): Cho HS làm bài tập:
800 đồng + 100 đồng = 900 đồng
1000 đồng – 300 đồng = 700 đồng
 Nhận xét, ghi điểm
II- Hoạt động 2: Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi
2. Luyện tập:
- BT 1/76: HD HS làm:
a) Số đồng trong túi An có là:
500 + 200 + 100 = 800 (đồng)
b) Số đồng An còn lại là:
800 – 700 = 100 (đồng)
ĐS: a) 800 đồng
 b) 100 đồng
Bảng lớp (2 HS).
Làm vở. HS yếu làm bảng.
Nhận xét.
Đổi vở chấm
BT 2/76: HD HS làm:
Số tiền Bình còn lại là:
400 đồng, 400 đồng, 0 đồng 
III- Hoạt đông 3: Củng cố - dặn dò:
900 đồng – 600 đồng = ?
Về nhà xem lại bài – Nhận xét
2 nhóm
Đại diện làm
Nhận xét
300 đồng
KỂ CHUYỆN. Tiết: 32
CHUYỆN QUẢ BẦU
A- Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp.
- Biết kể tự nhiên
- Có khả năng tập trung nghe bạn kể.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Chiếc rễ đa tròn
Nhận xét – Ghi điểm
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. . 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh, đoạn 3 theo gợi ý.
- HD HS quan sát tranh, nói nội dung tranh.
+Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.
+Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh, không còn một bóng người.
- Hướng dẫn HS kể
- Gọi HS kể trước lớp
- Nhận xét.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Gọi HS kể hay kể lại câu chuyện
- Về nhà tập kể lại - Nhận xét.
Kể nối tiếp 
Quan sát.
Nêu nội dung 
Trong nhóm
Đại diện kể
 Nối tiếp kể
	Thứ ba ngày 04 tháng 4 năm 2021
TOÁN. Tiết: 157
LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu:
- Đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số.
- Xác định 1/5 của một nhóm đã học.
- Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn” 1 số đơn vị.
- HS yếu: 
- Đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số.
- Xác định 1/5 của một nhóm đã học.
B- Đồ dùng dạy học: 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: cho HS làm bài tập:
BT 1/ 76:
600 đồng – 200 đồng = 400 đồng
400 đồng + 300 đồng = 700 đồng
Nhận xét, ghi điểm
Bảng lớp (2 HS).
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Luyện tập chung:
- BT 1/77: HD HS làm:
Hướng dẫn HS đọc số, viết số: trăm, chục, đơn vị.
- BT 3/77: HD HS làm:
324 < 542 400 + 50 + 7 = 457
398 > 339 700 + 35 = 735
830 > 829 1000 > 999
- BT 4/77: HD HS làm:
Giá tiền 1 cái kéo là:
800 + 200 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000 đồng

Làm vở. HS yếu làm bảng, Nhận xét. Tự chấm vở
Bảng con
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét.
Đổi vở chấm
2 nhóm
Đại diện làm
Nhận xét
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: BT 5/77
- HD HS tô màu vào hình.
Về nhà xem lại bài – Nhận xét

CHÍNH TẢ. Tiết: 63
CHUYỆN QUẢ BẦU
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại đoạn trích trong bài “Chuyện quả bầu”
- Qua bài chép biết viết hoa đúng tên các dân tộc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ lẫn: l/ n; v/ d
- HS yếu: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Chuyện quả bầu”.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Giáo dục, dầu lửa, lá rụng.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc đoạn chép.
+ Bài chính tả này nói lên điều gì?
+ Tìm những tên riêng trong bài chính tả?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: H mông, Ê- đê, Ba- na, Kinh
- Hướng dẫn HS nhìn SGK chép vào vở.
3- Chấm, chữa bài:
- HS dò lỗi
- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1a/59: Hướng dẫn HS làm:
a) Nay, nan, lênh, này, lo, lại.
- BT 2b/ 59: - Vui
 - Dẻo
 - Vai
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: H mông, Ê- đê, Ba- na
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (2 HS).
HS đọc lại.
Giải thích nguồn gốc ra đời của các dt anh em.
Khơ- mú, Thái, Tày,Nùng,Mường
Chép bài.
Đổi vở dò
Làm vở. HS yếu làm bảng, Nhận xét. Tự chấm vở
Làm nhóm, Nhận xét.
Làm vở
Bảng con

ĐẠO ĐỨC. Tiết: 32
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A- Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được lí do cần phải giữ vệ sinh đường làng.
- Biết giữ vệ sinh và làm vệ sinh đường làng.
- Tôn trong những qui định chung về VS đường làng
- Đồng tình ủng hộ với các hành vi biết giữ vệ sinh đường làng. Phê bình những hành vi không biết giữ vệ sinh đường làng.
B- Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh, phiếu BT
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): 
- GV hướng dẫn tham quan đường làng.
Yêu cầu đánh giá vào phiếu bài tập:
Em thấy đường làng như thế nào?
 Sạch sẽ Chưa sạch sẽ
* Kết luận: cần giữ vệ sinh chung cho đường làng thêm sạch sẽ, văn minh.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Những việc cần làm để giữ đường làng sạch sẽ.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Thực hành: Làm VS đường làng. Yêu cầu HS cả lớp ra đường, sân trường quét dọn, hốt rác bỏ vào nơi qui định.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS có ý thức trong việc giữ VS chung và thực hành tốt.
Tham quan theo hướng dẫn
Làm phiếu
Đại diện trả lời
HS trả lời: không xả rác, phóng uế, bỏ rác đúng nơi qui định.
2 nhóm
N1: Sân trường
N2: Đường làng.
(trước trường)
Thứ tư ngày 05 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC. Tiết: 99
TIẾNG CHỔI TRE
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dong, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Hiểu nghĩa các từ mới: xao xác, lao công
- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Vì vậy, chúng ta phải có ý thức giữ gìn VS chung.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu: Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dong, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chuyện quả bầu
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Bài thơ “Chiếc chổi tre” viết về một người lao động bình thường trên đất nước ta. Nhờ người đó mà đường phố của chúng ta được giữ gìn sạch sẽ.
2- Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi HS đọc từng câu à hết
- Luyện đọc đúng: quét rác, sạch lề, lặng ngắt, gió reo,..
- HD cách đọc
- Gọi HS đọc từng đoạn à hết
à Từ mới: xao xác, lao công 
- HD đọc đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc bài
3- Tìm hiểu bài
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
+ Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
4- Luyện đọc lại:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng thơ.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Chị lao động làm việc như thế nào?
- Về nhà luyện đọc lại bài + học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nối tiếp
CN, ĐT
Nối tiếp
Giải thích
Theo nhóm
CN
ĐT
Đêm hè, rất muộn đêm đông lạnh giá
Chị lao công như sắt/ như đồng.
Chị lao động làm việc rất vất vả. Nhớ ơn chị, chúng ta phải giữ cho đường phố sạch sẽ.
CN, ĐT
CN
Rất vất vả

LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 32
TỪ TRÁI NGHĨA, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu làm quen với khai niệm từ trái nghĩa.
- Củng cố cách sử dụng các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy.
- HS yếu: Bước đầu làm quen với khai niệm từ trái nghĩa.
B- Các hoạt động dạy học:	
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?
Đặt câu với những từ vừa tìm được?
Nhận xét, ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/60: Hướng dẫn HS làm:
a) Đẹp/ xấu. Ngắn/ dài. Cao/ thấp
b) Lên/ xuống. yêu/ ghét. Chê/ khen
c) Trời/ đất. Ngày/ đêm. Trên/ dưới
- BT 2/61: HD HS làm:
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia- rai hay Ê- đê, Xơ- đăng hay Ba- na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò:
- Tìm từ trái nghĩa với “đem”
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2HS)
Nhóm. HS yếu làm bảng.
Đại diện làm
Nhận xét
Làm vở
Đọc bài của mình
Trắng

TOÁN. Tiết: 158
LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu:
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số.
- Thực hiện cộng (trừ), nhẩm (viết) các số có 3 chữ số (không nhớ). Phát triển trí tưởng tượng qua xếp hình.
- HS yếu: So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số. Thực hiện cộng (trừ), nhẩm (viết) các số có 3 chữ số (không nhớ).
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 
 1000 > 999 BT 4/77
700 + 35 < 753	
Bảng (3 HS).

- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Luyện tập chung:

- BT 2/78: Hướng dẫn HS tự làm:
a) 567
b) 378, 389, 497, 503, 794
Làm vở. HS yếu làm bảng, Nhận xét. Tự chấm vở.
- BT 3/78: Hướng dẫn HS làm:
 426 	 625	749	618
 252 72 	215	103 
 678 697	 	534	515 
- BT 4/ 78: HD HS làm:
B. tái chế nhựa
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
Đổi vở chấm
Miệng, Nhận xét.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Trò chơi: BT 5/78
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 nhóm

TẬP VIẾT. Tiết: 32
	CHỮ HOA: Q
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết chữ hoa Q kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng đúng mẫu.
B- Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ Q
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chữ N – Người
- Nhận xét- Ghi điểm. 
Bảng con
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à ghi bảng. 
2- Hướng dẫn viết chữ hoa: 

- GV gắn chữ mẫu.
Chữ Q viết cao mấy ô li?
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- HD cách viết
- GV viết mẫu
Quan sát. N xét
5 ô li. 
Quan sát
Viết bảng con.
3- Hướng dẫn HS viết chữ “Quân”:
CN
- HD HS phân tích chữ “Quân” về cấu tạo chữ, độ cao các con chữ và các nét nối.
- GV viết mẫu + Nêu qui trình viết.
Nhận xét
Viết bảng con.
4- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Gọi HS đọc
- Giải thích cấu ứng dụng.
- HD HS quan sát, nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ, cách viết nét 
- GV viết mẫu
HS đọc.
4 nhóm
Đại diện trả lời
Nhận xét
Quan sát
5- Hướng dẫn HS viết vào vở:

- 1dòng chữ Q cỡ vừa.
- 1dòng chữ Q cỡ nhỏ.
- 1dòng chữ Quân cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Quân cỡ nhỏ.
- 1 dòng câu ứng dụng.
Viết vở
6- Chấm bài: 5- 7 bài. 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

- Cho HS viết lại chữ Q, Quân
Bảng 
- Về nhà luyện viết thêm - Nhận xét. 


Thứ năm ngày 06 tháng 4 năm 2021
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 32
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI – ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.
- Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc
- HS yếu: Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn
B. ĐDDH: Sổ liên lạc của học sinh
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bài tập.
BT 2/ 59
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/ 62: HDHS làm
a) Tiết quá nhỉ
b) Con sẽ cố gắn vậy
c) Lần sau con làm bài xong, mẹ cho con đi cùng nhé.
- BT2/ 63: Hướng dẫn HS làm:
Gọi HS đọc nội dung của mình viết 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
Gọi HSsắm vai lại BT 1/ 62
Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
CN
Miệng
Thực hành đóng vai
NX
Viết vở
CN- Nhận xét
Nhóm (2HS)

TOÁN. Tiết: 154
LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu:
- Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số không nhớ.
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép +, - 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Giải bài toán liên quan đến “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” về một số đơn vị.
- HS yếu: 
Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số không nhớ.
Tìm 1 thành phần chưa biết của phép +, - .
B- Đồ dùng dạy học: 
C- Các hoạt động dạy học: 
_ 
_
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập: 734 976 
 251 354
 985 622
Nhận xét, ghi điểm
Bảng lớp (2 HS).
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Luyện tập chung:
- BT 1/79: Hướng dẫn HS làm:
+
+
+
+
 345 967 502 874 
 323 455 95 273 
 668 512 597 601 
- BT 2/ 79: HD HS làm:
 x + 68 = 92 x – 27 = 54
 x = 92 – 68 x = 54 + 27
 x = 24 x = 81 
- BT 3/ 79: HD HS làm:
 80 cm + 20 cm = 1m
 200 cm + 85 cm > 285 cm
 600 cm + 69 cm < 696 cm
- BT 4/ 79: HD HS làm:
Chu vi hình tam giác ABC là:
15 + 25 + 20 = 60 (cm)
ĐS: 60 cm

Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét.
Tự chấm
Nhóm
Đại diện nhóm
Nhận xét
Nháp
Đọc bài làm
Nhận xét
Làm vở
Làm bảng, N xét
Đổi vở chấm
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- 
+
 327 895
 451 273
 778 622
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

2 HS làm
Nhận xét
CHÍNH TẢ. Tiết: 64
TIẾNG CHỔI TRE
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe – viết đúng 2 khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre”.
- Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ tự do. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: n/l; it/ ich.
- HS yếu: có thể tập chép.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Nấu cơm, lỗi lầm, vội vàng
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
- Luyện viết đúng: Cơn giông, vừa tắt, lạnh ngắt, chổi tre, gió 
- GV đọc từng dòng thơà hết
- GV đọc lại bài
3- Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
- Chấm: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1b/61 Hướng dẫn HS làm:
Vườn  mít , mít  chích  nghịch  rích  tít  mít  thích 
- BT 2a/ 62
Bơi lặn- nặn tượng
Lo lắng- no nê
Lo sợ- ăn no
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: lạnh ngắt, chổi tre, chim chích, 
- Về nhà luyện viết thêm- nhận xét.
Bảng lớp, bảng con
 HS đọc lại.
Đầu các dòng thơ
Bảng 
Viết bài vào vở 
Viết vào vở
Học sinh dò lỗi.
Làm vở. HS yếu làm bảng
Nhận xét.
Tự chấm vở
4 nhóm
Đại diện làm
Nhận xét
Tuyên dương
Bảng 

Thứ sáu, ngày 07 tháng 4 năm 2021
TOÁN Tiết: 160
KIỂM TRA
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra HS kiến thức về thứ tự các số.
- Kỹ năng so sánh các số có 3 chữ số
- Kỹ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
B- Đề kiểm tra:
1. Số: 355; 356; 357; 358; 359; 360; 361; 362
2. (>; <; =)
	357 297
	601 > 536	999 < 1000
	238 < 259	823 = 823
3. Đặt tính rồi tính:
	423 + 235	351 + 246
4. Đặt tính rồi tính:
	972 – 320	656 – 234
5. Tính (Theo mẫu): 83 cm + 10cm = 93 cm
	62m + 7mm = 69mm
	93km – 10km = 83km
	273l + 12l = 261l
	480kg + 10kg = 490kg
B. Hướng dẫn đánh giá:
Mỗi bài đúng: 2 điểm
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 32
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
A- Mục tiêu:
- Kể tên 4 phương chính và biết qui ước phương Mặt trời mọc là phương Đông.
- Các xác định hướng bằng Mặt trời.
B- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ Sgk/ 66,67
- Mỗi nhóm 5 tấm bìa: 1 tấm vẽ Mặt trời và 4 tấm còn lại mỗi tấm viết tên 1 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao khi đi nắng chúng ta cần đội mũ?
- Vì sao chúng ta không được quan sát Mặt trời trực tiếp bằng mặt?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- HD HS quan sát hình ờ Sgk/ 66
Hằng ngày Mặt trời mọc vào lúc nào? 
Lặn lúc nào?
Trong không gian có mấy phương chính? Đó là những phương nào?
Mặt trời mọc ở phương nào? 
Lặn ở phương nào?
3- Hoạt động 2: Trò chơi: “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
B1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu quan sát hình /67, xác định phương hướng bằng mặt trời.
B2: Hoạt động cả lớp.
- GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
- Nếu ta đứng thẳng hướng Mặt trời mọc (Đông) thì:
+ Sau lưng chỉ hướng Tây
+ Bên phải chỉ hướng nam
+ Bên trái chỉ hướng Bắc
B3: Chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
- GV cho HS ra sân chơi theo nhóm
- Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi.
- Nhóm trưởng phân công: Một bạn là người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai Mặt trời, 4 bạn khác mỗi bạn là 1 phương. Người còn lại sẽ làm quản trò.
- Cách chơi: SGV/90
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Mặt trời mọc ở phương nào? 
- Có mấy phương chính? Kể tên những phương đó?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 HS trả lời 
Quan sát
6 giờ sáng,
6 giờ tối
4 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Đông
Tây
Quan sát 4 nhóm
Đại diện trả lời
Nhận xét
4 nhóm 
Thực hành chơi
Đông
4 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc

Buổi chiều
Tự học
(Dạy bù tiết Kể chuyện ngày thứ hai)
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
A- Mục tiêu: 
- Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 32.
- Ôn tập 2 bài hát: “Ai yêu  nhi đồng” và “Nhanh bước nhanh nhi đồng”
B- Nội dung:
1- Nhận xét đánh giá tuần 32:
Ưu: - Đa số đi học đều, ăn mặc sạch sẽ
	- Xếp hàng ra vào lớp nghiệm túc
	- Học tập có tiến bộ
	- Ôn tập chuẩn bị thi HK II
Tồn: - Một số em còn nghịch, chưa vâng lời: ....
	- Chữ viết cẩu thả: .....
	- Thể dục giữa giờ chậm chạp
2- Hoạt động trong lớp:
- Ôn 2 bài hát: “ Ai yêu  nhi đồng” và “ nhanh bước nhanh nhi đồng”
- GV hát mẫu
- YCHS hát lại
Ngh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc