Giáo án Lớp 3 - Tuần 33+34 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Huyền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000.

- Biết giải toán bằng hai cách.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn

3. Thái độ: Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

 

doc45 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33+34 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- VN tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người cần đối xử chân thành với mọi người xung quanh

CHIỀU: (DẠY BÙ)
TOÁN:
TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, .....
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi “Hộp quà bí mật”.
+ Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
VD: 25 369 ...25469; 
 15 200 ...51002
 13000 + 4000 ... 17000 ()
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
- YC HS đọc YC bài
- GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
=> GV củng cố tính nhẩm
Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập
- GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính 
Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2
* GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn
- 2 HS đọc YC bài
+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
* Dự kiến đáp án:
 a) 50 000 + 20 000 = 70 000
 80 000 – 40 000 = 40 000
b) 25 000 + 3000 = 28 000
 42 000 – 2000 = 40 000
 (...)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm cá nhân – Đổi chéo KT
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
 39178 86271
+25706 - 43954
 64884 42317 () 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài nhóm 2
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt:
 Có : 80000 bóng đèn
 Chuyển lần 1: 38000 bóng
 Chuyển lần 2: 26000 bóng
 Còn :.. bóng ?
Bài giải
Số bóng đèn đã chuyển đi là:
26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) 
Số bóng đèn còn lại trong kho là;
80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) 
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (4 phút) 
- Chữa các phép tính làm sai
- Thực hiện giải cách 2 của BT 3

TOÁN: (Dạy bù)
TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, .....
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ.
+ Thực hành làm BT1 - SGK
- Chốt cách tính nhẩm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài

2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân
* Cách tiến hành: 
Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT.
- GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV nhận xét chung
=> Gv củng cố về tìm thành phần chưa biết.
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp)
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ 
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị
Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra từng HS

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở chia sẻ:
+ HS thống nhất KQ đúng
 3608 4083 6000
X 9 + 3269 - 87 9 
 32472 7352 5121
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
* Dự kiến đáp án:
1999 + x = 2005
 x = 2005 – 1999
 x = 6
x 2 = 3998
 x = 3998 : 2
 x = 1999
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
+ Bài toán liên quan rút về đơn vị
* Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt:
5 quyển : 28500 đ
8 quyển : ..........đồng?
Bài giải
Giá tiền một quyển sách là:
28 500: 5 = 5 700(đồng)
Giá tiền 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
 Đ/S: 45 600 đồng
 - HS thực hiện yêu cầu bài tập 
- Báo cáo KQ với GV
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chữa lại các phép tính làm sai
- VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

TẬP ĐỌC 
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,...
	- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ)
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,...
	 - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cây cối
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 

+ 3 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ 
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
Như ào ào / trận gió.// ()
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
- HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
+...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng...
VD:
+ Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. 
+ Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ()
*Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ
- HS lắng nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp

- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Yêu cầu HTL tại lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi.
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,...
- Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
- Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Thi viết đúng, viết đẹp: 
+ cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,.....
- Lắng nghe
- Mở SGK
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết.
- GV nhận xét chung

- 1 Học sinh đọc lại.
+ 3 câu
+ Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất.
+ Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. 
- Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe - viết bài vào vở
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố
Bài 3a: Tìm các từ:
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
=>Đáp án: 
 Nhà xanh lại đóng khố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong
 - Cái bánh chưng
 - HS nêu hiểu biết về bánh chưng
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
=> Đáp án:
+ Sao
+ Xa
+ Sen, súng
6. HĐ ứng dụng (1 phút)

- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x

Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..
- Đọc diễn cảm được một đoạn truyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
+ Đọc bài “Cóc kiện trời”
+ Nêu nội dung bài.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
- HS thực hiện
- HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,...
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng kể linh hoạt:
+ Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ
+ Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu sống được rất nhiều người.//
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
+ Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gì?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội?
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng sẽ thế nào?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
- GV nhận xét, tổng kết bài
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc,..
+... để cứu sống mọi người trong đó có con gái của phú ông, được phú ông gả con cho.
+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên.
+ Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng.
+ Sẽ rất buồn vì nhớ nhà
*Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
- HS lắng nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và cử đại diện đọc trước lớp
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế nào?
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của mình chứ không đọc lại nội dung câu chuyện SGK.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện?
+ Em học được gì từ qua câu chuyện?
* GV chốt bài.

+ Kể từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều khiển: 
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_3334_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_thanh_huy.doc