Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật nuôi trong gia đình. Đề tài: Nhận biết tập nói Con gà, con vịt - Phạm Thị Như Quỳnh

- Đố lớp mình biết đó là con gì ?

- Đây là con gì?

- Cho lớp đọc từ “con gà trống”.

- Bạn nào có nhận xét gì về con gà trống ( màu sắc, hình dáng, cấu tạo )

+ Con gà trống có màu gì?

+ Trên đầu con gà có gì ?

+ Mào con gà trống màu gì ?

+ Mỏ con gà trống như thế nào nhỉ?

+ Chân con gà trống để làm gì?

+ Có máy chân?

+ Con gà trống gáy như thế nào ?

- Cô mời cả lớp cùng bắt chước tiếng gáy của con gà trống

+ Con gà trống ăn gì?

* Quan sát con vịt:

Cô đọc câu đố:“ Con gì có cánh

 Mà lại biết bơi

 Ngày xuống ao chơi

 Đêm về đẻ trứng ”

- Cô cho trrẻ xem tranh con vịt và đọc từ” con vịt”

+ Các con thấy con vịt này màu gì?

- Cô cho trẻ quan sát con vịt nhận xét về con vịt

+ Co vịt có máy chân?

+ Con vịt kêu như thế nào?

( Tiến hành tương tự)

 

doc3 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 63 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật nuôi trong gia đình. Đề tài: Nhận biết tập nói Con gà, con vịt - Phạm Thị Như Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 GIÁO ÁN THAO GIẢNG
 Đề tài: Nhận biết tập nói Con gà, con vịt
 Chủ đề: Những con vật nuôi trong gia đình
 Đối tượng: Nhóm trẻ 24 – 36 tháng 
 Thời gian: 15 -20 phút
 Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Như Quỳnh
 I.Kết quả mong đợi :
* Kiến thức: Trẻ nhận biết một vài đặc điểm riêng và gọi đúng tên con gà, con vịt
* Kỉ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phát âm, phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ 
* Thái độ : Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình
II.CHUẨN BỊ:
- Máy tính, Tivi
- Hình ảnh 1 con gà trống, 1 một vịt
- Một số câu đố về vật nuôi trong gia đình.
- Mỗi trẻ một tranh lô tô về các con vật gà , vịt, mèo.
- Bài hát “con gà trống”
III.Các bước tiến hành :
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trẻ
1.Tạo cảm xúc :
 - Cho trẻ hát bài “Con gà trống”
- Trò chuyện cùng trẻ về con vật nuôi trong gia đình
- Giáo dục trẻ: biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình
2. Nội dung trọng tâm : 
* Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại
- Cô đọc câu đố cho trẻ đoán:
 “ Con gì mào đỏ
                             Gáy ò ó o
                              Sáng sớm tinh mơ
                             Gọi người thức dậy ? ”
- Đố lớp mình biết đó là con gì ?
- Đây là con gì?
- Cho lớp đọc từ “con gà trống”.
-  Bạn nào có nhận xét gì về con gà trống ( màu sắc, hình dáng, cấu tạo )
+ Con gà trống có màu gì?
+  Trên đầu con gà có gì ?
+ Mào con gà trống màu gì ? 
+ Mỏ con gà trống như thế nào nhỉ? 
+ Chân con gà trống để làm gì?
+ Có máy chân?
+ Con gà trống gáy như thế nào ? 
- Cô mời cả lớp cùng bắt chước tiếng gáy của con gà trống
+ Con gà trống ăn gì?
* Quan sát con vịt:
Cô đọc câu đố:“ Con gì có cánh
                            Mà lại biết bơi
                       Ngày xuống ao chơi
                        Đêm về đẻ trứng ”
- Cô cho trrẻ xem tranh con vịt và đọc từ” con vịt”
+ Các con thấy con vịt này màu gì?
- Cô cho trẻ quan sát con vịt nhận xét về con vịt
+ Co vịt có máy chân?
+ Con vịt kêu như thế nào?
( Tiến hành tương tự)
- Những con vật có hai chân, hai cánh, đẻ trứng thì được gọi là gia cầm đấy
- Cho lớp đọc gia cầm
* Mở rộng:+ Ngoài con gà, con vịt ra còn con vật nào thuộc nhóm gia cầm nữa ?
Trẻ kể các con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm.
- Cô mở hình ảnh một số con vật như con gà mái, con ngan, con ngỗng, chim bồ câu, con chó , con mèo cho trẻ xem.
- Cô cho trẻ đứng dậy bắt chước tiếng kêu của các con vật
*Hoạt động 2: So sánh:
+  Con gà trống với con vịt
- Giống nhau:
- Con vịt và con gà trống đều là động vật nuôi trong gia đình
- Khác nhau:
- Vịt bơi dưới nước, kêu cạc, cạc               
 - Con gà trống là không bơi dưới nước và gáy ò,ó,o.
 * Hoạt động 3: Luyện tập: “Bé nào nhanh tay”
- Cô nói cạp cạp, meo meo, ò ó o trẻ giơ nhanh tranh đó lên
Trò chơi “  Đội nào nhanh hơn”
- Luật chơi: Mỗi lần bật chỉ được chọn một tranh lô tô
- Cách chơi: Cô phát cho trẻ một con vật khác nhau .Chia trẻ làm 2 đội thi nhau lấy thức ăn cho các con vật con vật mà mình có
- Cô tổ chức cho trẻ 2 – 3 lần chơi sau mỗi lần cô nhận xét tuyên dương trẻ.
3, Kết thúc : Cô nhận xét giờ học và ra sân chơi

- Trẻ hát
- Trẻ đoán
- Trẻ trả lời
- trẻ phát âm
- trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lờ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ làm tiếng gà gáy
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
- trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ Trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ so sánh
- Trẻ chơi
 Trẻ chơi
- Trẻ ra sân chơi

File đính kèm:

  • docbai_giang_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_nhung_con_vat_nuoi_tron.doc