Giáo án môn Toán - Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong việc vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán.
B. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi bài 23 (SGK-T12).
- HS:Bút dạ, bảng phụ.
C. Phương pháp: Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (8)
? HS1:Phát biểu nội dung hằng đẳng thức bình phương của một tổng và ghi bằng ký hiệu.
Làm BT 18a (SGK - T11).
? HS2: Phát biểu nội dung hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và ghi bằng ký hiệu.
Làm BT 18b (SGK - T11).
Tiết 5 Ngày soạn:29/08/2008 Ngày soạn: 01/09/2008 Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong việc vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài 23 (SGK-T12). - HS:Bút dạ, bảng phụ. C. Phương pháp: Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình bài giảng : I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: (8’) ? HS1:Phát biểu nội dung hằng đẳng thức bình phương của một tổng và ghi bằng ký hiệu. Làm BT 18a (SGK - T11). ? HS2: Phát biểu nội dung hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và ghi bằng ký hiệu. Làm BT 18b (SGK - T11). III. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (29'). - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để làm bài. - Yêu cầu HS treo bảng nhóm và nhận xét chéo giữa các nhóm. -Yêu cầu hs làm bt 22. ? Nên áp dụng các HĐT nào? Vì sao? ? Trong quá trình tính nhanh, áp dụng HĐT ta phải làm những bước nào? - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Gv treo bảng phụ nội dung bài 23 (SGK-T12). -gv hướng dẫn các nhóm còn yếu. - Gv yêu cầu HS treo bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. ? Ta có thể chứng minh theo cách khác không? - GV nêu yêu cầu BT. - GV cùng hs làm BT này. ? Nêu cách làm BT. ? Ta có thể đưa về dạng HĐT nào? - Viết biểu thức đó dưới dạng vế phải của HĐT. - Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận và giải thích kết quả của nhóm mình. - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. - Hs tìm hiểu BT. - Hs suy nghĩ trả lời. - Hs làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm (mỗi em làm một câu). +B1: Xác định HĐT áp dụng. +B2: Biến đổi đưa về dạng HĐT đó. +B3: Khai triển theo HĐT rồi tính kết quả. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. -Hs hoạt động nhóm tìm hiểu đầu bài, trao đổi và làm bài vào bảng phụ. - Hs làm theo hướng dẫn của gv. - Học sinh nhận xét, bổ sung bài làm của các nhóm. - Biến đổi vế này bằng vế kia. - HS tìm hiểu BT. - Làm theo hướng dẫn của gv. - Đưa 49x2 - 70x + 25 về HĐT. - (a - b)2. - hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở. - Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 20. (SGK - T12)(4’) x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 là sai vì: (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Bài22 Sgk/12. Tính nhanh: a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201. b) 992 = (100 - 1)2 =1002 - 2.100.1 + 12 = 10000 - 200 + 1 = 9801. c) 47.53 = (50 - 3)(50 + 3) = 502 - 32 = 2500 - 9 = 1491. Bài 23(SGK - T12) (12’) Chứng minh rằng: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab Ta có: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 (1) (a - b)2 + 4ab = a22ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 (2) Từ (1) và (2) ta có; (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab. (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Thật vậy, ta có; (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 (3) (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 (4) Từ (3) và (4) ta có; (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab áp dụng: a) Khi a + b = 7 và a.b = 12 Ta có: (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 1. b) Khi a - b = 20 và a.b = 3 ta có: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 412. Bài 24(SGK - T12) (6’) Ta có: 49x2 - 70x + 25 = (7x)2 - 2 .7x.5 + 52 = (7x - 5)2 a) Khi x = 5 ta có: (7x - 5)2 = (7.5 - 5)2 302 = 900. b) x = 1/7 ta có: (7x - 5)2 = (7. - 5)2 = (- 4)2 =16. IV. Củng cố :(5’). - Hs nhắc lại các HĐT: Bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương. - Gv nêu ra những trường hợp hs hay mắc sai lầm để rút kinh nghiệm, nhận xét ưu, nhược điểm của hs qua tiết luyện tập. V. Hướng dẫn học ở nhà : (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. - Xem kỹ các BT đã chữa. BTVN: BT 21; 25 (SGK - T12) BT11 ; 12; 13(SBT - T4) - HD: BT25: a) (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 = (a + b)2 + 2(a + b).c + c2=
File đính kèm:
- T5.doc