Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 3: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Mai

- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu trước )

- Câu ca dao đó biểu đạt một ý trọn vẹn -> là văn bản.

- Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện. là văn bản viết.

- Lời phát biểu. là văn bản nói.

Ghi nhớ: Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.

* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp

 

docx3 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 3: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Mai, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Ngày soạn: 06/9/2020
 Tiết 3: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mức độ cần đạt	 Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
 3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp.
 4 .Tích hợp môi trường : Dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường 
II. Chuẩn bị:
1. GV: Máy tính,máy chiếu
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
2. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết em, em phải làm ntn?
- HS: Trả lời.
? Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai
? Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì? nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền không dao động khi người khác thay đổi chí hướng.
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
? Câu ca dao đó biểu hiện một ý trọn vẹn chưa và có thể coi là một văn bản không?
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và đi đến kết luận.
Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện........... đều được coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức thư là văn bản viết
- GV dựng bảng phụ trình bày phương thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,
VD: Văn bản tự sự: Tấm cám.
 Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
 Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
 Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo dài.
 Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho HS biết:
 Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
 Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận.
 Lớp 8: Tự sự thuyết minh
 Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và mục đích giao tiếp.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phự hợp với tình huống.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh lại ý chính
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt nào?
? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
 I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra.
-Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ.
- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập đến vấn đề giữ chí cho bền.
- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu trước )
- Câu ca dao đó biểu đạt một ý trọn vẹn -> là văn bản.
- Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện... là văn bản viết.
- Lời phát biểu... là văn bản nói.
Ghi nhớ: Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc
VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp
VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập
Đơn: VBHCCV.
Tường thuật: VB tự sự
Tả pha búng: VB miêu tả
Giới thiệu quá trình thành lập: VBTM
Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm
Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1.
Phương thức tự sự 
Phương thức miờu tả
Phương thức nghị luận
Phương thức biểu cảm
-VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc.
3. Củng cố : Vẽ bản đồ tư duy
 Gợi ý: - Văn bản là gì?
	 - Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
4. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại nội dung bài học trên lớp; Làm bài tập trong sách BT; Soạn bài: Thánh Gióng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_3_giao_tiep_van_ban_va_phuong_thu.docx