Giáo án Sinh Học 6 - Năm học: 2012 – 2013

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Học sinh nêu được: Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Từ đó phân biệt được vật sống và vật không sống

- Rèn luyện cho HS các kĩ năng sau: Nghiên cứu – tìm tòi, quan sát, so sánh

- Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ cây xanh.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Kế hoạch bài dạy, tranh ảnh như SGK. Bảng phụ ghi nội dung như bảng SGK.

- HS: Nghiên cứu bài mới ở nhà.

 

doc76 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh Học 6 - Năm học: 2012 – 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
T ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thuyết trình.
Cho học sinh quan sát tranh H15 và H10.
à Hoàn thành các câu hỏi SGK.
Nhận xét, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Cho học sinh xem bảng kiến thức chuẩn.
Thu thập thông tin.
Hoàn thành bài tập theo yêu cầu SGK.
_ yêu cầu nêu được:
+ sự khác nhau ở phần vỏ.
+ sự khác nhau ở trụ giữa.
_ Đại diện báo cáo.
Lớp nhận xét
Tự hoàn thiện kiến thức.
* KẾT LUẬN:
SO SÁNH CẤU TẠO CỦA RỄ VÀ THÂN NON.
Cấu tạo miền hút của rễ
Cấu tạo trong thân non
 Biểu bì à lông hút
 Vỏ: Thịt vỏ
 Biểu bì
Vỏ: Thịt vỏ à có chứa chất diệp lục
 Bó mạch: mạch rây và mạch gỗ 
 (xếp xen kẻ với nhau).
Trụ giữa: Ruột. 
 Mạch rây (ngoài)
 Bó mạch: 
Trụ giữa: Ruột. Mạch gỗ (trong)
IV/ CŨNG CỐ _ DẶN DÒ
_ Cho HS hoàn thành bài tập kiểm tra, đánh giá à nhận xét tiết học.
_ Học bài, đọc mục “ Em có biết”.
_ Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tuần 09 – Tiết 18 	Lớp 61: .
ND: 23/ 11/ 2011 	Lớp 62: .
Bài 16: 	THÂN TO RA DO ĐÂU?
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh trả lời được câu hỏi: “Thân to ra do đâu?”. Phân biệt được dác và ròng, từ đó tập xác định tuổi cây bằng cách đếm vòng gỗ hàng năm (mỗi vòng gỗ tương ứng với một năm tuổi).
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng sau: Quan sát, so sánh, phân biệt, nhận biết, giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ cây xanh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Kế hoạch bài dạy, tranh ảnh như SGK.
	Một số vòng gỗ của cây.
Bảng nhóm.
- HS: Nghiên cứu bài mới ở nhà.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo trong của thân non bao gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng bộ phận?
Bài mới:
Hoạt động 1:
XÁC ĐỊNH CÁC TẦNG PHÁT SINH CỦA CÂY.
* Mục tiêu: Học sinh trình bày được vị trí và chức năng của các tầng phát sinh.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Treo tranh H15 và H16. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập mục 6SGK trang 51.
Cho học sinh chỉ tranh à xác định các tầng phát sinh và vị trí.
Cho thảo luận 3 câu hỏi SGK.
(Giúp đỡ nhóm yếu).
Nhận xét, giảng giải. Hỏi:
- Thân to ra do đâu?
- Chức năng các bộ phận?
Nhấn mạnh: “ Khi bóc vỏ cây thì mạch rây bị bóc theo vỏ”.
Giáo dục thái độ.
Thu thập kiến thức. Thảo luận hoàn bài tập, yêu cầu nêu được:
+ 2 tầng phát sinh ở cây.
+ Vị trí
Trình bày
Lớp nhận xét
Thảo luận à chức năng các bộ phận.
_ Yêu cầu nêu được: 
+ Chức năng các bộ phận thuộc tầng sinh vỏ.
+ Chức năng các bộ phận thuộc tầng sinh trụ.
Học sinh à kết luận.
Vận dụng vào thực tế.
* KẾT LUẬN:
- Thân cây có hai loại tầng phát sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Thân to ra do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+ Tầng sinh vỏ: nằm trong lớp thịt vỏ, hằng năm sinh ra sinh ra phía ngoài một lớp tế bào vỏ và phía trong một lớp thịt vỏ.
+ Tầng sinh trụ: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây và phía trong một lớp mạch gỗ.
Hoạt động 2:
TẬP XÁC ĐỊNH TUỔI CÂY, BẰNG CÁCH ĐẾM VÒNG GỖ.
TỪ ĐÓ PHÂN BIỆT DÁC VÀ RÒNG.
* Mục tiêu: HS xác định được tuổi cây bằng cách đếm vòng gỗ hằng năm. Phân biệt được 2 miền gỗ và đặc điểm của chúng.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Vấn đề 1: Tập xác định tuổi cây.
Thuyết trình
Hỏi:
+ Vòng gỗ
+ Giới hạn vòng gỗ được xác định như thế nào?
+ Làm thế nào để xác định tuổi cây?
_ Yêu cầu học sinh tập xác định tuổi cây.
* Vấn đề 2: Tìm hiểu dác và ròng.
Thuyết trình; yêu cầu học sinh phân biệt:
+ Dác là gì?
+ Ròng là gì?
+ Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
Nhận xét, mở rộng; Liên hệ thực tế
Giáo dục thái độ.
Thu thập kiến thức.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Khái niệm vòng gỗ
+ Giới hạn các vòng gỗ
+ Cách xác định tuổi cây
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét.
Trình bày; yêu cầu nêu được: 
+ Dác
+ Ròng
à Đặc điểm phân biệt dác và ròng
Lớp nhận xét
Tự hoàn thiện kiến thức.
* KẾT LUẬN:
- Vòng gỗ hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ ta xác định được tuổi của cây.
- Cây thân gỗ có hai miền gỗ:
+ Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
+ Ròng: là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm ở phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây.
IV/ CŨNG CỐ _ DẶN DÒ
- Cho HS hoàn thành bài tập kiểm tra, đánh giá à nhận xét tiết học.
- Học bài, đọc mục “ Em có biết”. Chuẩn bị thí nghiệm 1 SGK trang 54.
- Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 10 – Tiết 19 	Lớp 61: .
ND: 29/ 11/ 2011 	Lớp 62: .
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được thí nghiệm chứng minh hiện tượng khoa học. Từ đó rút ra được kết luận khoa học:
+ Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
+ Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng nuôi cây.
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng sau: Làm thí nghiệm, quan sát, so sánh, phân tích, vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ cây xanh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Kế hoạch bài dạy, tranh ảnh như SGK.
	Thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển các chất trong cây.
- HS: Nghiên cứu bài mới ở nhà.
	Chuẩn bị thí nghiệm 1 SGK trang 54.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Thân to ra do đâu? Khi chọn gỗ xây dựng chúng ta nên chọn miền gỗ nào? Tại sao?
Bài mới:
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG.
* Mục tiêu: Qua thí nghiệm học sinh trình bày được sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân là nhờ mạch gỗ.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thí nghiệm chuẩn bị ở nhà.
- Thảo luận hoàn thành bài tập SGK 54.
+ Sau một thời gian quan sát, nhận xét sự thay đổi của các cánh hoa.
+ Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát phần bị nhuộm màu ta thấy như thế nào?
Nhận xét.
(Hướng dẫn học sinh cắt một lát mỏng thân cây quan sát kiểm định dưới kính lúp).
Vậy mạch gỗ bị nhuộm màu chứng tỏ điều gì đã xảy ra? Tại sao?
Nhận xét – giảng giải;
Liên hệ kiến thức cũ, giúp học sinh rút ra kết luận.
Mở rộng. Giáo dục thái độ.
Trình bày kết quả.
Thảo luận hoàn thành các câu hỏi SGK.
Đại diện trình bày: 
+ Cánh hoa thay đổi màu sắc theo màu của cốc nước.
+ Mạch gỗ bị nhuộm màu.
Lớp nhận xét
Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên, yêu cầu nêu được:
+ Phần nhuộm màu: mạch gỗ
+ Nước và muối khoáng được vận chuyển qua mạch gỗ. Vì các chất muốn vận chuyển được trong cây là cần phải được hòa tan trong nước.
Học sinh rút ra kết luận
Tự hoàn thiện kiến thức.
* KẾT LUẬN:
Nước và muối khoáng được vận chuyển trong thân là nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU CƠ.
* Mục tiêu: Qua thí nghiệm học sinh trình bày được chất hữu cơ được vận chuyển trong thân là nhờ mạch rây.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thuyết trình.
Lưu ý: khi bóc vỏ cây thì loại mạch nào được bóc theo vỏ?
_ Yêu cầu học sinh làm bài tập.
Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra? Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra?
Mạch rây có chức năng gì?
Nhận xét
Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm, ?
Giảng giải, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
Thu thập kiến thức.
Mạch rây
Hoàn thành bài tập SGK trang 55.
_ Yêu cầu nêu được đặc điểm vết cắt:
+ Phía trên
+ Phía dưới
Học sinh đưa ra chức năng của mạch rây.
Lớp nhận xét
Chiết cành cho ra rễ ngay trên thân của cây mẹ. Sau đó tiến hành mang đi trồng để tạo thành cây mới.
Tự hoàn thiện kiến thức.
* KẾT LUẬN:
 Chất hữu cơ được vận chuyển trong thân cây là nhờ mạch rây.
IV/ CŨNG CỐ _ DẶN DÒ
- Cho HS hoàn thành bài tập kiểm tra, đánh giá à nhận xét tiết học.
+ Mạch gỗ gồm những ., không có chất tế bào, có chức năng 
+ Mạch rây gồm những , có chức năng 
- Chuẩn bị theo nhóm: một số thân biến dạng.
- Đọc và nghiên cứu bài mới ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tuần 10 – Tiết 20 	Lớp 61: .
ND: 30/ 11/ 2011 	Lớp 62: .
Bài 18: 	 THỰC HÀNH
BIẾN DẠNG CỦA THÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua các mẫu vật và tranh ảnh. Từ đó nhận dạng được một số thân biến dạng thường gặp trong tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng sau: Sưu tầm mẫu vật, tư duy quan sát, so sánh, nhận biết.
- Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ cây xanh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Kế hoạch bài dạy, tranh ảnh như SGK.
	Mẫu vật về thân biến dạng thường gặp.
- HS: Nghiên cứu bài mới ở nhà.
	Chuẩn bị một số mẫu vật có ở địa phương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Nước và muối khoáng trong cây được vận chuyển nhờ loại mạch nào? Chất hữu cơ được vận chuyển ra sao?
Bài mới:
Hoạt động 1:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN BIẾN DẠNG.
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được thân biến dạng qua quan sát hình thái bên ngoài của chúng. Từ đó phân biệt được các loại thân biến dạng thường gặp.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Vấn đề 1: Quan sát các loại thân biến dạng.
Cho học sinh xem tranh và quan sát mẫu vật để tìm các đặc điểm.
* Vấn đề 2: Phân loại thân biến dạng.
- Yêu cầu học sinh tiến hành phân loại thân biến dạng.
Nhận xét chung.
Giảng giải, mở rộng, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Trình bày mẫu vật chuẩn bị được.
- Thảo luận nhóm:
Quan sát để tìm đặc điểm.
- Hoàn thành bài tập SGK trang 58.
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét.
- Hoàn thành nội dung GV yêu cầu.
Nêu được:
+ Đặc điểm của từng loại.
+ Lấy được ví dụ cụ thể.
Tự hoàn thiện kiến thức.
* KẾT LUẬN: 
- Một số thân biến dạng thường gặp là:
+ Thân củ: củ su hào, củ khoai tây, củ chuối, 
+ Thân rễ: củ gừng, củ nghệ, củ dong ta, củ riềng, 
+ Thân mọng nước: cây xương rồng, cây tai thỏ, cành giao, 
- Một số cây thân biến dạng để làm nhiệm vụ khác như: chứa chất dự trữ, dự trữ nước cho cây, hay tham gia quá trình quang hợp của cây, 
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG 
CỦA MỘT SỐ THÂN BIẾN DẠNG THƯỜNG GẶP
* Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm về hình thái và chức năng của một số thân biến dạng thường gặp, từ đó gọi tên của chúng.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thuyết trình; yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
- Hoàn thành bảng SGK trang 59.
- Nhận xét, cho học sinh thảo luận toàn lớp.
Nhận xét, cho học sinh xem bảng kiến thức chuẩn.
Lấy thêm ví dụ minh họa.
- Giảng giải, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Giáo dục thái độ.
Hoạt động cá nhân.
_ Hoàn thành bảng, báo cáo.
Lớp nhận xét.
Thảo luận.
Tự hoàn thiện kiến thức.
Học sinh hoàn thiện kiến thức, yêu cầu:
+ Đặc diểm từng loại.
+ Chức năng
+ Gọi tên.
* KẾT LUẬN: 
ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THÂN BIẾN DẠNG.
STT
Tên mẫu vật.
Đặc điểm của thân biến dạng.
Chức năng đối với cây.
Tên thân biến dạng.
1
Củ su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả.
Thân củ
2
Củ khoai tây
Thân củ nằm trong đất.
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả.
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm trong đất.
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả.
Thân rễ.
4
Củ dong ta (hoàng tinh)
Thân rễ nằm trong đất.
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả.
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân chứa nước nằm trên mặt đất.
Dự trữ nước cho cây, tham gia quá trình quang hợp.
Thân mọng nước.
IV/ CŨNG CỐ _ DẶN DÒ
- Cho HS hoàn thành bài tập kiểm tra, đánh giá à nhận xét tiết học.
- Làm bài tập SGK trang 60. Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn tập các kiến thức đã học.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tuần 11 – Tiết 21 	Lớp 61: .
ND: 06/ 12/ 2011 	Lớp 62: .
ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức sau:
+ Mở đầu sinh học.
+ Đại cương về thực vật.
+ Tế bào thực vật.
+ Rễ
+ Thân.
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng sau: Hiểu, biết và vận dụng kiến thức đã học vào đời sống thực tế.
- Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ cây xanh, thái độ nghiêm túc học tập tìm tòi thí nghiệm để tìm kiến thức.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kế hoạch bài dạy, các bảng kiến thức trong chương trình.
	* Giải đáp thắc mắc của học sinh.
* Các câu hỏi về:
	+ Đặc điểm của cơ thể sống.
+ Cách phân loại thực vật khi dựa vào đặc điểm có hoa.
+ Cấu tạo tế bào thực vật, sự lớn lên và phân chia của tế bào.
+ Các kiến thức về rễ.
+ Các kiến thức về thân.
+ Một số ứng dụng để giải thích các hiện tượng thực tế.
- HS: Nghiên cứu bài mới ở nhà.
	Ôn lại các kiến thức đã học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:
ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐÃ HỌC.
* Mục tiêu: Qua tiết ôn tập học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong chương trình.
* Tiến hành: Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Cho học sinh hoạt động theo nhóm 8 HS.
Nêu câu hỏi.
_ yêu cầu học sinh thảo luận trả lời.
Nhận xét.
Cho học sinh tự hoàn thiện kiến thức.
Giảng giải, mở rộng kiến thức.
Tiến hành thành lập nhóm.
Thảo luận hoàn thành các câu hỏi.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét, bổ sung.
Tự hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2:
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA HỌC SINH.
* Mục tiêu: học sinh trình bày các thắc mắc của bản thân trong chương trình để hoàn thiện kiến thức đã học.
* Tiến hành: Cho học sinh học tập theo nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Cho học sinh tiếp tục hoạt động theo nhóm.
_ yêu cầu học sinh nêu các thắc mắc trong chương trình.
_ Cho các nhóm hỏi và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức đã học.
Đưa ra các câu hỏi giải thích, làm thí nghiệm chứng minh các hiện tượng sinh học, giải thích các hiện tượng thực tế.
Giảng giải, mở rộng kiến thức.
Giáo dục thái độ học tập.
Trình bày các thắc mắc của nhóm hay cá nhân (nếu có).
_ Nhóm hỏi – nhóm trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Trình bày các kiến thức đã được học.
_ Làm thí nghiệm.
_ Giải thích hiện tượng thực tế.
Tự hoàn thiện kiến thức.
IV/ CŨNG CỐ _ DẶN DÒ
- Cho HS hoàn thành bài tập kiểm tra, đánh giá à nhận xét tiết học.
- Cho điểm các nhóm chuẩn bị tốt.
- Rút kinh nghiệm tiết học à kinh nghiệm học tập sinh học.
- Học bài theo nội dung ôn tập.
- Tiết sau kiểm tra một tiết. (tiết 21)
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1/ Trong tự nhiên có mấy nhóm sinh vật?
2/ Thực vật có những đặc điểm chung nào?
3/ Thực vật có những cơ quan nào? Nêu chức năng chủ yếu của từng cơ quan?
4/ Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào?
5/ Mô là gì? Loại mô nào có khả năng phân chia?
6/ Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gí đối với cây?
7/ Rễ cây có những chức năng gì?
8/ Vì sao quá trình hút nước và muối khoáng quan hệ mật thiết với nhau?
9/ Cấu tạo ngoài của thân bao gồm những bộ phận nào?
10/ Thân dài ra do đâu?
11/ Thân cây trưởng thành khác với thân cây non ở đặc điểm nào?
12/ Thân to ra do đâu?
13/ Làm thế nào ta có thể tính được tuổi cây một cách đơn giản nhất?
14/ Nêu thí nghiệm chứng minh cây cần nước.
15/ Nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ?
RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tuần 11 – Tiết 22 	Lớp 61: .
ND: 07/ 12/ 2011 	Lớp 62: .
KIỂM TRA 45 PHÚT
I/ MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra và đánh giá nhận thức của học sinh qua các chương
+ Mở đầu
+ Tế bào thực vật
+ Rễ
+ Thân
- Vận dụng: 	
+ Làm các thí nghiệm chứng minh.
+ Giải thích một số hiện tượng thực tế.
II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
Chủ đề
Mức độ nhận thức 
Nhận biết 
Thơng hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp 
Vậndụng ở cấp độ cao
Mở đầu
(04tiết)
Chức năng của các cơ quan
Các loại cơ quan của thực vật.
Số câu: 2
20% = 40 điểm
Số câu: 1
(TL= 1,0đ)
50% = 20 điểm
Số câu: 1
(TL= 1,0đ)
50% = 20 điểm
Tế bào thực vật
(05 tiết)
Khái niệm mơ thực vật
Các giai đoạn của quá trình phân bào
Mơ cĩ khả năng phân chia
Số câu :3
25% = 50 điểm
Số câu :1
(TL = 1,0đ)
40% = 20 điểm
Số câu :1
(TL = 1,0đ)
40% = 20 điểm
Số câu :1
(TL = 0,5đ)
20% =10 điểm
Rễ 
(05 tiết)
Các chức năng của rễ cây
Nêu các bước TN chứng minh cây cần nước
Số câu :2
25%=50 điểm
Số câu :1
(TL=1,0đ)
40%=20 điểm
Số câu :1
(TL=1,5đ)
60%=30 điểm
Thân 
(06 tiết)
Cấu tạo ngồi của thân, các loại thân và nhận dạng
Chức năng của mạch rây và mạch gỗ
Chức năng của các loại chồi nách
Số câu:9
30% = 60 điểm
Số câu:6
(TN=1,5đ)
50% = 30 điểm
Số câu:1
(TL=1,0đ)
33% = 20 điểm
Số câu:2
(TN=0,5đ)
17%=10 điểm
Tổng số câu:16
8 câu = 3,5đ
4 câu = 4,0đ
 1 câu = 1,5đ
 3 câu = 1đ
100% = 200đ (10đ)
35%=70 điểm (3,5đ)
40%=80 điểm
(4,0đ)
15%=30 điểm
(1,5đ)
10%=20 điểm
(1,0đ)
III/ ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM
1. Đề kiểm tra:
A/ ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG: (2Đ)
Cụm từ gợi ý: “thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách, chồi hoa, chồi lá, thân đứng, thân leo, thân bò, tua cuốn, thân quấn”.
Nhà bạn Lê có trồng một cây mướp, khi quan sát cây mướp, Lê thấy rõ thân gồm: (1)....; cành; (2). và (3).. Những cành mướp với nhiều lá to phát triển từ (4).; những chùm hoa mướp vàng phát triển từ (5). Bạn Nhật hỏi: cây mướp là loại thân gì? Nó là cây (6)., có cách leo bằng (7) khác với cây mồng tơi, cây đậu ván, cây đậu đũa trong vườn cũng là cây thân leo nhưng leo bằng (8)..
B/ TỰ LUẬN: (8Đ)
1/ Mô là gì? Loại mô nào có khả năng phân chia? (1,5đ)
2/ Rễ có những chức năng nào? Mạch rây, mạch gỗ có chức năng gì? (2đ)
3/ Quá trình phân bào ở thực vật diễn ra như thế nào? (1đ)
4/ Thực vật có những cơ quan nào? Nêu chức năng chủ yếu của từng cơ quan? (2đ)
5/ Nêu cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần nước? (1,5đ)
2. Hướng dẫn 

File đính kèm:

  • docsinh 6.doc
Bài giảng liên quan