Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Làng Mô

I. Mục tiêu.

1, Kiến thức.

- Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt ), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.

 2, Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng quan sát.

3, Thái độ.

- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.

 

doc51 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Làng Mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
dạng của thực vật biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên
Hoạt động 2:
Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin mục 2a.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật?
- GV bổ sung, tổng kết lại về tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam.
 - GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 – 200.000 ha rừng nhiệt đới.
- Cho HS làm bài tập sau:
Theo em những nhuyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật.
(Hãy khoanh tròn vào số đầu câu cho từng trường hợp đúng) 
1. Chặt phá rừng làm rẫy
2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu
3. Khoanh nuôi rừng
4. Cháy rừng
5. Lũ lụt
6. Chặt cây làm nhà
- GV chữa bài (nếu cần) 
- Căn cứ vào kết quả bài tập hãy thảo luận nhóm. 
? Nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả?
- GV bổ sung " chốt lại vấn đề.
- Cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là thực vật quý hiếm?
? Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết?
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
2. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam
a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật
- HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1.
- Thảo luận trong nhóm 2 ý:
+ Đa dạng số lượng loài.
+ Đa dạng về môi trường sống.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam.
- HS làm bài tập.
- 1-2 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đáp án: các nguyên nhân: 
1, 2, 4, 6
- HS hoàn thiện.
- HS thảo luận nhóm " phát biểu. Các nhóm bổ sung.
- HS ghi nhớ.
- HS đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi:
- 1-2 HS phát biểu " lớp bổ sung
- HS ghi nhớ.
* Kết luận.
a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật
- Việt Nam có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế và xã hội và khoa học.
b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam
- Thực vật ở Việt Nam đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống bị tàn phá " nhiều loài trở lên hiếm.
Hoạt động 3
Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đặt vấn đề: 
? Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
- Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại 5 biện pháp.
- Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?
3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
+ Do nhiều loài cây có giá kinh tế bị khai thức bừa bãi
- HS đọc các biện pháp " ghi nhớ.
- 1-2 HS nhắc lại 5 biện pháp.
- HS thảo luận:
VD: Tham gian trồng cây
 Bảo vệ cây cối
IV. Củng cố - Đánh giá 
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
V. Các hoạt động về nhà. 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Nghiờn cứu trước ND bài mới.
Ngày soạn: 10/4/2011 Tuần: 32
Ngày giảng:12/4/2011
Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y
Tiết 61
Bài 50: Vi khuẩn
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức.
- Mụ tả được Vi khuẩn là sinh vật nhỏ bộ, tế bào chưa cú nhõn, phõn bố rộng rói. Sinh sản chủ yếu bằng cỏch phõn đụi.
2, Kỹ năng. 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhúm.
3, Thái độ. 
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị. 
1, Giáo viên. 
- Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1)
2, Học sinh.
- Xem trước ND bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học. 
1, ổn định tổ chức. 
2, kiểm tra bài cũ.
- Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là gỡ?
3, Bài mới.
a, Mở bài. 
- Như SGK
b, Nội dung 
Hoạt động 1
Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn " cho biết.
? Vi khuẩn có những hình dạng nào?
- GV chỳ ý: HS có thể gọi vi khuẩn hình tròn, hình ngoằn ngoèo.
- GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác.
- GV lưu ý: Dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập.
- GV cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ.( Một vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn.
- GV cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?
+ So sánh với tế bào thực vật?
- GV gọi 1 HS phát biểu, chốt lại kiến thức đúng.
- Gọi 1-2 HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn.
- GV cung cấp thêm thông tin một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.
I. Đặc điểm của vi khuẩn.
a. Hình dạng.
- HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh, gọi tên từng dạng.
- 1-2 HS phát biểu.
+ Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
b. Kích thước.
c. Cấu tạo.
- HS tự nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn:
Vách tế bào
Chất tế bào
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
+ Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.
- HS phỏt biểu.
- HS nhắc lại KT.
- HS lắng nghe.
* Kết luận.
- Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, hình dạng khác nhau và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh).
Hoạt động 2.
Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, GV nêu vấn đề: 
? Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào?
- GV lưu ý có thể HS phát biểu lộn xộn, GV tổng kết lại.
- GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
+ Dị dưỡng (chủ yếu)
+ Tự dưỡng ( một số ít)
- GV yêu cầu HS phân biệt hai cách dị dưỡng là: hoại sinh và kí sinh.
- GV cho lớp thảo luận " GV bổ sung, sửa chữa những sai sót
- Chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
II. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
- HS đọc kĩ thông tin và trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn.
- 1-2 HS phát biểu 
+ Dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn.
- HS nghe.
- HS thảo luận " phân biệt hoại sinh với kí sinh.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- HS ghi nhớ.
* Kết luận.
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số có khả năng tự dưỡng.
Hoạt động 3
Phân bố và số lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Nhận xét về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
- GV bổ sung, tổng kết lại.
- GV cung cấp thông tin: Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh.
- GV mở rộng thêm: Khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ), vi khuẩn kết bào xác.
- GV giáo dục ý thức cho HS phải giữ gìn vệ sinh cá nhân.
III. Phân bố và số lượng
- HS đọc thông tin SGK, tự rút ra nhận xét.
- 1-2 HS phát biểu, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
* Kết luận.
- Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật.
- Vi khuẩn có số lượng lớn.	
IV. Củng cố - Đánh giá 
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn.
- Đánh giá giờ.
V. Các hoạt động về nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước phần tiếp theo của bài.
Ngày soạn: 11/4/2011 Tuần:31
Ngày giảng: 13/4/2011
Tiết 62
Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức.
- Nờu được vi khuẩn cú lợi cho sự phõn huỷ chất hữu cơ, gúp phần hỡnh thành mựn, dầu hỏa, than đỏ, gúp phần lờn men, tổng hợp Vitamin, chất khỏng sinh.
- Nờu được Vi khuẩn cú hại, gõy nờn một số bệnh cho cõy trồng, động vật va người.
2, Kỹ năng. 
- Rèn kĩ năng quan sát.
3, Thái độ. 
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra.
II. Chuẩn bị. 
1, Giáo viên. 
- Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK.
2, Học sinh.
- Xem trước bài.
III.Hoạt động dạy học. 
1, ổn định tổ chức. 
2, kiểm tra bài cũ.
- Hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn?
3, Bài mới.
a, Mở bài.
- Để biết Vi khuẩn cú vai trũ như thế nào? Chỳng cú lợi hay cú hại? chỳng ta cựng nhau tỡm hiểu bài hụm nay.
b, Nội dung. 
Hoạt động 1:
Vai trò của vi khuẩn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích và làm bài tập điền từ.
- GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn: là vi khuẩn.
- GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng " vi khuẩn biến đổi thành muỗi khoáng " cung cấp lại cho cây.
- GV cho 1 HS đọc thông tin đoạn * trang 162, thảo luận và trả lời:
? Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- GV giải thích: Khái niệm cộng sinh.
- GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV sửa chữa, bổ sung.
- GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế.
VD: Vì sao Dưa, Cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua?
- GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm như thế nào?
- GV bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra.
VD: Bệnh Tả do vi khuẩn tả
 Bệnh Lao do trực khuẩn lao
- GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả hai tác dụng (có ích và có hại) VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ.
- GV yêu cầu HS nêu hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khẩn gây ra.
III. Vai trò của vi khuẩn
a. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn
- HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích.
- Hoàn thành bài tập điền từ.
- 1-2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét.
+ Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.
- HS nghiên cứu mục thông tin, thảo luận trong nhóm hai nội dung.
+ Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên
+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong tự nhiên: 
+ Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm " bổ sung nguồn đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men.
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
- HS ghi nhớ.
b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trao đổi " ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực vật nếu biết).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn.
+ Muốn giữ thức ăn " ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS đưa ra ý kiến của mình
* Kết luận.
- Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ góp phần hình thành than đá, dầu lửa. Nhiều vi khuẩn ứng dụng trogn công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
- Ngoài ra còn có các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 2
Sơ lược về virut
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của virut.
- GV yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virut gây ra?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV nhận xét
- GV chốt lại kiến thức.
IV. Sơ lược về virut
- HS nghe thông tin.
+ Kể tên: HIV; cúm gà
- HS đọc thông tin, rút ra nhận xét.
- HS ghi nhớ.
* Kết luận.
- Virut có kích thước rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ.
IV, Củng cố - Đánh giá 
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn.
V, Các hoạt động về nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài: Mốc trắng và nấm rơm.
Ngày soạn:. Tuần:33 
Ngày giảng:
Tiết 63
Bài 51: Nấm
Mốc trắng và nấm rơm - đặc điểm sinh học của nấm
 I. Mục tiêu.
1, Kiến thức.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.
- Nêu được các đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
2, Kỹ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát.
3, Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị. 
1, Giáo viên. 
- Tranh phóng to hình 51.1; 51.3.
- Dụng cụ: Kớnh hiển vi.
2, Học sinh.
- Xem trước ND bài ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học. 
1, ổn định tổ chức. 
2, kiểm tra bài cũ.
- Vai trò của vi khuẩn?
- Tác hại của vi khuẩn?
3, Bài mới.
a, Mở bài. 
- Như SGK.
b, Nội dung.
Hoạt động 1
Mốc trắng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nhắc lại thao tác sử dụng kính hiển vi.
- Hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử.
(Nếu không có điều kiện có thể quan sát tranh).
- GV đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng.
- GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu.
- GV yêu cầu HS: phân biệt các loại mốc này với mốc trắng.
- GV giới thiệu với HS quy trình làm tương.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Mốc trắng.
a. Quan sát hình dạng cà cấu tạo của mốc trắng.
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Quan sát mẫu vật thật.
+ Đối chiếu với hình vẽ.
- Nhận xét về hình dạng và cấu tạo.
- Đại diện nhóm phát biểu nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS nờu được.
+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
+ Màu sắc: không màu, không có diệp lục.
+ Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
b. Một vài loại mốc khác.
- HS quan sát tranh hình 51.2, nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. Nhận biết các loại mốc này trong thực tế.
+ Mốc tương: màu vàng hoa cau " làm tương.
+ Mốc rượu: Làm rượu
+ Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
- HS ghi nhớ.
* Kết luận.
 a. Mốc trắng.
- Hình dạng: Sợi phân nhánh.
- Màu sắc: Không màu, không có diệp lục.
- Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
b. Một vài loại mốc khác.
- Mốc tương: Màu vàng hoa cau, làm tương.
- Mốc rượu: Màu trắng dùng làm rượu.
- Mốc xanh: Màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
Hoạt động 2
Nấm rơm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân biệt các phần của nấm.
- Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm.
- GV hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ để quan sát bào tử bằng kính lúp.
- Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của mũ nấm?
- GV bổ sung, chốt lại cấu tạo.
- Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167.
II. Nấm rơm.
- HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt:
+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.
+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.
- Một HS chỉ các phần của nấm, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiến hành quan sát bào tử nấm.
- Mô tả hình dạng.
- Một HS nhắc lại cấu tạo " HS khác bổ sung.
- HS ghi nhớ.
* Kết luận.
- Cơ thể nấm gầm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo đơn bào (nấm men).
- Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm. 
- Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
Hoạt động 3
Đặc điểm sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK
? Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?
? Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- GV tổng kết lại, đặt câu hỏi:
? Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi:
? Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
- Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh
III. Đặc điểm sinh học.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm.
- HS đọc thông tin " suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
+ HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
IV. Củng cố, Đánh giá 
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm.
V. Các hoạt động về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm.
Ngày soạn:. Tuần: 33
Ngày giảng:
Tiết 64
Bài 52: tầm quan trọng của nấm - Địa y.
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức.
- Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối, gõy một số bệnh cho cõy, động vật và con người. 
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y.
- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2, Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3, Thái độ. 
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị 
1, Giáo viên. 
- Tranh phóng to địa y.
2, Học sinh.
- Mẫu vật: Địa y.
III. Các hoạt động dạy học. 
1, ổn định tổ chức. 
2, kiểm tra bài cũ.
- Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm?
3, Bài mới.
a, Mở bài. 
- Như SGK.
b, Nội dung. 
Hoạt động 1
Tầm quan trọng của nấm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.169 và trả lời câu hỏi:
? Nêu công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ?
- GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích.
- Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
- Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
? Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
- GV tổ chức thảo luận toàn lớp.
- GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần).
- Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Kể một số nấm có hại cho người?
- Cho HS quan sát, nhận dạng một số nấm độc.
? Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào?
? Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
I. Tầm quan trọng của nấm.
a. Nấm có ích.
- HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng.
- HS trả lời câu hỏi: Nêu được 4 công dụng.
- HS khác bổ sung.
- HS nhận dạng một số nấm có ích.
b. Nấm có hại.
- HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu được những bộ phận cây bị nấm.
+ Tác hại của nấm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.
- HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại.
+ Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben, nấm tóc)
Nấm độc " gây ngộ độc.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể.
* Kết luận:
a. Nấm có ích.
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn.
- Làm thuốc.
b. Nấm có hại.
- Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
- Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh.
Hoạt động 2
Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi:
? Mẫu địa y em lấy ở đâu?
? Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y?
? Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y?
- GV cho HS trao đổi với nhau.
- GV bổ sung chỉnh lý (nếu cần)
- Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi:
? Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y?
? Thế nào là hình thức sống cộng sinh?
- GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh.
II. Địa y.
- HS hoạt động nhóm, quan

File đính kèm:

  • doctuan 30.1.doc