Giáo án Sinh học 8 - Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ?
Mục tiêu : Học sinh thấy được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình
– GV nêu câu hỏi :
+ Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình ?
– GV viết ngắn gọn nội dung học sinh phát biểu vào góc bảng .
Tuần : Tiết : BÀI 63 : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Phân tích được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên . Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai , từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình , tránh mang thai ở tuổi vị thành niên . II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên , tác hại mang thai sớm . Một số dụng cụ tránh thai như : Bao cao su , vòng tránh thai , thuốc tránh thai . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày sự hình thành và phát triển của bào thai ? Em hiểu như thế nào về kinh nguyệt ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ? Mục tiêu : Học sinh thấy được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình GV nêu câu hỏi : Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình ? GV viết ngắn gọn nội dung học sinh phát biểu vào góc bảng . GV nói tiếp : Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghiã như thế nào ? Cho biết lý do ? Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào ? GV cho thảo luận nhóm Lứu ý : Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra , vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch . GV nêu vấn đề : Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi còn đang đi học ( tuổi vị thành niên )? Em nghiã như thế nào khi học sinh THCS được học về vấn đề này ? Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không ? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này ? GV cần lắng nghe ghi nhận những ý kiến đa dạng của học sinh để có biện pháp tuyên truyền giáo dục ở năm học tới . Hoạt động 2 : Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên . Mục tiêu : Học sinh phân tích để thấy được sự nguy hiểm khi có thai ở tuổi vị thành niên . GV yêu cầu Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên ? GV cho học sinh thảo luận toàn lớp Cần lưu ý : Học sinh thường ngại bày tỏ vấn đề này trước đám đông , nên GV phải động viên khuến khích các em kể cả những em trai . GV có thể đưa thêm dẫn chững đăng báo An ninh thế giới tháng 4 và 5 năm 2004 về có thai ngoài ý muốn ở tuổi học sinh để giáo dục các em GV cần khẳng định cả học sinh nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này , phải có ý thức bảo vệ , giữ gìn bản thân , đó là tiền để cho cuộc sống sau này . Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai . Mục tiêu : Học sinh giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai . GV nêu yêu cầu : Dưạ vào điều kiện thụ tinh và thụ thai , hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai ? Cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai ? GV cho học sinh thảo luận : Cần chú ý có nhiều ý kiến trùng nhau nhưng thực tế học sinh chưa hiểu rõ cơ sở khoa học của mỗi biện pháp tránh thai . Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai , GV nên cho học sinh nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách : Cho học sinh quan sát bao cao su , thuốc tránh thai GV cho một nhóm đọc tên nguyên tắc và nhóm khác đọc phương tiện sử dụng . Sau khi thảo luận GV yêu cầu mỗi học sinh phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu một vài em trình bày trước lớp . Cá nhân có thể trả lời chưa đầy đủ nội dung à Học sinh khác bổ sung . Học sinh trao đổi nhóm dưạ trên những hiểu biết của mình qua phương tiện thông tin đại chúng . Không sinh con quá sớm ( trước 20 tuổi ) Không để dày , nhiều . Đảm bảo chất lượng cuộc sống Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện . Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác nhận xét bổ sung Học sinh thảo luận nhóm à thồng nhất ý kiến Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr 197 . Trảo đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . Thaỏ luận nhóm thông nhất ý kiến và yêu cầu trả lời : Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của bài 62 và hiểu biết của mình thông qua đài báo . Tránh trứng gặp tinh trùng . Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai . Đại diện nhóm trình bày kết quả à nhóm khác nhận xét bổ sung Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc . Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau . Học sinh đọc kết luận cuối bài . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK I . Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ? ý nghiã của việc tránh thai : Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình : Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống . Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên ) có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ , học tập và tinh thần II . Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên : Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu . III . Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai . Nguyên tắc tránh thai : Ngăn trứng chín và rụng Tránh không để tinh trùng gặp trứng . Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh . Phương tiện tránh thai : Bao cao su , thuốc tránh thai , vòng tránh thai . IV/ CỦNG CỐ: 1 . Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 2 . Cho học sinh hoàn thành bảng 63 : Các phương tiện sử dụng để tránh thai V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“ Tìm hiểu về các bệnh lây qua đường tình dục .
File đính kèm:
- sinh 8 - 66.doc