Giáo án Sinh học 9 - Hà Thị Tuyến

* Kiến thức

- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.

- Giải thích được kết quả thí nghịêm theo quan điểm của Menđen.

* Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu tư duy logic.

* Thái độ

 

doc73 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Hà Thị Tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
.
Hoạt động 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
GVyêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Nêu thành phần hoá học của AND?
? Vì sao ADN được cấu tạo theo nguyên tấc đa phân ?
? Vì sao ADN có tính đa dạng và tính đặc thù?
 HS trao đổi luận thống nhất câu trả lời 
- GV nêu : 
- ADN trong nhân TB có KL ổn định đặc trưng cho mỗi loài 
- Tỉ số (A+T): (G+X) đặc trưng cho mỗi loài
- 4 loại Nu. Có thể tạo nên nhiều cách sắp xếp khác nhau 
-Trong giao tử ADN giảm còn 1/2
- Khi thụ tinh ADN khôi phục 
+ Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố :C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nu, gồm 4 loại A, T, G, X.
 -Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại Nu.
-Tính đạng và đặc thù của ADN. Là cở sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật .
Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H15. trao đổi nhóm và mô hình phân tử ADN 
? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND?
 - GV yêu cầu HS dựa vào mô hình ADN thảo luận à trả lời câu hỏi 
? Các loại Nu nào liên kết với nhau từng cặp? 
? Chỉ căn cứ vào kích thước thì A+X=G+T còn yếu tố nào làm cho A bắt buộc phải liên kết với T , G với X? 
? Nêu kết quả của nguyên tắc bổ xung? 
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải 
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A chiều cao 34A gồm 10 cặp Nu
- Hệ quả của nguyên tắc bổ xung 
+ Do tính chất bổ xung của 2 mạch ,nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra trình tự đơn phân của mạch còn lại .
+ Về tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử ADN
A=T, G=X à A+G =T+X 
3.Củng cố 
- HS đọc kết luận chung cuối SGK.
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của AND?
Câu 2. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND và hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? 
IV.Hướng dẫn về nhà. 
- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc em có biết .
- Làm bài tập :1,2,3,4,5 / 47
 - nghiên cứu bài 16
Ngày soạn: 3/ 10/ 2009
Ngày giảng : 9A :.................... 9B :....................... 9C :.......................
 Tíêt 16- Bài 16. ADN và bản chất của Gen
A. Mục tiêu 
* Kiến thức 
- HS trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN
- Nêu được bản chất hoá học của gen.
- Phân tích được các chức năng của gen.
* Kĩ năng 
-Phát triển kĩ măng quan sát và phân tích kênh hình rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
* Thái độ :
 - Giáo dục ý thức học tập tốt
B. Chuẩn bị
1. GV: - Giáo án
 - Tranh :Sơ đồ tự nhân đôi của ADN.Mô hình tự nhân đôi của AND
2. HS: - SGK, vở
C. Các hoạt động dạy và học
I.Tổ chức : 	9A:.
9B:..
9C:.
II.Kiểm tra 
Câu 1: Nêu cấu tạo hoá học của ADN ?
Câu 2: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND? Bài tập 4/ 47
III.Bài mới 
1. Đặt vấn đề: Khẳ năng nhân đôi của AND theo nguyên tắc nào? AND có chức năng gì?
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luân nhóm thống nhất trả lời câu hỏi 
? Hoạt động đàu tiên của ADN khi bất đầu tự nhân đôi .
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu vào lúc nào và trên mấy mạch AND?
? Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp? 
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?
? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con? 
? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND?
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
+ Quá trình tự nhân đôi :
- Hai mạch AD N tách nhau theo chiều dọc 
- Các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS , 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau 
- Kết quả :2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ .
+ Nguyên tắc 
- Bổ xung: A- T hay ngược lại
 G- X hay ngược lại
- Giữ lại một nửa ( bán bảo toàn): mỗi AND con có một mạch cũ (mẹ) và 1 mạch mới tạo thành
Hoạt đông 2. Bản chất của gen
- GVyêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm ,trả lời câu hỏi .
? Nêu bản chất hoá học của gen?.
? Gen có chức năng gì? 
-HS trả lời, GV nhận xét bổ sung 
+Bản chất hoá học của gen là ADN
+ Chức năng của gen :gen cấu trúc mang thông tin quy đinh cấu trúc phân tử prôtêin
Hoạt động 3. Chức năng của AND
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
? ADN có chức năng gì ?
? Sự tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa gì?
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đoi của AND dẫn đến sự tự nhân đôi của NST -> đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ
+ Chức năng :
- Lưu giữ thông tin di truyền 
- Truyền đạt thông tin di truyền 
3.Củng cố : 
- HS đọc kết luận SGK.
- Trả lời các câu hỏi sau 
Câu 1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
Câu 2. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài treo nội dung SGK.
- Làm bài tập 1.2.3..4/SGK.
- Đọc bài 17 SGK .trang 31.
Ngày soạn:10/ 10/ 2009
Ngày giảng:9A: 9B. 9C
 Tiết 17- Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
A. Mục tiêu 
* Kiến thức
- HS .mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN 
- Trình được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và AND và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này 
* Kĩ năng 
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , so sánh 
* Thái độ : 
 - Giáo dục ý thức học tập tốt
B. Chuẩn bị
1. GV: - Giáo án
 - Mô hình tổng hợp ARN
2. HS: - SGK, vở
 - Kẻ bảng 17/ 51
C. Các hoạt động dạy học 
I.Tổ chức: 	9A
 	9B 
9C 
II.Kiểm tra 
Câu 1. Mô tả quá trình tự nhân đôi của AND? Nguyên tắc tự nhân đôi?
Câu 2. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen? 
III.Bài mới 
1. Đặt vấn đề: Bản chất hoá học của gen chính là AND. Vậy từ AND có tổng hợp được ARN không?
2. Phát triển bài
Hoạt động 1. ARN
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H.17 thảo luận trả lời câu hỏi 
? ARN có thành phần hoá học như thế nào? 
? Trình bày cấu tạo ARN ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK mục 1 trang 31
?ARN gồm những loại nào ,dựa vào đâu chia ra các loại đó? 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn là 4 loại Nu: A, U,G, X, có kích thước, khối lượng nhỏ hơn nhiều so với AND
- Cấu trúc: 1 mạch đơn 
- ARN gồm :
+mARN: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin 
+tARN: vận chuyển axít amin
+rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin
Hoạt đông 2 . ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
? ARN được tổng ở kì nào của TB?
- GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào h17. 2 (hoặc nô hình )
? ARN được tổng hợp dựa vào nột hay hai mạch đơn của gen.
(dựa vào một nạch ).
? Các loại Nu nào kết hợp với nhau tạo thành mạch ARN
? Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN, So với các đơn phân của gen ?
? Quá tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào .
? Nêu mối quan hệ gen và ARN?
+ Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian
+ Quá trình tổng hợp ARN 
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn
- Các Nucleotit ở mạch khuôn liên kết với Nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ xung 
+ Khi tổng xong ARN tách khỏi gen đi ra TB chất 
+ Nguyên tắc tổng hợp :
Nguyên tắc khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen
NTBS : A – U ; T – A
 G- X  ; X- G
* Mối quan hệ giữa gen – ARN : trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ( ADN) quy định trình tự các nucleotit trên ARN
3.Củng cố . HS đọc kết luận SGK cuối bài 
Câu 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN? 
Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen ->ARN?
- Bài 3/ 53
IV.Hướng dẫn về nhà. 
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập 1.2.3.4..5 SGK /trang 53.
- Đọc bài prôtêin 
Ngày soạn:11/ 10/ 2009
Ngày giảng : 9A................... 9B..................... 9C......................
Tiết 18- Bài 18. PRÔTÊIN
A.Mục tiêu.
*Kiến thức .
 - HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin phân tích được tích tính đặc thù và đa dạng của nó 
 - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó 
- Trình bày được các chức năng của prôtêin 
* Kĩ năng :
 Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, tư duy phân tích 
* Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tốt
B. Chuẩn bị
 1. GV : - Giáo án
 - Tranh các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin.
2. HS : - SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học 
I.Tổ chức : 	9A........................................................................................
 	9B.........................................................................................
9C......................................................................................... 
II.Kiểm tra 
Câu 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tác nào ? 
III.Bài mới 
1. Đặt vấn đề: Prôtêin đảm nhận nhều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm à thống nhất trả lời câu hỏi
? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin ? 
? Về mặt cấu trúc ADN và ARN giống nhau căn bản điểm gì ? (là đại phân đa phân tử ) 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin? 
? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào? 
? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18 để thấy được tính đa dạng và tính đặc thù còn biểu hiện ở cấu trúc không gian .
? Tính đặc thù của prôtêin được thể thông qua cấu trúc không gian như thế nào? 
?Mô tả cấu trúc không gian bậc 1, 2 , 3, 4 dựa vào hình vẽ 
- Prôtêin là một hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C, H, O, N.
- Pôtêin là đại phân tử đươc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amin
- Prôtêin có tính đa dạng : Do 20 loại a xít amin tạo ra vô số cách sắp xếp khác nhau trong chuỗi axít amin
- Tính đặc thù : được thể hiện ở số lượng thành phần axít amin , cấu trúc không gian , cách sắp xếp a xít amin 
* Các bậc cấu trúc :
- Cấu trúc bậc 1 : là chuỗi a xít amin có trình tự xác định tạo thành chuỗi pôlipéptít
- Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi a xít amin tạo vòng xoắn lò so chịu lực khoẻ 
- Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp thành kiểu đặc trưng 
- Cấu trúc bậc 4; gôm 2 hay nhiều chuỗi a xít amin kết hợp với nhau
Hoạt động 2. Chức năng của Prôtêin
- GV yêu cầu HS thông tin về chức năng của prôtêin 
? Prôtêin có chức năng nào ? 
? Nêu chức năng cấu trúc của prôtêin 
- GV phân tích qua VD
? Prôtêin tham gia chức năng xúc tác các quá trình TĐC như thế nào ? 
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đái đường ? 
? Nêu vai trò của prôtêin trong quá trình điều hoà TĐC ?
a. Chức năng cấu trúc 
- Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất, hình thành các đặc điểm của mô, các cơ quan cơ thể 
b. Vai trò xúc tác các quá trình TĐC.
- Bản chất enzim là prôtêin tham gia các phản ứng sinh hoá
c.Vai trò điều hoà các quá trình TĐC
- Các hoóc môn phần lớn là prôtêin, điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể .
+ Ngoài ra prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể, vận động ,cung cấp năng lượng, sinh sản, sinh trưởng 
3.Củng cố :- đọc kết luận chung cuối bài 
Câu 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quyết định? 
Câu 2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với cơ thể ? 
IV. Hướng dẫn về nhà 
 + Học bài theo nội dung SGK.
 +Làm bài tập 1.2.3.4.SGK trang 56 . 
 + Đọc bài 19
Ngày soạn: 13/ 10/ 2009
Ngày giảng: 9A 9B. 9C.
 Tiết 19- Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và Tính trạng
A. Mục tiêu 
* Kiến thức 
- HS hiểu đợc mối quan hệ giữ ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chỗi a xít amim 
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ .
gen(một đoạn AND)à mARN à prôtêin à tính trạng 
* Kĩ năng 
Phát triển kĩ năng quan sát .phân tích .so sánh .hệ thống hoá kiến thức 
* Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tốt
B. Chuẩn bị 
 1. Gv : - Giáo án
 - Tranh sơ đồ mối quan hệ giữ gen và tính trạng 
 	 - Mô hình động về sự hình thành chuỗi a xít amin
2. HS: - SGK, vở
C. Các hoạt động dạy và học 
 I. Tổ chức :9A........................................................................................ 
9B .......................................................................................
9C........................................................................................
 II. Kiểm tra
 Câu 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định ? 
 Câu 2. Vì sao prôtêin có vai trò quan trọng đối với TB và cơ thể ? 
 III.Bài mới : 
 1. Đặt vấn đề: Gen là một đoạn của phân tử AND và tính trạng biểu hiện trạng thái bên ngoài cơ thể. Vậy gen và tính trạng có mối quan hệ gì với nhau?
 2. Phát Triển bài
Hoạt động 1. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gián nào? Vai trò của dạng trung gian đó? 
- GVyêu cầu HS quan sát hình 19.1 thảo luận trả lời câu hỏi 
? Nêu các thành phần tham ra tổng hợp chuỗi a xít amim?
? Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau ?
? Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu của ARN khi ở trong ribôxôm? 
- GV nêu : Các axitamin trong chuỗi được sắp xếp theo đúng trình tự quy định Nu trên ARN
? Trình bày quá trình hình thành 
chuỗi axít amin?
 - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về câú trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất 
* Sự hình thành chuỗi axít amin 
- m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin 
- Các tARN mang axít amin vào 
ribô xôm khớp với mARN theo NTBS à đặt axit amin vào đúng vị trí 
- Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARNà 1 axít amin được nối tiếp 
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN à chuỗi axít amin được tổng hợp xong 
* Nguyên tắc tổng hợp :
+ Khuôn mẫu ( mARN)
+NT Bổ sung :A – U, G - X.
Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- GV yêu cầu HS quan sát h19.2. 19.3 giải thích 
? Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1.2.3 như thế nào? 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/tr58
? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ? 
* Mối liên hệ :
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp ARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin)
+ Prôtêin tham ra cấu trúc và hoạt động sinh lý của TB à biểu hiện thành tính trạng của cơ thể 
* Bản chất mối quan hệ gen - tính trạng 
+ Trình tự các Nu trong AND quy định trình tự các Nu trong ARN, qua đó quy định trình tự các axít amin của phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia các hoạt động của TBà biểu hiện thành tính trạng 
3.Củng cố : HS đọc kết luận chung SGK cuối bài 
? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN. Giữa ARN và prôtêin ?
? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: 
gen (một đoạn AND) à mARN à prôtêin à tính trạng 
IV.Hướng dẫn về nhà :
 -học bài 
- Làm bài tập 1.2.3./SGK/tr59 
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN
Ngày soạn:14/ 10/ 2009
Ngày giảng: 9A 9B. 9C 
Tiết 20 - Bài 20. Thực hành
Quan sát và lắp mô hình ADN
A. Mục tiêu
*Kiến thức 
Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
* Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích mô hình ADN 
Rèn thao tác lắp ráp mô hình AND
* Thái độ : Giáo dục ý thức bảo quản tốt dụng cụ thực hành
B. Chuẩn bị
1. GV: - Giáo án
 - Mô hình phân tử ADN 
 - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời 
2. HS: - SGK, vở
 - Ôn cấu trúc không gian của ADN
C. Các hoạt động dạy học
I.Tổ chức : 	9A..................................................................................... 
9B.....................................................................................
9C.....................................................................................
II. Kiểm Tra:
? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ? 
III.Bài mới :
1. Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức về cấu trúc của phân tử ADN
 2. Phát triển bài 
Hoạt động 1. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
- GV: Hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN ,thảo luận .à Trả lời câu hỏi 
? Vị trí tương đối của 2 mạch Nu
? Chiều xoắn của 2 mạch 
? Đường kính vòng xoắn chiều cao vòng xoắn 
? Số cặp Nu tong một chu kì xoắn 
? Các loại Nu nào liên kết với nhau từng cặp 
- GV: Gọi HS lên trình bày trên mô hình 
- Hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên tờ giấy trắng ( nguồn sáng : đèn pin)
- Yêu cầu HS so sánh hình này với hình 15 SGK
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
1. Quan sát mô hình
- ADN gồm 2 mạch đơn song song xoắn từ trái sang phải .
- Đường kính 20Ao , cao 34Ao gồm 10 cặp Nu/1chu kì xoắn 
- Các Nu liên thành cặp theo NTBS A-T, G-X 
2. Chiếu mô hình AND
NX: hình quan sát đựơc giống với hình 15 trong SGK
Hoạt động 2. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND
- GV hướng dẫn cách lắp mô hình .
- GV cho các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn
- Giáo viên theo dõi ,uốn nắn,kiểm tra,giúp đỡ nhóm yếu 
- Cách lắp mô hình 
+ lắp mạch 1 : Theo chiều từ chân đế lên 
+ lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với mạch 1 từ dưới lên 
Hoạt động 3. Thu hoạch
Vẽ hình 15 trong SGK vào vở thực hành 
3. Củng cố
- Cấu trúc không gian của ADN
- GV căn cứ vào kết quả lắp ráp mô hình kết hợp trình bày nhận xét cho điểm 
- nhận xét ý thức của từng nhóm 
Cấu trúc không gian của ADN
IV.Hướng dẫn về nhà
 + Ôn tập chơng 1.2.3..theo câu hỏi cuối bài 
 + Đọc bài : đột biến gen 
Ngày soạn:16/ 10/ 2009
Ngày giảng: 9A.. 9B. 9C.
Tiết 21- Kiểm tra một tiết
A. Mục tiêu 
 - Kiểm tra,đánh giá ,nhận thức kiến thức cơ bản của học sinh trong 3 chương thí nghiệm của Menden, nhiễm sắc thể, AND và Gen.Từ đó có phương pháp giảng dạy tốt hơn. 
- Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học , 
 - Giáo dục ý thức tự giác độc lập cho học sinh .
B. Chuẩn bị
 1. GV: Chuẩn bị đề bài ,đáp án 
 2. HS: giấy bút, ôn bài 
C. Các hoạt động dạy và học 
 I.Tổ chức : 9A. .
9B 
9C
II.Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh 
III.Bài mới 
Đặt vấn đề :
Phát triển bài
ma trận 
Chủ đề
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CácTN Menđen
1
0,5
1 
 1
1
0,5
1
2
4
4
Nhiễm sắc thể
2
1
1
 1,5
3
2,5
ANDvà Gen
2 
 1
1
1
1 
 1,5
4
3,5
Tổng
6 
 3,5
4	
 4,5
1	
 2
11
10
Đề Bài
A-Phần trắc nghiệm (4,0 điểm): Khoanh tròn vào phương án đúng .
Câu 1 (0,5điểm): Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích
	a. P: AA x AA	b. P: Aa x Aa
	c. P: AA x Aa	d. P: Aa x aa
Câu 2 (0,5điểm): Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
	a. Kỳ trung gian.	b. Kỳ đầu.	 c. Kỳ giữa.	d. Kỳ sau 
Câu 3 (0,5 điểm): NST giới tính quy định:
a. Tính đực, cái.	b. Các tính trạng liên quan đến giới tính
c. Các tính trạng thường của cơ thể	d. cả a, b.
Câu 4 (0,5 điểm): Phân tử ADN cấu tạo bởi các nguyên tố:
a. C, H, O, N, S	b. C, H, O, N, P
c. C, H, O, Na, P	d. C, O, N, P, S
Câu 5 (0,5 điểm): Bản chất của gen là:
a. Có khả năng nhân đôi.	
b. Là 1 đoạn phân tử ADN chứa thông tin di truyền.	
c. Cả a, b.
Câu 6 (0,5 điểm): Có các cụm từ sau: (đồng tính; phân tính; 3 trội: 1 lặn; 9: 3: 3: 1). Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
	Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1  về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình
Câu 7 (0,5 điểm): Chọn từ, cụm từ điền vào bảng sau:
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1..
2
Các loại đơn phân
3..
4
B - Phần tự luận (7,0 điểm):
Câu 8 (1,0 điểm): Thế nào là kiểu gen, kiểu hình ? Cho ví dụ ? 
Câu 9 (1,5 điểm): Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Câu 10 (1,5 điểm): Hãy cho biết bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (1 đoạn ADN) mARN	 Prôtêin	 Tính trạng
Câu 11 (2,0 điểm): ở cà chua thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp. 

File đính kèm:

  • docsinh hoc 9 ki I sua.doc