Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 45: Dây thần kinh tủy

- Yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin mục I, quan sát H

43.2; 45.1 và trả lời câu

hỏi:

- Có bao nhiêu đôi dây thần

kinh tuỷ?

- Tiếp tục đọc thông tin,

quan sát kĩ H 45.1 để dán

chú thích vào tranh câm H

45.1 trên bảng và trình bày

cấu tạo dây thần kinh tuỷ.

pdf6 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 45: Dây thần kinh tủy, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 45: DÂY THẦN KINH TUỶ 
Hoạt động dạy – học Nôi dung ghi bài 
- Yêu cầu HS nghiên cứu 
thông tin mục I, quan sát H 
43.2; 45.1 và trả lời câu 
hỏi: 
- Có bao nhiêu đôi dây thần 
kinh tuỷ? 
- Tiếp tục đọc thông tin, 
quan sát kĩ H 45.1 để dán 
chú thích vào tranh câm H 
45.1 trên bảng và trình bày 
cấu tạo dây thần kinh tuỷ. 
- GV hoàn thiện kiến thức 
trên mô hình đốt tuỷ sống, 
rút ra kết luận. 
- Lưu ý HS: 
+ Phân biệt rõ mặt trước và 
mặt sau tuỷ sống, rễ trước 
và rễ sau. 
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ 
chi HS thấy từ đốt thắt lưng 
I các bó rễ tuỷ của đoạn 
cùng, cụt tập hợp thành 
“tùng đuôi ngựa”. 
- HS nghiên cứu thông tin 
mục I, quan sát H 43.2; 45.1 
và trả lời câu hỏi: 
- 1 HS trả lời, các HS khác 
nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS lên bảng dán chú 
thích, trình bày cấu tạo dây 
thần kinh tuỷ. 
Các HS khác quan sát, nhận 
xét, bổ sung hoàn thiện kiến 
thức. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
I.Dây thần kinh tuỷ 
- Có 31 đôi dây thần 
kinh tuỷ. 
- Mỗi dây thần kinh 
tuỷ được nối với tuỷ 
sống gồm 2 rễ: 
+ Rễ trước (rễ vận 
động) gồm các bó sợi 
li tâm. 
+ Rễ sau (rễ cảm giác) 
gồm các bó sợi hướng 
tâm. 
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi 
lỗ gian đốt sống nhập 
lại thành dây thần kinh 
tuỷ. 
- GV yêu cầu HS nghiên 
cứu thí nghiệm phần  
SGK mục II, nghiên cứu kĩ 
bảng 45. 
- GV đưa bảng 45 mô tả thí 
nghiệm bằng tranh vẽ ếch 
bị kích thích bởi HCl 1%, 
chi sau bên phải, chi sau 
bên trái. 
- HS đọc kĩ thông tin về nội 
dung thí nghiệm, đọc kĩ 
bảng 45. 
- 1 HS xác định vị trí vết cắt 
rễ trước bên phải, rễ sau bên 
trái, nêu kết quả. 
- HS khác nhận xét. 
+ Thí nghiệm 1: Khi kích 
thích bằng HCl 1% vào chi 
II. Chức năng của dây 
thần kinh tuỷ 
-Rễ trước: dẫn truyền 
xung thần kinh vận 
động từ trung ương đi 
ra cơ quan đáp ứng (rễ 
li tâm). 
- Rễ sau: dẫn truyền 
xung thần kinh cảm 
Đặt vào điều kiện thí 
nghiệm (dán kín) vẽ kết quả 
thí nghiệm. 
- Yêu cầu HS lên bảng xác 
định vị trí vết cắt, nêu kết 
quả thí nghiệm. 
- GV bóc kết quả cho HS 
nhận xét. 
-Yêu cầu HS giải thích kết 
quả thí nghiệm trên. 
- Thí nghiệm 1cho phép ta 
rút ra kết luận gì về chức 
năng rễ trước? 
- Thí nghiệm 2 1cho phép 
ta rút ra kết luận gì về chức 
năng rễ sau? 
- GV nhận xét, đưa ra kết 
luận. 
- GV đưa câu hỏi: 
- Nêu chức năng của dây 
thần kinh tuỷ? 
- Yêu cầu 1 HS đọc kết 
luận (SGK). 
sau bên phải, xung thần 
kinh truyền từ cơ quan thụ 
cảm (da) tới tuỷ sống nhưng 
vì rễ trước bên phải bị cắt 
không dẫn xung thần kinh 
đến chi đó nên chi đó không 
co. Xung thần kinh qua 
nơron bắt chéo sang chi bên 
kia, chi bên kia co và xung 
thần kinh qua đường dẫn 
truyền lên chi trên làm cho 
2 chi trên co. 
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên 
trái bị cắt, xung thần kinh từ 
cơ quan thụ cảm không dẫn 
truyền về tuỷ sống được nên 
không chi nào co cả. 
- HS thảo luận 2 câu hỏi, trả 
lời, nhận xét. 
- HS đọc kết luận. 
giác từ các thụ quan về 
trung ương (rễ hướng 
tâm) 
=> Dây thần kinh tuỷ 
là dây pha: dẫn truyền 
xung thần kinh theo 2 
chiều. 
Bài tập bài : DÂY THẦN KINH TUỶ 
Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? 
A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi 
Câu 2. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? 
A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm 
Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? 
A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động 
hoặc bó sợi cảm giác. 
B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động 
C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác 
D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động 
Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là 
A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động. 
B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động. 
C. rễ vận động. 
D. rễ cảm giác. 
Câu 5. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên 
phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không 
B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại 
C. Tất cả các chi đều co 
D. Tất cả các chi đều không co 
Câu 6. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái 
của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không 
B. Tất cả các chi đều không co 
C. Tất cả các chi đều co 
D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại 
Câu 7. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? 
A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li 
tâm (vận động) 
B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích 
C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển 
của hệ thần kinh vận động 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 8. Ở tủy sống, rễ trước có vai trò gì ? 
A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm 
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương 
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 9. Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì ? 
A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương 
B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm 
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy ? 
A. Rễ vận động B. Hạch thần kinh C. Lỗ tủy D. Hành não 
Bài 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN 
- Cho HS quan sát mô hình 
bộ não, đối chiếu với H 
46.1 và trả lời câu hỏi: 
- Bộ não gồm những thành 
phần nào? 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS hoàn thành 
bài tập điền từ (SGK) mục 
I. 
- GV kiểm tra bài tập của 
HS, chính xác hoá lại thông 
tin. 
- GV gọi 1 HS chỉ trên 
tranh hoặc mô hình các 
thành phần trên. 
- HS quan sát kĩ tranh và 
mô hình, ghi nhớ chú thích. 
- 1 HS trả lời, HS khác 
nhận xét. 
- HS dựa vào chú thích hình 
vẽ, tìm hiểu vị trí, thành 
phần não, hoàn thành bài 
tập điền từ. 
- 1 vài HS đọc kết quả, lớp 
nhận xét, bổ sung. 
Đáp án: 
1 – Não trung gian; 2 – Não 
giữa 
3 – Cầu não; 4 – Não giữa; 
5 – Cuống não; 6 – Củ não 
sinh tư; 
7 – Tiểu não. 
I. Vị trí và các thành phần 
của bộ não 
- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu 
não, não trung gian và đại 
não. 
- Bài tập điền từ SGK. 
- GV yêu cầu HS nghiên 
cứu thông tin Tr 144 và trả 
lời câu hỏi: 
- Nêu cấu tạo trụ não? 
- Chất trắng và chất xám ở 
trụ não có chức năng gì? 
- GV hoàn thiện kiến thức, 
giới thiệu 12 đôi dây thần 
kinh não (dây cảm giác, dây 
vận động, dây pha). 
- HS đọc kĩ và xử lí thông 
tin, trả lời câu hỏi: 
- 1 vài HS nhận xét, bổ 
sung, rút ra kết luận. 
- HS lắng nghe và tiếp thu 
kiến thức. 
II. trụ não 
- Vị trí: nối tiếp với tủy 
sống 
- Chức năng: trung khu điều 
khiển, điều hoà hoạt động 
của các cơ quan: tuần hoàn, 
hô hấp, tiêu hoá (các cơ 
quan sinh dưỡng). 
- Yêu cầu HS xác định vị trí 
của não trung gian trên 
tranh (mô hình). 
- Yêu cầu HS nghiên cứu 
thông tin và trả lời: 
- Nêu cấu tạo và chức năng 
của não trung gian? 
- 1 HS xác định. 
- HS đọc thông tin SGK và 
trả lời câu hỏi, HS khác 
nhận xét bổ sung. 
IIINão trung gian 
- Vị trí: nằm giữa trụ não và 
đại não 
- Chức năng: là các nhân 
xám điều khiển quá trình 
trao đổi chất và điều hoà 
thân nhiệt. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin 
mục IV, quan sát H 46.3 và 
trả lời câu hỏi: 
- Vị trí của tiểu não? 
- Tiểu não có cấu tạo như 
thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc thí 
nghiệm SGK () và trả lời: 
- Tiểu não có chức năng gì? 
- HS nghiên cứu thông tin, 
hình vẽ và trả lời câu hỏi. 
- 1 HS trình bày, các HS 
khác nhận xét, bổ sung. 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc thí nghiệm, rút ra 
chức năng của tiễu não. 
IV.Tiểu não 
- Vị trí: Tiểu não nằm sau 
trụ não, dưới bán cầu não. 
- Chức năng: điều hoà, phối 
hợp các cử động phức tạp 
và giữ thăng bằng cho cơ 
thể. 
Bài tập bài: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN 
Câu 1. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? 
A. Tủy sống B. Hạch thần kinh C. Não trung gian D. Tiểu não 
Câu 2. Liền phía sau trụ não là 
A. não giữa. B. đại não. C. tiểu não. D. hành não. 
Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ? 
A. Não trung gian B. Não giữa C. Cầu não D. Hành não 
Câu 4. Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây ? 
A. Hành não B. Cầu não C. Não giữa D. Tiểu não 
Câu 5. Bộ phận nào dưới đây được cấu tạo bởi chất trắng bao ngoài, chất xám nằm 
bên trong ? 
A. Tất cả các phương án còn lại B. Trụ não 
C. Tiểu não D. Đại não 
Câu 6. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? 
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. 
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần 
hoàn, hô hấp, tiêu hóa. 
C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. 
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. 
Câu 7. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường 
truyền cảm giác từ dưới đi lên não ? 
A. Cầu não B. Tiểu não C. Não giữa D. Não trung gian 
Câu 8. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ? 
A. 6 đôi B. 31 đôi C. 12 đôi D. 24 đôi 
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám 
của  là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não. 
A. tiểu não B. não trung gian C. trụ não D. tiểu não 
Câu 10. Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng 
choạng ? 
A. Cuống não B. Tiểu não C. Hành não D. Cầu não 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_45_day_than_kinh_tuy.pdf
Bài giảng liên quan