Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
1. Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ?
a) Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
b) Thích nghi với việc ăn thức ăn chín .
c) Thích nghi với khả năng tư duy trìu tượng.
d) Thích nghi với đời sống xã hội .
2. Trong thành phần xương ở người còn trẻ thì chất hữu cơ (cốt giao) chiếm tỉ lệ nào?
a) 1/2 b) 1/3 c) 1/4 d) Tỉ lệ cao hơn.
3. Khớp cử động linh họat là:
a) Khớp bán động b) Khớp động
c) Khớp bất động d) Cả a, b,c.
Tiết 19 Kiểm tra một tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giỏ kết quả học tập của HS từ chương I -> chương III theo chuẩn kiến thức kĩ năng-> Phỏt hiện ra những mặt đó đạt được và chưa đạt được mà mụn học đề ra đối với HS. - GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương phỏp sao cho thớch hợp để loại trừ những lệch lạc, thỏo gỡ những khú khăn trở ngại, thỳc đẩy quỏ trỡnh học tập của HS). 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS kĩ năng làm trắc nghiệm và tự luận. 3. Thái độ : - HS có thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra. II- Hình thức kiểm tra - Kết hợp hai hình thức trắc nghiệm khác quan và tự luận III- Ma trận đề - đề - đáp án + biểu điểm Đề số 1 Ma trân đề Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chương Khái quát cơ thể người ( 5 tiết) - Nhận biết chức năng của các loại nơ ron. - Nêu được khái niệm phản xạ, cho ví; Các thành phần của một cung phản xạ. 25% 2,5 điểm 1 câu 0,5đ 1 câu 2 đ 2. Chương Vận động ( 7 tiết) - Giải thích được nguyên nhân mỏi cơ - Nguyên nhân sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú. - Chứng minh được bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. - Liên hệ về sự phát triển của xương. 35% 3,5 điểm 2 cõu 1đ 1 câu 0,5 đ 1 câu 2 đ 3.Chương tuần hoàn ( 7 tiết) Nêu được các họat động của bạch cầu bảo vệ cơ thể khi bị vi rút, vi khuẩn xâm nhập - Vẽ sơ đồ truyền máu và trình bày được nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu Từ chu kì họat động của tim, vận dụng để giải thích vì sao tim họat động cả đời không mệt mỏi 40% 4điểm 1 cõu 1,5đ 1 câu 1,5 đ 1 câu 1 đ Tổng số cõu Tổng số điểm 100% =10đ 2 câu 4 điểm 40% 3cõu 2,5 điểm 25% 3cõu 3,5 điểm 35% Đề kiểm tra Câu1( 2 đ) : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất : 1. Nơron thần kinh nào dẫn truyền về tuỷ sống các xung động khi da bị bỏng a. Nơron hướng tâm b. Nơron li tâm c. Nơron trung gian d. Cả 3 nơron trên. 2.Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú ? a) Có tư duy trìu tượng. b) Ăn thịt , ăn chín . c)Đứng thẳng và lao động . d) Sống thành xã hội. 3. Nguyên nhân nào gây nên sự mỏi cơ ? a) Thiếu năng lượng . b) Thiếu ô xi c) A xit lactic ứ đọng trong cơ sẽ đầu độc cơ . d) Cả a,b,c đều đúng . 4. Vì sao khi còn bé , nếu gánh nặng thường xuyên thì sẽ không cao lên được ? a) Vì xương không dài ra được . b) Vì 2 tấm sụn tăng trưởng ở gần 2 đầu xương. c)Vì 2 tấm sụn tăng trưởng ở gần 2 đầu xương hoá xương nhanh nên xương không dài ra được . d) Vì thiếu chất xương tạo xương mới . Câu 2 ( 2đ): Phản xạ là gì? Cho ví dụ? Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? Câu 3(1,5đ): Em hãy nêu các họat động bảo vệ cơ thể của bạch cầu khi bị vi rút, vi khuẩn xâm nhập cơ thể? Câu 4(1,5đ): Vẽ sơ đồ truyền máu. Khi truyền máu cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Câu 5(2đ): Nêu đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? Câu 6(1 đ) : Tại sao tim họat động cả đời không mệt mỏi? Đáp án - biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 2 điểm 1- a; 2 - c; 3 - d; 4- c Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 2 2 điểm - Khái niệm phản xạ - Cho 1 ví dụ về phản - Nêu đủ 5 thành phần 0,5 điểm 0,5 điểm 1điểm Câu 3 1,5 điểm - Các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ là: + Sự thực bào do các loại bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. + Sự tiết kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên do các bạch cầu Limphô B thực hiện. + Sự phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut do các tế bào Limphô T thực hiện. (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Câu4 1,5 điểm - Vẽ đúng sơ đồ truyền máu. - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu + Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh hồng cầu của người cho kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch. +Tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh. 1điểm 0,25điểm 0,25điểm Câu5 2 điểm Bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân: - Cột sống cong 4 chỗ -> trong tâm người rơi vào 2 gót chân. - Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang 2 bên. - Sự phân hoá của xương tay và xương chân: + Xương tay nhỏ bé, ngắn hơn xương chân; Khớp vai , khớp cổ tay, bàn tay, ngón tay linh hoạt . + Xương chân to khỏe, dài; Xương chậu nở rộng; khớp đai hông vững chắc, xương bàn chân hình vòm, xương gót lớn. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 6 1 điểm - Mỗi chu kỳ hoạt động của tim chiếm 0,8 giõy, gồm 3 pha : + Pha co tõm nhĩ : 0,1 giõy, nghỉ 0,7 giõy. + Pha co tõm thất : 0,3 giõy, nghỉ 0,5 giõy. + Pha gión chung : 0,4 giõy - Như vậy thời gian làm việc và nghỉ ngơi của tim xen kẽ, đủ để tim phục hối hoạt động, nờn tim hoạt động cả đời khụng mệt mỏi. 0,5 điểm 0,5 điểm Đề số 2 Ma trận đề Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chương Khái quát cơ thể người ( 5 tiết) Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào. Cho được ví dụ về phản xạ. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ. 25% 2,5 điểm 1 câu 1đ 1 câu 1,5đ 2. Chương Vận động ( 7 tiết) - Phân biệt được các loại khớp xương. - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài. Thành phần hóa học của xương. Hướng tiến hóa của bộ xương 35% 3,5 điểm 3 cõu 1,5 đ 1 câu 2đ 3.Chương tuần hoàn ( 7 tiết) Nêu được các thành phần của máu- chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Vẽ sơ đồ cơ chế quá trình đông máu. Vận dụng hiểu biết về tim mạch đề ra các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch. 40% 4điểm 1 cõu 1,5đ 1 câu 1,5 đ câu 1 đ Tổng số cõu Tổng số điểm 100% =10đ 2 câu 2,5 điểm 25% 7 cõu 6,5 điểm 25% 1cõu 1 điểm 10% Đề kiểm tra Câu1 (1,5 đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất : 1. Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ? a) Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động b) Thích nghi với việc ăn thức ăn chín . c) Thích nghi với khả năng tư duy trìu tượng. d) Thích nghi với đời sống xã hội . 2. Trong thành phần xương ở người còn trẻ thì chất hữu cơ (cốt giao) chiếm tỉ lệ nào? a) 1/2 b) 1/3 c) 1/4 d) Tỉ lệ cao hơn. 3. Khớp cử động linh họat là : a) Khớp bán động b) Khớp động c) Khớp bất động d) Cả a, b,c. Câu 2 ( 1 đ): Hãy xắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ( a, b, c...) với số (1, 2, 3...) vào ô ở bảng sao cho phù hợp. Chức năng Bào quan Nơi tổng hợp prôtêin Vận chuyển các chất trong tế bào. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin. Thu nhận, tích trrữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. a)Lưới nội chất. b)Ti thể. c)Ribôxôm. d)Bộ máy Gôngi. Câu 3(2đ) :Phản xạ là gì? Cho 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Câu4(2đ): Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài ? Câu 5(1,đ) : Vẽ sơ đồ cơ chế đông máu ? Câu 6(1,5đ) : Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Câu 7( 1đ) : Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch đáp án - biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 1,5 điểm 1- a; 2 -d. 3 - b Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 2 1 điểm 1- c; 2 – a; 3 – b; 5 - d Câu 3 2 điểm - Khái niệm phản xạ - Cho 1 ví dụ về phản - Phân tích đường đi của xung thần kinh qua đủ 5 thành phần 0,5 điểm 0,5 điểm 1điểm Câu4 (2 điểm) - Cấu tạo xương dài và chức năng của xương dài: + 2 đầu xương có sụn bao bọc-> Làm giảm ma sát trong khớp xương. +Trong là mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo các ô chứa tuỷ đỏ và phân tán lực tác động. + Thân xương hình ống. Ngoài là màng xương mỏng-> giúp xương phát triển ta về bề ngang. + Tiếp là mô xương cứng-> Giúp xương chịu lực, đảm bảo vững chắc. + Trong cùng là khoang xương-> chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, tuỷ vàng ở người già. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm) 0,25 điểm Câu5 1 điểm - Vẽ đúng sơ đồ cơ chế đông máu. 1 điểm Câu6 1,5điểm - Máu gồm những thành phần cấu tạo sau: + Huyết tương (55%): Nước chiếm 90 %, các chất khác 10% (chất dinh dưỡng, hooc môn, kháng thể, muối khoáng, các chất thải) + Các tế bào máu (45%): Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu - Chức năng của huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng, dễ dàng lưu thông trong mạch, + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các cần thiết và các chất thải. - Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển khí ôxy và khí cacbon nic 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 7 1điểm Các biện pháp rèn luyện tim mạch: Thường xuyên , đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp. 1 điểm Tuần 18 - Tiết 36 Ngày soạn 12/12/2012- Ngày dạy 17/12/201/12 kiểm tra học kì I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I-> Đánh giỏ kết quả học tập của HS theo chuẩn kiến thức kĩ năng-> Phỏt hiện ra những mặt đó đạt được và chưa đạt được mà mụn học đề ra đối với HS. - GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương phỏp sao cho thớch hợp để loại trừ những lệch lạc, thỏo gỡ những khú khăn trở ngại, thỳc đẩy quỏ trỡnh học tập của HS). 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS kĩ năng làm trắc nghiệm và tự luận. 3. Thái độ : - HS có thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. HèNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận+ trắc nghiệm III. MA TRẬN Ma trận đề kiểm tra sinh học lớp 8 Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Chương Khái quát cơ thể người ( 5 tiết) Khái niệm mô Các loại mô, chức năng của các loại mô. 18% 2 điểm 1 câu 0,5đ 3 câu 1,5đ 2. Chương Vận động ( 6 tiết) Biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. 22% 2,5 điểm 1 câu 2,5 đ 3.Chương tuần hoàn ( 7 tiết) Vai trò của tim và mạch máu. Phân biệt giữa ĐM và TM về cấu tạo và chức năng. 24% 2,5 điểm 0,5 câu 0,5 đ 0,5 câu 2 đ 4.Chương hô hấp ( 4 tiết) Các cơ quan trong hệ hô hấp. Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. 15% 1 điểm 2 câu 1 đ 3.Chương tiêu hoá ( 6 tiết) Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng. 20% 2điểm 1 câu 2 đ Tổng số cõu Tổng số điểm 100% =10đ 2 câu 1,5 điểm 15% 3,5 cõu 4,5điểm 4% 2cõu 4 điểm 45% Đề kiểm tra học kì I Môn Sinh học lớp 8 Câu 1(3 điểm): Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Mô là: a. Tập hợp các tế bào chuyên hoá trong cơ thể. b. Tập hợp các tế bào có cấu trúc giống nhau và các yếu tố không có cấu trúc tế bào, đảm nhận chức năng nhất định. c. Tập hợp các tế bào tạo nên các cơ quan của cơ thể. d. Tập hợp các tế bào chuyên hoá đảm nhiệm chức năng nhất định. 2. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Co dãn và che chở cho cơ thể. c. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. d.Cả a, b, c. 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó c. Điều hoà hoạt động các cơ quan. d. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 4. Mô được cấu tạo chủ yếu là chất phi bào (không có cấu trúc tế bào) và các tế bào nằm rải rác là: a) Mô biểu bì c) Mô cơ b) Mô liên kết d) Mô thần kinh. 5. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp là: a) Nicôtin. c) Lưu huỳnh ôxit SOx. b) Khí Nitơ ôxit NOx. d) Khí CO. 6. Bộ phận quan trọng trong hệ hô hấp là: a) Mũi c) Khí quản b) Thanh quản d) Phổi Câu 2 ( 2, 5 điểm): Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cẳng tay, em cần phải thực hiện các thao tác nào ? Câu 3( 2,5 điểm) : Hãy nêu vai trò của tim và mạch máu? Phân biệt động mạch và tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng? Câu 4( 2 điểm): Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào? đáp án - biểu điểm sinh 8 Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 3 điểm 1- b; 2 - c. 3- c ; 4- b ; 5 - a ; 6 - d. Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 2 2,5 điểm Gặp người bị tai nạn gãy xương cảng tay, cần thực hiện các thao tác: + Đặt nạn nhân nằm yên. + Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương. + Tiến hành sơ cứu: Đặt 2 nẹp vào 2 bên chỗ xương bị gãy, Lót trong nẹp bằng vải hay gạc sạch ở hai chỗ đầu xương gãy, buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy . Dùng băng y tế quấn chặt, làm dây đeo cẳng tay vào cổ. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 2,5 điểm Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch Cấu tạo - Thành dày hơn thành TM. - Lòng hẹp hơn TM. - Không có van trong mạch. - Thành mỏng hơn thành ĐM. - Lòng rộng hơn ĐM. - Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. Chức năng Dẫn máu từ tim đến các tế bào. Dẫn máu từ các tế bào trở về tim. Vai trò của tim và mạch máu: + Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch. + Hệ mạch : dẫn máu từ tim -> các tế bào -> tim. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 4 2 điểm Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích mặt bên trong tăng khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài +Ruột dài (2,8 -> 3 m). + Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. 1điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2013_2014.doc