Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 14

1. Chia 4 nhóm -Yêu cầu HS thảo luận

Nêu các việc làm của các bạn trong tranh ?

 Em đồng tình với những việc làm nào ?Vì sao?

2. Cả lớp

 Yêu cầu HS trình bày

- Nếu là em em sẽ làm gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)

- Chúng ta cần làm những việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)

- Em đã làm được những việc nào ?

-GV giáo dục bảo vệ môi trường

 

doc23 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2163 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
29
 29 29 49
-HS làm vở nêu cách đặt tính và thực hiện tính( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 Ví dụ: 
 98 88 95 66 56
 - 48 - 27 - 46 - 19 - 37 
 50 61 88 47 19
 - Nhẩm trừ đuổi. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 - 9 	- 10
 79 70 60
Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét
 Số tuổi của mẹ năm nay là:
 65-27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
 - ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Luyện từ và câu
MRVT: Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
Câu kểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
 I.MỤC TIÊU
 	Giúp HS :Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ: từ về tình cảm gia đình
	Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
	Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- GDKNS: HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
 II.CHUẨN BỊ 
 	 Gv : Ghi sẵn các bài tập vào bảng phụ
 	 HS :VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Bài 1, 3 / tiết 13 ( Gọi 2 học sinh )
Điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. (25 phút) 
 GV giới thiệu bài.
 Bài 1. 
-MT: - Biết một số từ về tình cảm gia đình.
– yêu cầu mỗi em tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
 HS đọc từ - Nhận xét 
 Bài 2. 
-MT: -Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 
 Biết sắp xếp các từ để thành câu.
- Yêu cầu HS sắp xếp các từ ở 3 cột để thành câu.( nhóm đôi ) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 HS trình bày 
 Yêu cầu xác định bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Làm gì ?
 Nhận xét 
Bài 3 
-MT: -Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Yêu cầu hS điền dấu 
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
GV giới thiệu tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
 Xác định bộ phận Ai? Làm gì ? trong câu.
VD: Chị đang chăm sóc em bé .
 Nhận xét
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. 
 Chuẩn bị bài : Từ chỉ đặc điểm
 Câu kiểu Ai thế nào ?
 B 
 Kể từ chỉ công việc gia đình.
Sắ Sắp xếp câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS tìm 3từ và ghi vào bảng con , lớp nhận xét,Gv kết hợp giải nghĩa từ
VD: âu yếm, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn, săn sóc, nựng, . ..
- Lớp làm VBT, 1HS làm bảng phụ
VD: Anh khuyên bảo em.
 Chị chăm sóc em.
 Chị trông nom em.
 Anh em trông nom nhau.
 …………………….
-Xác định được bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Làm gì ?
 Anh / khuyên bảo em.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
-HS biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà .
- Nhưng con đã biêt viết đâu ?
- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… 
Chính tả
Câu chuyện bó đũa
I.MỤC TIÊU.
 	1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Câu chuyện bó đũa”
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : đoàn kết, sức mạnh, thấy rằng.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i /iê, ăt /ăc. 
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV đọc :ra vào, dép da, gia đình.
 Viết lại từ sai phổ biến tiết trước.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết (18 phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết
 Gv đọc bài viết 
 * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Đọc lời người cha trong bài chính tả ? (HS TB,Y)
 - Người cha khuyên các con điều gì ?
 ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 * Hướng dẫn HS nhận xét
 - Lời người cha được viết sau dấu câu
 gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Nhận xét
 3.Viết bài vào vở
Gv đọc bài HS viết 
 Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài SGK, gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
HĐ 2:Làm bài tập chính tả. (12 phút)
Bài 2/SGK
-YC trao đổi theo nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng phụ, lớp làm VBT
 - Hướng dẫn Hs phân biệt ăt/ ăc.
 Bài 3b /SGK Hướng dẫn Hs phân biệt 
-YC học sinh tìm tiếng từ có chứa vần ăc/ăt vào bảng con
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt l/n, i /iê, ăt /ăc. 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,b;3a,b vào VBT.
 Chép luyện viết bài :Tiếng võng kêu
Biết phân biệt r/d/ gi. (bảng con)
-Nắm được MĐ-YC của tiết học
-Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
-Nắm nội dung bài chép: Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
-Biết lời người cha được viết sau dấu hai chấm vá dấu gạch ngang..
-Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : thấy rằng, đoàn kết, sức mạnh.
Ngồi viết đúng tư thế 
 Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
Biết tự nhận ra lỗi sai
-Phân biệt ăt/ ăc. 
 + chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc.
-Tìm tiếng có vần ăt/ ăc.
 - dắt - Bắc - cắt….
nhận xét
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Nhắn tin
I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin, ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc bài với giọng thân mật.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung hai mẫu nhắn tin . Nắm được cách viêt nhắn tin ( ngắn, gọn, đủ ý)
-GDKNS: HS biết vận dụng cách viết tin nhắn vào những trường hợp cần thiết trong cuộc sống thực tế.
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: mẫu giấy nhỏ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Câu chuyện bó đũa- TLCH 4, 5, / SGK/ 113
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc(15’)
- Giới thiệu bài
- Luyện đọc 
Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
b.Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp. 
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm từng mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi 
- Những ai nhắn tin cho Linh ?Nhắn tin bằng cách nào ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Vì sao chị Hà và Linh phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Nhắn tin 1: - Chị Nga nhắn Linh những gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Nhắn tin 2: - Hà nhắn Linh những gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
GV: Tuy món quà rất đơn sơ, giản dị nhưng chứa đựng tình cảm của bố dành cho các con.
HĐ 3: Luyện đọc lại (5 phút)
- GV hướng dẫn lại giọng đọc, ngắt nghỉ.
 Yêu cầu HS đọc (đoạn – bài )
 Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 - Qua bài văn giúp em hiểu điều gì ?
 Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ - đền đáp lại tình cảm cùa cha mẹ dành cho mình.
Dặn dò :Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết Chính tả.
Đọc trước bài tập đọc Câu chuyện bó đũa..
 Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết phân biệt giọng kể, giọng nhân vật. (2HS )
-Nghe theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, quyển.( CN – ĐT)
 - Nối tiếp nhau đọc từng từng mẩu nhắn tin 
Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu.Giọng đọc thân mật. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Đọc đúng câu (CN )
 Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ.//
Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-Luân phiên nhau đọc
 -Nối tiếp nhau đọc
Hiểu nội dung hai nhắn tin: 
1 Chị Nga nhắn Linh quà sáng để trong lồng bàn, dặn Linh học bài, làm bài.
2. Hà nhắn đem cho Linh bộ que chuyền. Ngày mai mang quyển bài hát cho Hà mượn .
- Biết cách viết nhắn tin ngắn gọn, đủ ý .VD:Đến giờ em phải đi học. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
-Thể hiện đúng giọng đọc vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên. 
 Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ.
Ghi nhận sau tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
(Tích hợp bảo vệ môi trường)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch, đạp.
Lí do vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- Có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- GDKNS: HS tự nhận thức bản thân biết giữ gìn và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn trường lớp sạch sẽ
II.CHUẨN BỊ
GV: Bài hát “ EM yêu trường em”, phiếu giao việc.
HS: sưu tầm các tranh, ảnh, câu chuyện tấm gương giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Tiết 1
	Khởi động:
 Tổ chức cho HS hát bài : Em yêu trường em.
 à Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 
Tiểu phẩm: “ Bạn Hùng thật đáng khen.” 10`
GV mời 3 HS tham gia đóng vai tiểu phẩm (Bài 1) Hùng, cô giáo Mai, người dẫn chuyện. 
Yêu cầu HS thào luận nhóm đôi 
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
- Đoán xem vì sao bạn Hùng lại làm như vậy?
Kết luận : Bỏ rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
Hoạt động 2 : 
 Bày tỏ thái độ.15` 
MT: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước việc làm đúng và không đúng góp phần bảo vệ môi trường
Bài 3 / VBt ĐĐ
1. Chia 4 nhóm -Yêu cầu HS thảo luận
Nêu các việc làm của các bạn trong tranh ? 
 Em đồng tình với những việc làm nào ?Vì sao? 
2. Cả lớp 
 Yêu cầu HS trình bày 
- Nếu là em em sẽ làm gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Chúng ta cần làm những việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Em đã làm được những việc nào ?
-GV giáo dục bảo vệ môi trường
Kết luận : Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không xả rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (10 phút)
MT: Học sinh biết nêu ý kiến của mình và bổn phận của học sinh là phải giữ gìn và bảo vệ trường lớp
Bài tập 2 / VBT ĐĐ 
 Yêu cầu HS nêu ý kiến tán thành hay không tán thành.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường yêu lớp và cũng để giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
Dặn dò :Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Sưu tẩm các tranh ảnh, tấm gương biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp để kể vào tiêt sau. 
Biết một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
(HS TB,Y)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-Biết bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng ( tranh 2, 4, 5) và không đúng ( tranh 1, 3) trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Biết các việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp: quét lớp, lau bảng, không xả rác, đi vệ sinh đúng nơi quy định...
-HS phát biểu tự do
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Biết bổn phận của người HS là là giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tán thành với ý câu a, b, c, d.
Không tán thành với ý câu đ .
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… 
Thủ công
Gấp, cắt dán hình tròn(Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp , cắt dán hình tròn.
HS gấp, cắt dán được hình tròn. 
 	HS yêu thích gấp hình
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông –Quy trình
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
MT: Giúp học sinh nắm lại được các bước gấp, cắt, dán hình tròn
Yêu cầu HS nêu lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
 GV treo các bước quy trình đã dạy ở tiết 1.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động : Thực hành (25 phút)
MT: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán được hình tròn 
GV chia 4 nhóm 
Thực hành gấp, cắt dán hình tròn., 
 Hướng dẫn HS trang trí .
 GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của cá nhân, nhóm. – Tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm – triển lãm.
 Dặn dò:Về nhà tập gấp,cắt hình trònChuẩn bị giấy tiết sau học gấp, cắt, dán biển báo giao thông.
 Nhớ lại quy trình gấp, cắt dán hình tròn.
 Bước 1: Gấp hình
 Bước 2: Cắt hình tròn
 Bước 3: Dán hình tròn
Gấp, cắt dán hình được hình tròn. 
 Trình bày sản phẩm:dán thành chùm bóng bay, bông hoa
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................…………
Toán
Luyện tập
 I.MỤC TÊU
 	Giúp HS củng cố về :
 1.Các phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số 4.
 2. Bài toán về ít hơn.
 3. Biểu tượng về hình tam giác. 
II.CHUẨN BỊ
 	GV: Bảng phụ
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
HS làm bài tập: 45 – 16; 96 - 77
Bài 3 VBT/69
Bảng con:57 - 49
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động : Thực hành (30 phút)
Bài 1,2/ SGK / 68
-MT: -Củng cố phép trừ 15, 16 , 17, 18 trừ đi một số.
-YC học sinh nêu miệng kết quả
- GV lưu ý HS về Mqh giữa phép cộng và phép trừ ở bài tập 2
Bài 3/SGK/ 68
-MT: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính
--YC 3 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 4 /SGK/ 68
-MT: Củng cố giải toán có lời văn
 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng	
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y)
- Muốn biết chị vắt được bao nhiêu lít sữa ta làm ntn?
 Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán
Bài 5: /SGK/68
-MT: -Củng cố biểu tượng hình tam giác
-GV chia lớp thành 4 nhóm cho học sinh thi đua ghép 4 hình tam giác thành hình cánh quạt , nhóm nào nhanh và đúng sẽ chiến thắng
-NHận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi hs đố nhau các phép tính bất kì trong bảng trừ. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 Dặn dò : BTVN/VBT/ 70
Chuẩn bị bài Bảng trừ..
2 HS làm bài tập: 
Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính, giải toán có liên quan đến phép tính đã học. 
 -Biết nhẩm và tìm kết quả 
 Biết 15 – 5 -1 = 15 – 6 
- 2 hs đọc lại bảng trừ 15, 16 , 17, 18 trừ đi một số.
- Hs làm vở trắng, 3 Hs làm bảng phụ HS K+G làm 4 ý, HS TB+Y làm 3 ý
Ví dụ:
 35 72 81 50
- 7 - 36 - 9 - 17 
 28 36 72 33
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét
-Củng cố giải bài toán ít hơn. 
Ví dụ: Số lít sữa chị vắt được là:
 50 – 18 = 32 (lít)
 Đáp số: 32 lít
. 
-Học sinh thi đua ghép hình
-Nhận xét
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Chính tả (Tập chép)
Tiếng võng kêu
 I.MỤC TIÊU.
 	 Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “ Tiếng võng kêu”.
 Làm đúng bài tập phân biệt l/n, i/ iê, ăt/ ăc.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV:Bảng phụ ghi bài tập 2c. 
 	 HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
 GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước.
Viết từ : chuột nhắt, nhắc nhở. 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn tập chép.
 Gv đọc bài viết
 -Những từ ngữ nào miêu tả em bé ngủ rất đáng yêu ? ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 - Chữ đầu dòng viết ntn? ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 - Mỗi dòng có mây câu ?
 Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
 ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 3.Chép bài vào vở
 GV cầm nhịp để HS viết
 4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.
Bài 2c/SGK. 
 Hướng dẫn HS phân biệt ăt / ăt
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
 Lưu ý phân biệt ăt/ ăc. viết đúng chính tả.
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a,b vào vở bài tập
 Chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa.
Phân biệt ăt/ ăc. Viết đúng từ
 (bảng con)
- Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 -Nắm nội dung bài : miêu tả em bé ngủ rất đáng yêu.
Chữ đầu dòng viết hoa. Mỗi dòng có 4 chữ.
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : tiếng võng, phơ phất, vương vương,mênh mông. 
Ngồi chép đúng tư thế, chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, lùi vào 4 ô. 
-Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai .
VBT- bảng nhựa
( thăt, thăc) : thắc mắc
( chăt, chăc) : chắc chắn
( nhặt, nhặc) : nhặt nhạnh
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… 
Tập viết
Chữ hoa : M
I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa M hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫuM –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu HS viết L (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Lá
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (8 phút)
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
GV gt chữ M (hoa).Yêu cầu hs quan sát nx.
 -Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu M hoa - vừa viết vừa nêu cách viết. 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai
HĐ 2:Viết câu ứng dụng (7 phút)
 1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Miệng nói tay làm
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viết mẫu : Miệng
 Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai
HĐ 3:Viết vào vở (12 phút) 
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 3 hs thi viết :M hoa 
Nhận xét –tuyên dương 
Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ M (hoa) 
 Tập viết chữ N (hoa)
Viết bảng con –bảng lớp
 Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.
Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học
 Quan sát và nhận biết chữ M hoa cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm có 4 nét. 
 Nắm rõ cấu tạo chữ M hoa 
 Nắm quy trình viết chữM hoa
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ M hoa.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nói đi đôi với việc làm.
 Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 2,5 ôli: M, l, y, g 1,5 ô : t
 1 ô li : a, i, ê, n , m
 Khoảng cách các chữ một con chữ o. 
 Biết cách nối nét :Viết liền nét nối từ con chữ M sa

File đính kèm:

  • doctuần 14.doc