Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Kiều Thị Ngọc

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV ghi bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc lại biểu thức này.

- Hướng dẫn HS muốn tính giá trị của biểu thức này với b = 4 ta làm thế nào?

- Gọi 1 HS lên bảng tính.

 

- GV hỏi 10 gọi là gì?

 

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

 

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV kẻ lên bảng như SGK.

- Hướng dẫn HS cách làm, sau đó cho HS làm bài.

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu.

-GV gợi ý cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài.

 

doc69 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Kiều Thị Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
phụ kẻ sẵn bài 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
*GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
*GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1,Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe, ghi vở
2, Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ từng chữ số trong số đó thuộc hàng nào ?
-3,4 HS đọc số và nêu theo yêu cầu.
* GV làm tương tự với các số : 83 001; 80 201; 80 001
-HS đọc và nêu chữ số 0 trong các số trên thuộc hàng nào ?
* GV cho HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề :
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 
-1 trăm bằng mấy chục ? 
-1nghìn bằng mấy trăm ?....
- HS nêu:
1 chục = 10 đơn vị 
1 trăm = 10chục 
1 nghìn = 10 trăm 
* Gọi HS nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 
-HS nêu nối tiếp. 
b. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) Viết số thích hợp vào tia số
-Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau đó là số nào?
-Yêu cầu HS làm các phần còn lạivào vở
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Dãy số trên có đặc điểm gì ?
- GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- HS nhận xét, tìm hiểu quy luật của dãy số trên tia số.
-20 000; 30 000
- HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
- Hai số liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị 
- HS làm bài vào vở, 1 số HS nêu kết quả
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích mẫu
- HS quan sát
- 1em lên bảng đọc số đó rồi điền số vào các cột tương ứng
- HS nhận xét 
- HS làm bài vào nháp 
- 5 HS lên bảng chữa bài, mỗi em 1 dòng
- HS cả lớp nhận xét,chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gồm 8 nghìn , 7 trăm, 2 chục , 3 đơn vị
- 1em lên bảng viết số đó thành tổng 
8 723 = 8000 + 700 + 20 + 3 
- HS làm các bài còn lại vào vở rồi chữa bài. 
- 1HS trả lời rồi lên bảng điền số 9232
- HS làm các bài còn lại vào vở và chữa bài 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét
- 1 số HS thực hiện.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS tự phân tích mẫu
- GV treo bảng phụ ( chưa ghi dòng đầu)
- GV ghi số 42 571 vào bảng phụ, gọi HS đọc số đó và lên bảng ghi vào cá cột tương ứng.
-Cho HS làm bài vào nháp
- Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
a)Viết thành tổng theo mẫu 
- GV cho HS làm mẫu ý 1:
- GV hỏi: Số 8723 gồm mấy nghìn , mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Tương tự mẫu trên yêu cầu HS viết các số còn lại thành tổng.
b) Viết các tổng (theo mẫu)
- GV cho HS làm mẫu 1 ý, GV viết tổng:
 9000 + 200 + 30 + 2 =
Từ tổng trên em có thể viết thành số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm các số còn lại.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò
- Đọc lại các số viết trên bảng 
- Các số đó gồm mấy trăm mấy chục mấy đơn vị?
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
 Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn luyện tính nhẩm 
Ôn luyện tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số 
So sánh các số đến 100000
Luyên tập đọc bảng thống kê và rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vẽ sẵn bảng ở bài tập 5 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
* Đọc rồi viết các số sau thành tổng : 82 302; 93 600 ; 6 301
-3em lên bảng làm bài
*GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe, ghi vở
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Luyện tính nhẩm 
- GV đọc phép tính: 2000 + 2000 ; 
6000 +3000 ;... Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào nháp
- GV đưa thêm một vài ví dụ về nhân, chia ...) nữa cho HS làm 
- HS tính nhẩm trong đầu và ghi kết quả ra nháp 
- HS làm xong GV cho thống nhất kết quả 
- GV nhận xét kết quả 
b. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc các phép tính trong bài 
- Gọi 1số HS nêu kết quả
- GV thống nhất kết quả 
- HS tính nhẩm trong đầu và ghi kết quả ra nháp 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài phần a vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu HS so sánh hai số chẳng hạn:
97 342 và 97 400
- Cả lớp và G V nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp và G V nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo bảng đã vẽ sẵn.
- Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu?
- GV gợi ý và hướng dẫn HS về nhà.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp thống nhất kết quả
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Hai số này cùng có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn 
giống nhau, ở hàng trăm có 3 < 4 nên 97 342 < 97 400
- HS nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài 
- 2 em lên bảng chữa bài
- 1 em đọc đề bài 
-HS đọc bảng số liệu và câu hỏi 
- Bác Lan mua 3 loại hàng,đó là 5 cái bát, 2kg đường và 2kg thịt
 Giải 
a)Số tiền mua bát là:
2 500 ´ 5 =7 500 (đồng )
Số tiền mua đường là:
6 400 ´ 2 = 12 800 (đồng )
Số tiền mua thịt là:
35 000 ´ 2 =70 000(đồng )
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là :
7 500 + 12 800 + 72000 = 92 300(đồng )
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua đủ số hàng trên bác Lan còn lại số tiền là :
100 000 - 92 300 = 7700 (đồng)
III. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1,2 HS đọc lại các số viết trên bảng.
- HS đọc lại.
Các số đó gồm mấy trăm mấy chục mấy đơn vị?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài 5 và chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp theo)
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 
 Toán
Tiết 3: ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
-Luyện tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
-Luyên giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 5
- 1em lên bảng 
*GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe, ghi vở
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Thi tính nhẩm nhanh : GV đọc lần lượt từng phép tính và yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm và kết quả
- GV nhận xét kết quả 
- HS lần lượt nêu cách tính nhẩm và kết quả 
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chỉ vào biểu thức HS đã làm xong và hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó.
- GVnhận xét, ghi điểm
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, sau đó 4 HS lên bảng chữa bài 
a, 3 257 + 4 659 - 1 300
 = 7 916 - 1 300
 = 6616
b, 6 000 - 1 300 x 2
 = 6 000 - 2 600
 = 3 400
c, ( 70805 -50230) x3 
 = 20575 x 3
 = 41150 
d, 9000 + 1000 : 2
 = 9000 + 500
 = 9500
- 1HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa 
- 1 số HS nêu cách tìm x.
biết của phép tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tự làm bài, sau đó chữa bài
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc đề bài 
-Bài toán thuộc dạng toán nào chúng ta đã hoc?
- Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
 Toán
 Tiết 4: biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Kẻ sẵn trên bảng phụ bảng ở phần ví dụ của SGK nhưng để trống các số ở các cột 2 và 3. 	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 5
-GV nhận xét, đánh giá.
- 1 em lên bảng chữa bài
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: ở lớp 3 các em đã được làm quen với biểu thức và tính giá trị các biểu thức số. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “Biểu thức có chứa một chữ”.
2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ:
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK
- Bài toán cho gì? Hỏi gì? Hãy tóm tắt bài
 toán ? 
- Các em hãy điền cụ thể số vở mẹ cho Lan vào ô trống
 Lan có
Mẹ cho thêm
Lan có tất cả
 3
 . . .
 . . .
- Để tìm xem Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta phải làm phép tính gì ? 
 - GV ghi biểu thức tính tương ứng vào cột “Có tất cả”
- GV: Vậy số vở mẹ cho thêm có thể là 1,2,3 . . . . hay là một số a bất kì. Khi đó số vở của Lan có tất cả là 3 + 1; 3 + 2; + . . . ; 3 + a.
- Biểu thức 3 + a có gì khác với các biểu thức số 3 + 1; 3 + 2; 
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
- GV: Nếu a = 1 thì 3 + a bằng bao nhiêu? 
- GV nêu: 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a
- GV cho HS tính tương tự với các trường hợp 
a = 2; a = 3. Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?.
- GV: Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ ta phải làm gì?
3. Thực hành.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc lại biểu thức này.
- Hướng dẫn HS muốn tính giá trị của biểu thức này với b = 4 ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng tính.
- GV hỏi 10 gọi là gì?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kẻ lên bảng như SGK.
- Hướng dẫn HS cách làm, sau đó cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV gợi ý cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
III.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ; giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
- HS lắng nghe, ghi vở
- 1 em đọc ví dụ nêu trong SGK
- Tóm tắt : Có: 3 quyển vở
 Thêm: ... quyển vở
 Có tất cả: . . . quyển vở
- 1 em nêu ví dụ cụ thể (ví dụ, mẹ cho thêm 1 qu Lan có tất cả là 3 + 1 . . .)
- Biểu thức 3 + 1; 3 + 2; . . .các số hạng đều là các số; còn biểu thức 3 + a thì có một số hạng chứa chữ.
- Một vài HS nhắc lại. 
- HS lấy ví đụ: 3 + b; x + 5 . . . 
- 1 HS tính cụ thể: Nếu a = 1 thì 
3 + a = 3 + 1 = 4
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a
- Thay chữ bằng số rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- Thay b = 4 vào biểu thức rồi tính.
- 1 HS lên bảng thực hiện:
Nếu b = 4 thì giá trị của biểu thức 6 + b = 6 + 4 = 10
- 10 gọi là giá trị của biểu thức 6 + b
- HS tự làm các phần còn lại.
- Cả lớp thống nhất kết quả
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài, sau đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1,2 HS lấy ví dụ.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
 Toán
Tiết 5: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . 
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS 
- Tính giá trị biểu thức:
a) 350 + m với m = 10; m = 80
b) 647 - n với n = 40; n = 300
- Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa 1 chữ ta làm thế nào?
- 2 em lên bảng
- Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa 1 chữ ta thay chữ bằng số rồi tính 
*GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về tính giá trị biểu thức có chứa một chữ qua bài “Luyện tập ”
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS lắng nghe, ghi vở
Bài 1: Gọi HS đọc bài tập.
- 1 HS đọc.
- Các biểu thức trong bài 1 có đặc điểm gì?
- Các biểu thức này khác nhau ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV cùng HS chữa bài.
- Các biểu thức đều là các biểu thức có chứa một chữ 
- Khác nhau ở dấu phép tính
- HS làm bài rồi chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Các biểu thức trong bài có đặc điểm gì?
- Để tính đuợc giá trị các biểu thức đó ta phải 
làm gì?
- Yêu cầu HS làm phần a,c vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
*Xây dựng công thức
GV vẽ hình vuông lên bảng
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Gọi P là chu vi hình vuông thì ta có P = a ´ 4 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 sau đó vận dụng công thức tính chu vi hình vuông và tính. 
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Củng cố - Dặn dò 
- Muốn tính giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ?
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ?
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập,chuẩn bị bài sau: Các số có 6 chữ số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mỗi biểu thức đều gồm hai dấu phép tính và đều là biểu thức có chứa một chữ 
- Thay chữ bằng số rồi tính như tính biểu thức số
- HS làm bài
- 2 em lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính giá trị biểu thức rồi viết kết quả vào ô trống
-HS làm bài
-3 em lên bảng chữa bài 
- 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo (độ dài) 1 cạnh nhân với 4
- . . . chu vi là : a ´ 4 
- HS đọc lại công thức.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Đạo đức 
 Tiết2: TRUNG THựC TRONG HọC TậP (t2) 
I . Mục tiêu:
1. Củng cố nhận thức : 
 - Cần phải trung thực trong học tập.
 - Giá trị của trung thực nói chung, trung thực trong học tập nói riêng.
2. Học sinh thực hiện được một số việc làm cụ thể trong thực tế: trung thực trong học tập.
3. HS đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải trung thực trong học tập ? 
Em hãy nêu một số biểu hiện của sự trung thực trong học tập đáng khen trong lớp ta.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm (bài tập 3) 
- GV cho thảo luận nhóm 4 
- GV kết luận cách ứng xử đúng trong từng tình huống. 
3. Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4 SGK): Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết.
(?) Em có suy nghĩ gì về các mẩu chuyện và tấm gương đó?
(?) Nêu những việc làm của em thể hiện tính trung thực trong học tập?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS ghi vở.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các nhóm độc lập thảo luận và trình bày kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- Một số HS kể những mẩu chuyện, tấm gương về tính trung thực trong học tập.
- Một số HS trả lời.
- HS theo dõi
4. Hoạt động 3: Đóng tiểu phẩm (Bài tập 5 SGK): Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về chủ đề "Trung thực trong học tập".
(?) Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
(?) Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không?
- 1 hoặc 2 nhóm HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- HS thảo luận lớp theo câu hỏi của GV.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhắc HS thực hiện trung thực trong học tập và biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Vượt khó trong học tập
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Khoa học
 Tiết 3: trao đổi chất ở người (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:	
 - Hình vẽ trang 8,9 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
-Điền vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2HS lên bảng. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
- HS ghi vở.
2. Phát triển bài:
 H oạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC ở người
* Mục tiêu: 
- Kể tên những biểu hiện bên ngoàicủa quá trình TĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 8 và thảo luận theo cặp các câu hỏi:
- Chỉ vào từng hình nói tên và chức năng của từng cơ quan?(Tiêu hoá , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết)
- Trong số những cơ quan trên, cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trìnhTĐC giữa cơ thể với môi trường?
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
- GV khái quát và ghi tóm tắt những ý HS trình bày lên bảng.
- HS quan sát và thảo luận theo cặp
- Đại diện 1 vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình
- HS đọc mục " Bạn cần biết".
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể người với môi trường.
*Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 để tìm ra từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất . 
*Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV chia cặp, giao nhiệm vụ: Kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu vào sơ đồ đúng hay sai. Sau đó lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
*Bước 3 : Làm việc cả lớp
- GV nêu kếtt luận
-Gọi hs đọc mục Bạn cần biết (sgk trang 9 )
-HS quan sát, điền bổ sung các từ còn thiếu vào sơ đồ 
- Làm việc theo cặp
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình
-HS các nhóm khác nghe, hỏi thêm hoặc nhận xét. 
-2,3 hs đọc mục Bạn cần biết 
C .Củng cố - dặn dò:
- Gọi nêu quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
-1 HS nêu
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
 Khoa học
 Tiết 4 : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
 Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu: Sau bài học , hs có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật .
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
*GDBVMT: Bảo vệ nguồn thức ăn chứa nhiều chất bột đường, tránh các loại thuốc bảo vệ thực vật, hoặc sử dụng an toàn các

File đính kèm:

  • docgiaoanlop4.doc