Hệ thống các tuyến tiết và cơ chế tác động của hormone

Chứa các tb Pinealocyte

nằm xen kẽ với các hạt Ca

Chứa các tb Pinealocyte

nằm xen kẽ với các hạt Ca

Hàm lượng giảm đến khi ngừng dậy thì

 

ppt37 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống các tuyến tiết và cơ chế tác động của hormone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
HỆ THỐNG CÁC TUYẾN TIẾT Và cơ chế tác động của hormoneT. tùng(Pineal)T. dưới đồi(Hypothalamus)T. yên(Pituitary)T. giáp(Thyroid)T. cận giáp(Parathyroids)T. ức(Thymus)T. trên thận(Adrenals)T. tụy(Pancreas)T. sinh dụcOvary - TestesPineal glandTuyến tùngHình quả thông(1-3mm; 120mg)Chứa các tb Pinealocyte nằm xen kẽ với các hạt Ca Sản phẩm chủ yếu là melatonin và các peptid khác Hàm lượng giảm đến khi ngừng dậy thìVôi hóa ở tuổi 11-18ĐỒNG HỒ SINH HỌCVÕNG MẠCTiếp nhận nhịp ngày đêmPhát tín hiệu thời gian theo đường thần kinh (chủ quan cĩ điều chỉnh)TUYẾN TÙNGMelatonin vận hành cơ thểMELATONINSUSTAINRối loạn nhịp ngày đêmJet – Lag (bay qua nhiều múi giờ)Cải thiện chu kỳ thức ngủ cho người mùTUYẾN YÊN (Pituitary gland) Tròn nhỏ, þ<1cm, w< 1g Nằm gần, dưới đồi thị 3 thùy (trước - sau - giữa)Hoạt động của tuyến yên do trung tâm thần kinh điều khiểnLà tuyến nội tiết chủ yếu: Sản xuất nhiều loại hor. Hor. của nó điều khiển sự tiết hor. của các tuyến nội tiết khác (tuyến trung gian)Vai trò trung gian giải phóng hoặc ức chếhoạt động của các tuyến nội tiết khácTUYẾNYÊNHormon(giải phóngor ức chế)Các tuyếnnội tiết khácCác cơ quan đíchHormoneFeed backTHẦN KINH TRUNG ƯƠNGFeed backNgười khổng lồ và người tí hon do ưu năng và thiểu năng tuyến Yên2,55m1,81m1,13mBệnh lí tuyến yên rất đa dạng: bệnh đái tháo nhạt, bệnh khổng lồ và to đầu chi, rối loạn dậy thì...HYPOTHALAMUSĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA TUYẾN YÊN 5 RHs (Releasing Hor.)(hor. giải phóng) 3 IFs (Inhibitory factor)(nhân tố ức chế)hoặc kích thíchStimulating hor.Thông qua:Tuyến giáp (Thyroid gland)þ~100-300 mm,W= 25-40gNằm ngay dưới thanh quản, Cấu trúc nangở hai bên và phía trước khí quảnCác tb hình trụCác Thyroxin được tổng hợp từ bộGolgi của tế bào bắt đầu nhờ sựchuyển hóa các a.a TyroxinIod là thành phần đặc trưng quan trọngcủa các hor Thyroxin, iod được vận chuyển tới tuyến giáp và gắn vào cácTyroxin (ở vị trí C3 và C4) nhờ peroxydaseThyroxine: chiếm 93%Triiodothyronine: chiếm 7%Calcitonin Gene Related peptide (CGPR) gây giãn mạch- Calcitonin (polypeptid 32 acid amin)- Somatostatin (polypeptid 14 a.a)TB cận nang (tb C) tiết Calcitonin 	Tác dụng giảm calci trong máu (và P) Tăng tái hấp thụ calci ở xương (đối kháng trực tiếp với hor. cận giáp) Hormon tuyến giáp đặc biệt quan trọng1. Tăng cường chuyển hóa tế bào2. Tăng cường sao chép gen3. Điều hòa nhu cầu vitamin4. Tăng cường hoạt động tim mạch5. Hoạt hóa cơ chế thần kinh6. Điều hòa các hormon sinh dục7. Điều hòa các hormon đường huyết8. Tăng cường hoạt tính co cơ9. Tăng cường trưởng thành xương10. Gây biến tháiThiểu năng tuyến giáp cĩ thân hình lùnƯu năng: bệnh nhânTRẦN THÀNH PHỐ, người cao nhất Việt namTừ 1,68m, 68kg, cao lên hơn 2m nặng 115kg và nay dừng lại ở 2,28m, giảm nặng cịn 96kgHai dạng bướu cổBướu cổ do thiếu IodBướu cổ do cường giápLỒI MẮT EXOPHTHALMOS (DO EXOPHTHALMOS - PRODUCING SUBSTANCE) Ở BỆNH BASEDOW HAY GRAVES DISEASEƯU NĂNG TUYẾN GIÁP DO LATS (LONG-ACTING THYROID STIMULATORS)TUYẾN CẬN GIÁP (Parathyroid gland) Phát triển cực đại ở người trưởng thànhNhỏ 0,5cm, nặng ~40mgsau tuyến giáp -4 thùy -3 loại tế bào chuyên biệtTác dụng chủ yếu của là làm tăng calci trong máu (thơng qua huy động Ca từ xương và thận và hấp thụ từ ruột)Ngược lại với Calcitonin từ tuyến GiápHormon tuyến cận giápParathyroid hormone (PTH, parathormone) (Khi tăng nồng độ Ca sẽ đồng thờigiảm phosphate trong dịch ngoại bào) Cấu thành bởi mô liên kết mỡ và sợiSản phẩm là tập hợp các hormone peptid cần thiết cho sự phát triển các Lympho T: Thymopoietin ThymosinTuyến ức (thymus gland)Tuyến tụy nội tiết (pancrea gland)Tụy (lá mía) nằm sau dạ dày sát thành sau ổ bụngTrung bình tụy có thể tiết 0,8 lít/ ngày dịch ngoại tiếtnặng ~ 80g màu trắng nhạt hoặc hồng nhạtgồm có ba phần: đầu tụy, thân tụy và đuôi tụyTác dụng chính là chuyển hóa glucidThường tác dụng đồng thời của Insulin và Glucagon trong kiểmsoát đường huyếtTế bào gốc trị tiểu đườngPhát triển tb gốc phôi người thành các tb tuyến tụy có khả năng sản xuất insulin và một số hormone khácThành công: Ct kỹ thuật sinh học Novecell (Mỹ), 2006Tương lai: hy vọng có thể cấy thử các tế bào này trên động vật vào năm 2008 và ứng dụng trên cơ thể người vào năm 2009TUYẾN TRÊN THẬNAdrenal glandsCortexTủy2 tuyến thượng thận, mỗi tuyến nặng ~ 4g, cực trên của hai thận Trên 24 hormon gọi chung là corcosteroid, dẫn xuất từ cholesterolCác tế bào lớp cầu sản xuất mineralcorticoid: aldosteron Những tế bào lớp bó tiết ra glucocorticoid: cortisolNhững tế bào lớp lưới vùng bên trong tiết ra một lượng nhỏ androgen, là hormon giới tính nam có tác dụng giống Testoterone.Vỏ thượng thậnTủy thượng thậnNằm ở phần trung tâm, chiếm 20%Các tế bào ưa Crom ở vùng ngoại biên tiết vào máu các catecholamine như: * Adrenalin (Epinephrin): 50% * Noradrenalin (Norepinephrin) Các hormon này tác dụng kích thích trực tiếp dây thần kinh như giao cảm Tăng chức năng tim: nhịp & sức co bĩpDãn cơ của xương, bàng quang, phế quảnCo cơ nội quan & da, gây giãn mạch máuTăng độ sẵn sàng của tâm thầnTăng phân giải glycogen, phĩng thích mỡTăng tiết glucagon, giảm tiết insulin(Đáp trả tình huống phải Fight or Flight – 	 	 chống trả hay bỏ chạy)CHỨC NĂNG ADRENALIN (Epinephrin)Noradenalin (Norepinephrin): gây co tiểu động mạchPhĩng thích mỡDOPAMIN Là chất tiền thân của noradrenalin & adrenalin Cĩ nhiều thụ thể Ức chế sự tiết kích dục tố từ tuyến yên Bệnh Parkinson (bệnh liệt rung) do tế bào sản xuất dopamin trong não chếtBệnh ParkinsonMohammad Ali run rẩy vì bệnh liệt rung Parkinson khi mang đuốc chạy để thắp ngọn lửa Thế Vận Hội mùa hè Alanta 1996, tay trái bị liệt nặng, tay phải cầm đuốcALDOSTERONEGiữ Na+ bằng tái hấp thụ (2%) ở thận → giảm bài tiết nước, tăng thể tích máu tăng Na+ trong serumGiảm Na+ (so với K+) trong mồ hơi và nước bọtTăng tái hấp thụ Na+ từ ruột kết (ruột già) và bài tiết K+ trong phân.Kiểu hormon steroid: thụ thể trong bào chất → protein vận chuyển Na+ (genomic mechanism)Kiểu hormon thường (rapid non-genomic mechanism): thụ thể trên màng tế bào – yếu tố vận chuyển đối lưu Na+ – H+ – antiporter. Thừa ACTH → thừa cortisolYếu, teo cơ; chân tay nhỏ do phân hủy proteinTái phân bố mỡ: mặt trịn, bụng phệ, gùPhụ nữ bị nam hĩa: mất kinh, nhiều mụnCushing’s Syndrome(Giả lưỡng tính, hình thể giống đàn ơng, nổi cơ, hĩi đầu, nhiều lơng ngực; âm vật to hơn bình thường)là phức hợp những thay đổi khơng đặc hiệu phát sinh trong cơ thể dưới ảnh hưởng của bất kỳ tác động nào, là tồn bộ những phản ứng khơng đặc hiệu mang tính thích nghi tự vệ3 BIỂU HIỆN CỦA STRESSSTRESSVỎ TUYẾN TRÊN THẬN TO LÊN & CHỨA ÍT HẠT GỐC LIPIDTUYẾN ỨC, LÁ LÁCH, CẤU TRÚC BẠCH HUYẾT THỐI HỐDẠ DÀY, TÁ TRÀNG LOÉT, XUẤT HUYẾT Tuyến tiết sinh dục ở nam là tinh hoàn ở nữ là buồng trứng và nhau thai Đây là những tuyến pha Ngoại tiết (tạo tinh trùng và trứng) Nội tiết (sản xuất hormon sinh dục)Tuyến tiết sinh dục Estroge (estriol, estradiol, estron): có ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản nữ, các tuyến nội tiết; hành vi, thái độ; phái tính thứ phát của người nữ...Hormone buồng trứng(điều hồ sự chín muồi và hồn thiện chức năng các đặc điểm sinh dục phụ) Nhĩm Androgen gồm các hormones chính: Testoterone, ngồi ra cĩ Dihydrotestoterone, Androstenedion, Ethiocholanolone, Estradiol... Hormone tinh hoànVai trị: điều hồ sự biệt hĩa, chín muồiChức năng, đặc điểm sinh dục phụ. Nhau thaiNhiều loại hormon steroid và protid ảnh hưởng đến thời kỳ mang thai: Hormon tạo sữa nguồn gốc nhau hCL (human placetal lactogen ) Hormon gây tăng đường huyết hPL (human chorionic somatomammotropin) Estrogen Progresteron (progestin)TimTâm nhĩ có một số tế bào đặc hiệu tiết ANF(Atrial Natriuretic Factor) ức chế phóng thíchaldosterol (bài tiết) giãn cơ trơn, gây lợi tiểuDaTiết cholecalciferol, một dạng kích họat của vitamin D3 khi được chiếu tia cực tímCấu trúc nội tiết khácAngiotensin còn có thể mô giới tác dụng cho các hor sinh trưởngThận Do một số tb chưa biết tiết erythroprotein giúp tủy xương tăng sản xuất hồng cầu1, 25- Dihydroxyvitamin D3 tạo xương, thu calciDạ dày – ruột Tiết những hormon định vị trong niêm mạc dạ dày – ruột GI (Gastrointestinal), điều tiết chức năng tiêu hóaS T O P

File đính kèm:

  • pptsinh_hoc_co_the.ppt
Bài giảng liên quan