Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 7: Oxygen và không khí (Tiết 2)
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 7: Oxygen và không khí (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHỦ ĐỀ 4. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ BÀI 7: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). - Xác định được thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí từ số liệu thí nghiệm được cung cấp. – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày. + Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được. + Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: hình ảnh, video, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn kiến thức đã học, kĩ năng đã học để tìm hiểu vấn đề được học trong chủ đề nhằm kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới. b) Nội dung: GV đưa ra bài tập trắc nghiệm HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS làm việc cá nhân chọn câu trả lời đúng nhất - HS tiếp nhận câu hỏi, trong câu sau( bài tập tương tác): đưa ra câu trả lời: Oxygen có nhiều nhất ở đâu: Đáp án C A. Trong đất B. Trong nước C. Trong không khí - Từ đáp án GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Như vậy oxygen có nhiều nhất trong không khí.Ngoài oxygen không khí còn có thành phần nào khác, chúng có vai trò như thế nào đối với tự nhiên,hiện trạng môi trường không khí hiện nay như thế nào và chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí. Các em sẽ biết được tất cả các điều đó qua tiết 2 bài 7: Oxygen và không khí. II. Không khí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần của không khí a) Mục tiêu: Nêu được thành phần của không khí, Xác định được thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí từ số liệu thí nghiệm được cung cấp. b) Nội dung: GV cho HS quan sát video thí nghiệm xác định thành phần 5 thể tích của oxygen trong không khí để HS thấy được tỉ lệ % của oxygen trong không khí . c) Sản phẩm: Kết quả thí nghiệm và câu trả lời. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Không khí - GV cho HS quan sát video hướng dẫn HS 1. Thành phần của không khí xác định được thành phần % của oxygen trong Thành phần không khí bao gồm: không khí. oxygen chiếm 21%; nitơ chiếm 78%; - GV hướng dẫn và yêu cầu HS quan sát hình còn lại 1% là hơi nước và các khí khác 7.3 (SGK), hoàn thành bài tập điền cụm từ : như: cacbonđioxit, khí hiếm( khí heli, 1%, oxygen, hơi nước vào chỗ trống( bài tập khí neo) chiếm 1% thể tích không khí. tương tác): Thành phần không khí bao gồm: . (21%), nitơ(78%), .. và các khí khác như: cacbonđioxit, khí hiếm( khí heli, khí neo) chiếm .. thể tích không khí. - GV cho HS quan sát hình và thông tin 1 số hiện tượng thực tế chứng tỏ trong không khí có hơi nước và yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước? + Hơi nước trong không khí ngưng tụ đọng lại trên lá cây. + Vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa đông, trời lạnh, ta sẽ thấy 1 lớp sương mù. Lớp sương mù là hiện tượng hơi nước trong khí quyển ngưng tụ lại thành những hạt nước rất nhỏ lơ lửng trong không khí. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát GV hướng dẫn. HS đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV cho HS gõ cụm từ lựa chọn thích hợp vào chỗ trống Bước 4: Kết luận, nhận định - GV kết luận chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của không khí, sự ô nhiễm của không khí và một số biện pháp bảo vệ môi trường. a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên, sự ô nhiễm không khí. Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Không khí - Gv yêu cầu HS Quan sát hình 7.4, để 2. Vai trò của không khí đối với tự nhiên thấy được một số vai trò của không khí + Oxygen cần cho sự hô hấp đối với tự nhiên. Tự đó rút ra được kết + Cacbon dioxide cần cho sự quang hợp. luận về vai trò của không khí + Nito cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh - Gv yêu cầu HS Quan sát hình 7.5, để vật. thấy được chu trình của oxygen trong + Hơi nước điều hòa nhiệt độ, nguồn gốc sinh tự nhiên. ra mây, mưa. - GV yêu cầu HS qua sát 1 số hình ảnh 3. Sự ô nhiễm của không khí và một số biện để rút ra khái niệm: pháo bảo vệ + ô nhiễm không khí là gì? a. Một số chất và nguồn gây ô nhiễm không + Bài tập tương tác: khí Chọn các đáp án đúng: + Một số chất gây ô nhiễm: Cacbon monoxide, .*Nguồn gây ô nhiễm không khí do tự cacbon dioxide, sulfur dioxide nhiên gồm: + Nguồn gây ô nhiễm không khí : ô nhiễm tự A. Các nhà máy sản xuất nhiên, ô nhiễm do con người gây ra. B. Núi lửa b. Những ảnh hưởng của ô nhiễm không khí C. Phấn hoa đến con người và tự nhiên. D. Cháy rừng Ô nhiễm không khí ảnh hưởng xấu tới môi *Nguồn gây ô nhiễm không khí do con trường tự nhiên và đời sống sinh vật. người gây ra gồm: c. Biện pháp bảo vệ môi trường không khí A. Phương tiện giao thông + Sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện với B. Các nhà máy sản xuất môi trường. C. Cháy rừng + Trồng thêm nhiều cây xanh D. Sinh hoạt + Sử dụng tiết kiện nước và các năng lượng E. Hoạt động nông nghiệp sạch. G.Rác thải + Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con Chọn câu trả lời đúng nhất: người *Các chất gây ô nhiễm không khí gồm: A. Carbon monoxide B. Nitrogen dioxide , sulfur dioxide C. Bụi , Carbon dioxide . D. Cả A, B, C đều đúng - GV yêu cầu HS vận dụng trong nhà em còn nguồn gây ô nhiễm nào khác? - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh để thấy được ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến tự nhiên, con người cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường không khí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát dưới sự hướng dẫn của GV. - HS hoàn thành các bài tập tương tác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Các đáp án của cac bài tập tương tác. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đưa ra chuẩn kiến thức bài học. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về tính chất và tầm quan trọng của oxygen và không khí; ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành các bài tập tương tác Bài tập 1.Trong không khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu % về thể tích( chọn câu trả lời đúng nhất) A. 1/5 B. ¼ C. 1/10 D. 1/20 Bài tập 2. Những biện pháp nào dưới đây góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí?( chọn các đáp án đúng) A. Cắt giảm lượng khí thải từ các nhà máy công nghiệp. B. Trồng nhiều cây xanh. C. Tăng cường sử dụng các phương tiện như ô tô, xe máy. D. .Không đốt các phế phẩm công nghiệp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học trong bài để liên hệ đượ thực tế. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS cho HS làm bài tập tương tác: Chọn các đáp án đúng Bản thân em làm được gì để giảm ô nhiễm không khí: A.Trồng cây xanh. B.Thu gom rác thải C. Đốt rác D. Tận dụng chai nhựa làm đồ dùng học tập E. Tuyên truyền nâng cao của conngười. G. Sử dụng tiết kiệm điện H.Vứt bừa bãi thức ăn thừa ra trường học. * HƯỚNG DẪN VÊ NHÀ - Học bài. - Nghiên cứu các bài tập chủ đề 3 và chủ đề 4
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_bai.doc
thống kê bài giảng.doc