Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài 28: Tập tính ở động vật

docx12 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài 28: Tập tính ở động vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 30 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 BÀI 28: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 2 tiết 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật, lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
- Nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu về tập tính của động vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về tập tính của động 
vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những nhiệm vụ học 
tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo góp phần phát triển năng 
lực giao tiếp và hợp tác qua học động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Năng lực nhận biết KHTN: Thực hành quan sát, ghi chép một số tập tính của 
động vật.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được kết quả một số tập tính của động 
vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở 
động vật vào giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về tập tính của động vật.
 Trang 1 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí quan sát.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: 
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quyen bài học.
b) Nội dung:
- Giáo viên trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
- Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 
 28.1 và trả lời câu hỏi:
 ? Hoạt động của Mèo và chuột có gọi 
 là cảm ứng không? Vì sao?
 * Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
 Trang 2 Hoạt động của Mèo và Chuột không 
 được gọi là cảm ứng, đây là tập tính bắt 
 Chuột của Mèo. Việc Mèo kiếm thức 
 ăn khi đói mang tính bẩm sinh. Việc 
 rình, vồ mồi, cách săn mồi do Mèo học 
 được;
 - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi 
 cần.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày 
 đáp án. GV liệt kê đáp án của HS trên 
 bảng 
 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
 -> Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Mèo 
 đuổi Chuột là 1 tập tính ở động vật. 
 Vậy tập tính ở động vật là gì? Tập tính 
 có vai trò như thế nào đối với động 
 vật? Tập tính của động vật có ứng dụng 
 gì trong thực tiễn? Để nắm rõ hơn về 
 những vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm 
 hiểu trong bài học hôm nay – Bài 28: 
 Tập tính ở động vật
 -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nắm được khái niệm và nêu được một số ví dụ tập tính ở động vật; nêu 
được vai trò của tập tính đối với động vật.
- HS nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn.
b) Nội dung: 
- Giáo viên trình bày vấn đề, HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời 
câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của tạp tính ở động vật
 Trang 3 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu khái niệm và vai trò 
- Gv hướng dẫn HS đọc thông tin mục I của tập tính ở động vật:
SGK trang 133 và trả lời câu hỏi:
? Tập tính là gì? - Tập tính là một chuỗi phản ứng của 
? Cho ví dụ tập tính ở động vật mà em động vật trả lời kích thích của môi 
biết? trường. Tập tính của động vật rất đa 
 dạng và phong phú.
 - Ví dụ tập tính ở một số động vật 
 mà em biết:
 + Chim làm tổ.
 + Nhện giăng tơ.
 + Thú con bú sữa mẹ.
 + Trùng đế giày di chuyển để 
 tránh kích thích bất lợi.
 + Kiến sống thành từng đàn.
 + Ong bắp cày cái con khi lớn lên 
 đều lặp lại trình tự đẻ trứng vào rệp 
 vừng như Ong bắp cày mẹ.
 + Chim Cánh cụt ở Bắc cực sống 
 thành đàn để sưởi ấm lẫn nhau, 
 chống lại giá rét.
 + Ong thợ khi có kẻ thù đến phá 
 tổ nó lăn xả vào chiến đầu và hi sinh 
 mạng sống của nình để bảo vệ tổ.
- GV mở rộng kiến thức:
 + Các phản ứng tập tính đều mang tính 
chất thích nghi, nghĩa là làm cho cơ thể 
sinh vật tiếp tục tồn tại, các phản ứng này 
giúp con vật tránh xa các mối nguy hiểm 
hoặc giảm tối đa những sự đe dọa trước 
mắt nhờ sử dụng một loạt các phản ứng 
điều hòa.
 + Một số tập tính ở động vật: Tập tính 
kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính bảo vệ 
lãnh thổ, tập tính di cư, tập tính xã hội, 
tập tính vị tha.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nêu vai trò của tập tính đối với động - Vai trò của tập tính ở động vật:
vật? + Có vai trò quan trọng vì liên 
 quan mật thiết đến sự tồn tại và phát 
 triển nòi giống.
 + Các tập tính đảm bảo cho động 
 vật thích nghi với môi trường.
 Trang 4 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, 
đọc thông tin SGK trang 134 và trả lời 
câu hỏi: - Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập 
? Em hãy phân biệt tập tính bẩm sinh và tính học được: (Đính kèm bảng phía 
tập tính học được của động vật theo bảng dưới hoạt động).
mẫu sau:
 Tập tính bẩm Tập tính học 
 sinh được
- GV yêu cầu HS quan sát hình 28.2 và 
trả lời câu hỏi: - Ý nghĩa của mỗi tập tính đối với 
a. Nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động vật, con người ở hình a, b, c, d:
động vật, con người ở hình a, b, c, d? + Hình a: Nhện giăng tơ để bắt 
b. Cho biết tập tính nào là bẩm sinh, tập mồi bằng mạng nhện.
tính nào là học được? + Hình b: Khỉ dùng đá đập hạt 
 cứng để ăn.
 + Hình c: Chim làm tổ để đẻ 
 qq _.’ '.w trứng, ấp trứng, chăm sóc Chim non 
 mới chào đời.
 + Hình d: Người đi đường dừng 
 lại khi đèn đỏ để nhường đường cho 
 các phương tiện khác được phép đi.
 - GV hướng dẫn HS đọc mục em có biết 
SGK trang 134 để biết được tập tính bảo 
vệ lãnh thổ của một số loài động vật.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: - Kết quả bảng 28.1 là tập tính bẩm 
? Cho biết những tập tính có trong Bảng sinh hay tập tính học được: (Đính 
28.1 là tập tính bẩm sinh hay tập tính học kèm bên dưới hoạt động)
được? Nêu ý nghĩa của tập tính đó đối với 
động vật?
Hình 28.1: Tập tính ở một số động vật
 Tiêu chí so Tập Tập Ý nghĩa
 sánh tính tính 
 bẩm học 
 sinh được
 Chim, cá di 
 ? ? ?
 cư
 Trang 5 Ong, Kiến 
 sống thành ? ? ?
 đàn
 Chó tiết nước 
 bọt khi ngửi ? ? ?
 thức ăn
 Mèo rình bắt 
 ? ? ?
 Chuột
 Chim ấp 
 ? ? ?
 trứng
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số 
tập tính của một số loài động vật ở địa 
phương và một số loài động vật khác. Sau 
đó, ghi chép thông tin về tập tính của 
động vật quan sát được theo mẫu bảng 
28.2.
 Tên động Tên tập Cách thể 
 vật tính hiện tập 
 tính
 Con hổ Săn mồi Ẩn nấp rình 
 mồi, rượt 
 mồi, vồ 
 mồi
 ? ? ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo 
luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến 
thức và chuyển sang nội dung mới.
 Tập tính bẩm sinh Tập tính học được
Tập tính bẩm sinh ngay từ khi sinh ra Tập tính học được hình thành trong 
đã có quá trình sống của cá thể, do học tập, 
 rèn luyện mà có
Mang tính bản năng. Không mang tính bản năng
Được di truyền từ bố mẹ, được quyết Không bị chi phối bởi nhân tố di truyền
định bởi nhân tố di truyền
 Trang 6 Không thay đổi, không chịu ảnh hưởng Dễ thay đổi và chịu ảnh hưởng của 
của điều kiện và hoàn cảnh sống điều kiện và hoàn cảnh sống
Các tác động và hoạt động cơ thể xảy Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau 
ra liên tục theo một trình tự nhất định tùy theo điều kiện tập luyện và biểu 
tương ứng với kích thích hiện thay đổi trước cùng một kích thích
Có cả ở động vật bậ thấp và động vật Ở những hóm động vật bậc cao
bậc cao
Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú sữa Ví dụ: Động vật chạy trốn khi bị đổi 
mẹ, ... bắt, Khỉ trèo lên ghế lấy thức ăn trên 
 cao hoặc dùng đá đập hạt cứng để ăn.
 Tập tính Tập tính 
 Tiêu chí so sánh Ý nghĩa
 bẩm sinh học được
 Thay đổi nơi sống theo mùa, tránh 
 được các điều kiện bất lợi của môi 
Chim, cá di cư x
 trường sống, tìm đến nơi có điều 
 kiện sống tốt hơn.
 Đem lại lợi ích trong việc tìm mồi, 
Ong, Kiến sống 
 x tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu 
thành đàn
 quả hơn
 Mùi vị trong thức ăn khiến chó bị 
Chó tiết nước bọt 
 x đau rát, chúng tiết ra nhiều nước 
khi ngửi thức ăn
 bọt bể đẩy mùi vị đi khỏi miệng.
Mèo rình bắt 
 x x Kiếm mồi, đuổi bắt, thách thức
Chuột
 Giúp cho phôi bên trong phát triển, 
 nếu phôi bên trong trứng đã được 
Chim ấp trứng x thụ tinh thì sau một thời gian ấp 
 phôi sẻ phát triển và nở thành con 
 non.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập 
- GV hướng dẫn HS đọc mục II SGK tính vào thực tiễn
trang 134 và trả lời câu hỏi:
? Nêu một số ứng dụng hiểu biết về tập - Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính 
tính của động vật vào thực tiễn? của động vật vào thực tiễn:
 + Dạy chó đi săn, bắt kẻ gian, phát 
 hiện ma túy.
 + Làm bù nhìn ở ruộng nương để 
 đuổi chim phá hại mùa màng.
 Trang 7 + Sử dụng các loài thiên địch để tiêu 
 diệt các nhóm sâu hại cây trồng.
 + Dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn 
 trùng có hại.
 + Gõ mõ để trâu, bò về chuồng đúng 
 giờ.
 + Vỗ tay gọi cá đến.
 + Huấn luyện động vật phục vụ 
 trong chăn nuôi (huấn luyện chó chăn 
 cừu)
 + Trong chăn nuôi gà, bố trí trong 
 mỗi chuồng muôi 2 gà trống và nhiều 
 gà mái. Dùng tiếng gọi bập bập khi cho 
 gà ăn.
 + Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá 
 heo heo lao qua vòng trên mặt nước 
 (giải trí).
 + Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn 
 bắn).
 + Dùng đèn để thu hút một số loài 
 hải sản.
 + Xây dựng một số thói quyen tốt ở 
 người: Ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, 
 đọc sách, tập thể dục buổi sáng, chấp 
 hành luật an toàn giao thông, ...
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp 
đôi và trả lời câu hỏi:
? Nêu cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo - Cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để 
để đuổi chuột? đuổi chuột: Chuột sở hại khi nghe thấy 
 âm thanh đặc trưng của mèo.
? Vì sao người ta có thể dùng biện pháp - Người ta có thể dùng biện pháp bẫy 
bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại? đèn ban đêm diệt côn trùng có hại vì 
 côn trùng có tính hướng sáng, người ta 
 dùng bẫy đèn để thu hút côn trùng.
? Vì sao người dân miền biển thường - Người dân miền biển thường câu 
câu Mực vào ban đêm? Mực vào ban đêm vì mực bị thu hút bởi 
 nguồn sáng do ngư dân tạo ra. Chiếu 
 ánh sáng xuống mặt nước, ánh đèn sẽ 
 thu hút động vật phù du, con mồi nhỏ, 
 các loài cá nhỏ, theo đó mực cũng sẽ bị 
 thu hút đến tìm thức ăn.
? Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên - Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên 
cơ sở khoa học nào? cơ sở khoa học phát triển các phản xạ 
 có điều kiện bẩm sinh và mới được 
 Trang 8 hình thành, các thói quen phục tùng. 
 Kết luận chung là sự vâng lời.
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm 
 những tập tính của động vật được ứng 
 dụng trong dự báo thời tiết:
 + Động vật Lưỡng cư (Ếch, Nhái) 
 phát ra tiếng kêu ộp ộp lâu hơn và to 
 hơn so với bình thường khi thời tiết 
 xấu xuất hiện. Khi âm lượng của chúng 
 tăng lên, một cơn giông bão có thể 
 đang ập đến.
 + Tùy vào mức độ cao hay thấp của 
 chim đang bay, con người có thể đánh 
 giá thời tiết tốt hay xấu trong tương lai 
 gần. Nếu chim bay cao, thời tiết sẽ 
 quang đãng, ngược lại khi chúng bay 
 gần mặt đất thì thời tiết sẽ xấu đi.
 - GV chốt lại nội dung bài học.
 * Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi.
 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS 
 nếu cần thiết.
 * Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 
 vụ:
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến 
 thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
- Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b) Nội dung:
- HS sử dụng SGK, kiến thứ đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu 
hỏi.
c) Sản phẩm: 
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Trang 9 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Câu 1: Ghép các ứng dụng hiểu biết về Câu 1:
tập tính của vật nuôi vào thực tiễn (ở 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a
cột A) với lợi ích đối với con người (ở 
cột B) cho phù hợp:
 A. Hiện B. Lợi ích đối với 
 tượng cảm con người
 ứng
 1. Ăn ngủ a. Giảm công sức kêu 
 đúng giờ gọi, tránh lãng phí và 
 quản lý được nuồn 
 thức ăn.
 2. Đi vệ sinh b. Giúp vật nuôi hình 
 đúng chỗ thành thói quen tốt, 
 nhờ đó chúng sinh 
 trưởng và phát triển 
 tốt hơn
 3. Nghe hiệu c. Hạn chế sự mất vệ 
 lệnh là về sinh và giảm công 
 chuồng sức vệ sinh chuồng 
 trại
 4. Nghe hiệu d. Giúp người chăn 
 lệnh là đến nuôi giảm công sức 
 ăn. lùa vật nuôi về chồng
Câu 2: Con người đã vận dụng những Câu 2:
hiểu biết về tập tính của động vật vào Hiện tượng cảm Ứng dụng của 
thực tiễn để có những ứng dụng trong ứng con người
đời sống. hãy cho biết con người đã Tính hướng sáng Dùng đèn để bẫy 
ứng dụng các tập tính trong bảng vào của côn trùng côn trùng
đời sống như thế nào? gây hại
 Hiện tượng cảm Ứng dụng của Tính hướng sáng Dùng đèn để thu 
 ứng con người của cá hút cá trong đánh 
 Tính hướng sáng bắt
 của côn trùng Chim di cư về Nhận biết sự thay 
 gây hại phương nam đổi về thời tiết
 Tính hướng sáng tránh rét
 của cá Chim yến cư trú Làm nhà nuôi có 
 Chim di cư về và làm tổ ở ánh sáng rất yếu 
 phương nam những nơi ánh để chim yến cư 
 tránh rét sáng yếu trú và làm tổ
 Chim yến cư trú 
 và làm tổ ở 
 Trang 10

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_bai.docx
Bài giảng liên quan