Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật - Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật - Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 33 Phê duyệt của Tổ chuyên môn Tổ trưởng: Nguyễn Thị Khuyên BÀI 33: NH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm sinh sản hữu tính. - Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. - Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy được ví dụ động vật đẻ con, động vật đẻ trứng. - Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. - Trình bày được 1 số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu sinh sản ở sinh vật. - Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm: Lấy được các ví dụ về sinh sản hữu tính đối với sinh vật. Nhận biết đặc điểm sinh sản của 1 số loài sinh vật và hình thức sinh sản tương ứng. Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính; Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật. - Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng nhận biết những ứng dụng của sinh sản hữu tính vào thực tiễn. Trang 1 b. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản hữu tính. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. -Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh hoạ đối với các hình thức sinh sản vồ tính và hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, động vật đẻ con, động vật đẻ trứng). -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của các hình thức sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 2. Phẩm chất Có niềm tin yêu khoa học. Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm. Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài học. Luôn cố gắng vươn lên trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Máy chiếu, laptop, hình ảnh, video: thụ phấn, thụ tinh, cách yếu tố tham gia thụ phấn. - Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập. 2. Học sinh: - Học bài cũ ở nhà và hoàn thành yêu cầu cuả GV - Giấy A3, A1 bút dạ. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước ở nhà bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật. III. Tiến trình dạy học: A. Khởi động Hoạt động 1: Xem tranh / video mở bài a. Mục tiêu: Tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh bày tỏ được sự hiểu biết cá nhân về sinh sản ở sinh vật. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, cá nhân HS hoàn thành yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Hình 2,4 là sinh sản hữu tính ở sinh vật; Hình 3,5 sinh sản vô tính ở sinh vật; Hình 1 không phải là sinh sản ở sinh vật d. Tổ chức thực hiện Trang 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội dung và nêu mục tiêu bài học: GV chiếu hình và phổ biến luật chơi: I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH II. SINH SẢN Ở THỰC VẬT III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Tiết 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính và hướng dẫn chuẩn bị phần II, III Tiết 2: Tổ chức hội thảo tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở thực vật, sinh sản hữu tính ở động vật và ứng dụng của sinh sản hữu tính. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp Tiết 3. Tổng kết bài học, luyện tập và vận dụng HS theo dõi hình ảnh, phân tích thông tin và ghi nhớ luật chơi - GV Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi cuối hình - HS Nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ học tập + Các thành viên trong lớp quan sát, phân tích và phán đoán thông tin. + Các cá nhân trong nhóm phối hợp hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của GV - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện HS trình bày đáp án của nhóm. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt lại và đặt vấn đề vào bài: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trang 3 Vì sao hình 2,4 là sinh sản hữu tính; hình 3,5 là sinh sản vô tính, hình 1 không phải là sinh sản ở động vật? Để trả lời được câu hỏi đó? GV Giới thiệu nội dung bài học B. Hình hành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính: a. Mục tiêu: - Từ việc hoàn thành bài tập điền từ HS rút ra được khái niệm sinh sản hữu tính b. Nội dung: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp nêu vấn để yêu cẩu HS hoạt động thảo luận trạm, nhóm để tìm hiểu sinh sản hữu tính qua các câu thảo luận trong SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính - GV Tìm hiểu thông tin trong SGK hoàn thiện phần bài làm của các nhóm. - Sinh sản hữu tính là hình - HS Nhận nhiệm vụ thức sinh sản có sự kết hợp *Thực hiện nhiệm vụ học tập giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử + Các nhóm thảo luận hoàn thiện bài trong vòng 5’. Sau khi thảo luận xong, 1 số nhóm báo cáo phát triển thành cơ thể mới. sản phẩm học tập trước lớp Nhóm nào trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm * Báo cáo kết quả: + Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung * Tổng kết đánh giá - GV Hoàn thiện, chốt kiến thức - HS ghi bài vào vở Hoạt động 2. Hướng dẫn chuẩn bị tổ chức hội thảo GV chia lớp thành 3 nhóm: Trang 4 Nhiệm vụ của mỗi nhóm Nhóm A hoàn thành phiếu học tập 2 Nhóm B Hoàn thành phiếu học tạp 3 Nhóm C hoàn thành phiếu học tập 4 Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật, và ứng dụng của sinh sản hữu tính a. Mục tiêu - Các chuyên gia trình bày được sản phẩm của nhóm mình để hướng dẫn các bạn trong nhóm hợp tác cùng học tập nội dung có trong hội thảo: - Chỉ rõ trên hình các thành phần cấu tạo của hoa. Phân biệt hoa lưỡng tính với hoa đơn tính và lấy VD. - Phân biệt được các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật - Qua quan sát hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được 1 số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy VD. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức đó. Ý nghĩa của sinh sản hữu tính ở động vật b. Nội dung: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp nêu vấn đề qua hoạt động thảo luận trạm, nhóm để tìm hiểu sinh sản hữu tính c. Sản phẩm: Câu trả lời và các phiếu học tập của học sinh trong các nhóm hợp tác d. Tổ chức thực hiện Trang 5 Hoạt động của GV - HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa - HS Tìm hiểu thông tin trong SGK hoàn thiện phần bài làm của các nhóm - Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính CHUYÊN GIA: ở thực vật Hạt kín. Nhóm A: Phiếu học tập 2 - Các bộ phận của hoa gồm: cuống Nhóm B: Phiếu học tập 3 hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh Nhóm c: Phiếu học tập 4 hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan - Thành lập các nhóm hợp tác và tổ chức hội thảo sinh sản đực), nhuỵ hoa (cơ quan sinh sản cái). - Có 2 loại hoa: + Hoa có cả nhị và nhuỵ được gọi là hoa lưỡng tính. + Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính. - Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật + Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc lên đầu nhuỵ. + Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn; Thụ phấn chéo - Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp - HS Nhận nhiệm vụ tử (xảy ra trong noãn)→ Noãn đã *Thực hiện nhiệm vụ học tập thụ tinh phát triển thành hạt. + Các nhóm thảo luận hoàn thiện bài - Quả do bầu nhuỵ phát triển thành, trong vòng 5’. Sau khi thảo luận xong, Tất quả lớn lên được là do tế bào phân cả các nhóm báo cáo sản phẩm học tập chia. Khi quả lớn lên và chuyển từ trước lớp Nhóm nào trình bày có chất lượng tốt sẽ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu được tặng điểm sắc, hương vị đặc trưng. * Báo cáo kết quả: Chú ý: Trong tự nhiên, sự thụ + Đại diện các nhóm lên bảng trình bày phấn của nhiểu loài thực vật có hoa kết quả xảy ra nhờ động vật (côn trùng, + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý chim), nhờ nước, nhờ gió hoặc nhờ kiến nhận xét bổ sung Trang 6 * Tổng kết đánh giá con người. Mỗi loài hoa có đặc - GV Hoàn thiện, chốt kiến thức điểm cấu tạo khác nhau để thích - HS ghi bài vào vở nghi với các cách thụ phấn trong tự - HS trong các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV đánh giá quá trình và kết quả học tập nhiên. của các nhóm II. Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở động vật 1. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật - Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau: + Hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng). + Thụ tinh tạo thành hợp tử. + Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới. - Hình thức sinh sản hữu tính ở động vật gồm: Động vật đẻ trứng (một số loài bò sát, cá, chim), động vật đẻ con (thú). 2. Một số ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật * Vai trò của sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố và mẹ. Vì vậy, chúng vừa giống bố, mẹ vừa mang những đặc điểm khác nhau, khác bố mẹ. Giúp chúng thích nghi tốt hơn trước điều kiện môi trường sống luôn thay đổi. * Ứng dụng trong thực tiễn Con người chủ động tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới có sức sống tốt, năng suất cao, chất lượng tốt đúng thời điểm, thích nghi tốt với ĐK môi trường và đáp ứng nhu cầu Trang 7 của con người. + VD: Điều khiển sinh sản để cho cây Đào, Cây Mai ra hoa đúng dịp tết nguyên đán. Lai tạo để có những giống gà siêu trứng, lợn siêu nạc, bò siêu sữa,... Con người thụ phấn nhân tạo cho hoa (bằng cách lấy nhị của hoa này đưa vào đầu nhụy của hoa cùng loài nhằm nâng cao khả năng tạo quả (Bí ngô, dưa chuột, cây ngô,.... Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS dựa vào nội dung được học để tổng kết bài học, trả lời câu hỏi, tìm hiểu và giải thích hiện tượng thực tế b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bài học để tổng kết bài học theo tranh hoặc bằng sơ đồ tư duy và trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các câu trả lời ở Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm: dưới 1. Hoàn thành bảng để phân biệt sinh sản vô tính với Trang 8 sinh sản hữu tính? Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Khái niệm Số lượng con sinh ra Đặc điểm của thế hệ sau ĐK sinh sản Ví dụ Khả năng thích nghi với MT sống thay đổi 2. Thảo luận nhóm: 2HS/ nhóm hoàn thành bảng trong thời gian : 4 phút Hình thức Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Đặc điểm Ví dụ Hiệu quả thụ tinh 3. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm HS dựa vào kiến thức được học trả lời *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS Thực hiện nhiệm vụ - GV cập nhật tình hình thực hiện câu trả lời của học sinh qua các kênh đa phương tiện, hỗ trợ khi cần thiết * Báo cáo kết quả: - HS đại diện các nhóm tổng kết bài học , cá nhân HS trả lời câu hỏi - HS khác lắng nghe và phân tích câu trả lời của bạn * Tổng kết đánh giá: - GV chữa, nhận xét: - Học sinh lắng nghe ghi chép những nội dung trọng tâm 1. Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Trang 9 Khái niệm Con sinh ra từ cơ thể mẹ. Không Có sự kết hợp của giao tử có sự kết hợp của giao tử đực và đực và giao tử cái Hợp tử giao tử cái. Cơ thể mới. Số lượng con Nhiều Ít sinh ra Đặc điểm của Con giống hệt nhau và giống mẹ Con sinh ra giống bố mẹ thế hệ sau ĐK sinh sản Chỉ cần cơ thể mẹ vẫn có thể Cần có sự kết hợp giữa bố và sinh con mẹ Ví dụ Giâm cành ở hoa hồng Sinh sản ở mèo, cà chua,... Nảy chồi ở nấm men,... Khả năng Kém thích nghi Thích nghi tốt hơn thích nghi với điều kiện môi trường sống thay đổi 2. Thảo luận nhóm: 2HS/ nhóm hoàn thành bảng trong thời gian : 4 phút Hình thức Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Đặc điểm Trứng gặp tinh trùng và thụ Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái tinh trong cơ quan sinh dục con (trong môi trường nước) cái (phải có sự giao phối) Ví dụ Ếch , cá Lợn, rắn . Hiệu quả Thấp Cao thụ tinh 3. Trắc nghiệm Câu 1. Sinh sản hữu tính ở thực vật là cây con sinh ra mang đặc điểm A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái C. vừa giống bố mẹ và có những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái D. khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái Đáp án: C Câu 2. Sự thụ phấn là quá trình A. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang bầu nhuỵ. B. chuyển giao tử đực từ bao phấn sang vòi nhuỵ. C. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhuỵ. D. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang noãn. Trang 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_chu.docx