Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

docx8 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 21 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
 BÀI 17:
 VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ 
 NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
 Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp 7
 (Thời gian thực hiện: 03 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh 
để tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hiểu được khái niệm và vai trò của 
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vận dụng kiến thức đối với bản 
thân.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: 
* Nhận biết KHTN
 - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoán năng lượng.
 - Biết được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
 * Tìm hiểu KHTN
 1 - Lấy được các ví dụ về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của thực vật và 
động vật. 
 * Vận dụng KHTN
 - Vận dụng kiến về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giải thích các
hiện tượng thực tế.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tâp.
 - Trung thực khi báo cáo kết quả.
 - Trách nhiệm với các công việc được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- Hình 17.1, 17.2 SGK
- Giáo án, sgk, sgv...
2. Học sinh
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài học
Dự kiến chia tiết dạy:
 - Tiết 1: Khởi động, tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
 - Tiết 2: Tìm hiểu vai trò trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
 - Tiết 3: Luyện tâp, vận dụng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a) Mục tiêu: 
 - Gắn kết những kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em đã được học về thực vật, 
 động vật ở cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới, kích thích học 
 sinh suy nghĩ.
 - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các năng lực.
 b) Nội dung:
 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát hình 17.1, trao đổi nhóm trả lời 
 các câu hỏi trong phiếu học tập -> Mọi hoạt động đều cần năng lượng.
 c) Sản phẩm: 
 - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Mọi hoạt động đều cần năng lượng.
 2 - Gv sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của + Phân tích vd sgk
 HS bằng các câu hỏi( trả lời vào phiếu học tập số 1) -> Xe máy cần năng lượng từ xăng, 
 ? Xe máy đang chạy và người đang đẩy tạ có sử xe đạp điện cần năng lượng điện từ ắc 
 dụng năng lượng không? quy
 ? Xe máy cần năng lượng từ đâu? -> Con người vận động cần năng 
 ? Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? lượng từ thức ăn
 ? Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và - Năng lượng sinh vật lấy từ quá trình 
 nhờ quá trình nào? Trao đổi chất và chuyển hóa năng 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập lượng:
 - HS nghiên cứu hình 17.1 SGK + Ở thực vật: quá trình quang hợp.
 - HS phát triển các ý kiến dựa trên kinh nghiệm của +Ở động vật: Quá trình tiêu hóa thức 
 bản thân về hình 17.1 SGK; từ đó tiến hành thảo ăn (trao đổi nước, trao đổi khí, ăn 
 luận để tìm ra câu trả lời. uống, thải bã, tích trữ năng lượng .)
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - Kết quả thực hiện yêu cầu đưa ra: Trao đổi chất 
 và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm các 
 hoạt động như: quang hợp, trao đổi nước, trao đổi 
 khí, ăn uống, thải bã, tích trữ năng lượng .
 - Nội dung HS thảo luận hình 17.1 SGK và vốn 
 sống của HS: Mọi hoạt động đều cần năng lượng 
 (xe máy lấy năng lượng từ xăng hoặc điện, người 
 cử tạ lấy năng lượng từ chuyển hóa năng lượng 
 trong tế bào nhờ quá trình trao đổi chất).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
 - GV dẫn dắt vào bài học bằng các câu hỏi: Trao đổi 
 chất là gì? Chuyển hóa năng lượng là gì? Nêu vai 
 trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở 
 sinh vật.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
 - Góp phần hình thành và phát triển các biểu hiện của các năng lực.
 b) Nội dung: 
 - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm 
hiểu H17.2, H17.3.
 - HS hoạt động nhóm hoàn thành Sơ đồ trao đổi chất ở người(H17.3)
 3 - HS trả lời câu hỏi: Dựa vào sơ đồ H17.3, cho biết cơ thể người lấy vào và thải 
ra những gì trong quá trình trao đổi chất
 - HS đọc thông tin về trao đổi chất. từ đó rút ra nội dung: Dựa vào kiểu trao đổi 
chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: Sinh vật tự dưỡng(TV), sinh vật dị dưỡng(Đv 
và con người)
 - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu thêm:
 ? Hãy lấy thêm các biện pháp giúp tăng cường trao đổi chất của cơ thể và giải 
thích?
 -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp thu ánh sáng chuyển hóa chất 
tiền VTm D dưới da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển hóa hấp thu Ca chống 
bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh loãng xương ở người già.
 -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để cung cấp oxygen cho cơ thể.
 - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phần 2. Chuyển hóa năng lượng
 - HS thực hiện trả lời câu hỏi: 
 ? Kể tên các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng ở 
thực vật và động vật.
 -> Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học, ...
 VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục 
cho cây
 Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại các chất cần thiết có trong thức ăn để 
tạo năng lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không cần thiết sẽ đào thải qua phân 
ra ngoài.
 - Hs thực hiện phần bài tập: Các hoạt động ở con người(đi lại, chạy..) đều cần 
năng lượng. Năng lượng đó được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?
 -> Năng lượng hóa học biến đổi sang dạng động năng và nhiệt năng.
 c) Sản phẩm: 
 - HS qua hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ H17.3. 
 - HS trả lời câu hỏi 2. 
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ 
 - GV sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
 kiến của HS về trao đổi chất và chuyển hóa 1. Trao đổi chất
 năng lượng của sinh vật. - Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học 
 - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao 
 các dạng năng lượng, nêu một số ví dụ về đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm 
 bảo duy trì sự sống.
 4 sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và -> Phơi nắng lúc 8-9h sáng để cơ thể có thể hấp 
 động vật. thu ánh sáng chuyển hóa chất tiền VTm D dưới 
 da thành VTM D cung cấp cho cơ thể chuyển 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 hóa hấp thu Ca chống bệnh còi xương ở trẻ em 
 - Thông qua hoạt động phân tích hình và bệnh loãng xương ở người già.
 17.2SGK về trao đổi chất ở người, HS phát 
 -> Tập hít thở thật sâu và thở ra thật mạnh để 
 biểu được khái niệm Trao đổi chất và 
 cung cấp oxygen cho cơ thể.
 chuyển hóa năng lượng. 
 2. Chuyển hóa năng lượng
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng 
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ lượng từ dạng này sang dạng khác. Trong tế 
 sung, hoàn chỉnh thông tin hình 17.3 SGK. bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ 
 GV tổ chức cho HS đọc thông tin trong trong các liên kết hóa học.
 SGK về khái niệm trao đổi chất và chuyển 
 hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào - Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, 
 vở học. năng lượng hóa học, ...
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ VD: Ở thực vật: Lá cây tiếp nhận năng lượng 
 ánh sáng mặt trời tạo chất diệp lục cho cây
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 Ở động vật: Động vật ăn thức ăn, giữa lại 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. các chất cần thiết có trong thức ăn để tạo năng 
 - GV nhận xét và chốt nội dung khái lượng nuôi sống cơ thể, còn những chất không 
 niệm. cần thiết sẽ đào thải qua phân ra ngoài.
 - Khi vận động năng lượng hóa học trong cơ 
 thể biến đổi sang dạng động năng và nhiệt 
 năng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
 a) Mục tiêu
 - HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
 b) Nội dung: 
 - Học sinh tìm hiểu thông tin đầu tiên của mục II.
 - HS trả lời câu hỏi:
 ? Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
 -> Vì trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển 
 của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động sống của các 
 tế bào đều cần năng lượng.
 - HS hoạt động cá nhân phần tìm hiểu các vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa 
 năng lượng.
 c) Sản phẩm: 
 - HS qua hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi. 
 d) Tổ chức thực hiện:
 5 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI 
 - GV tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin SGK về CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA 
 “vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng NĂNG LƯỢNG
 trong cơ thể”. 1. Cung cấp năng lượng cho các 
 hoạt động của cơ thể
 - Sử dụng động não, thảo luận nhóm hoàn thành 
 phiếu học tập số 2 -> trình bày được vai trò của trao - Vai trò cung cấp năng lượng cho 
 đổi chất và chuyển hóa năng lượng các hoạt động cuả cơ thể: chất hữu 
 cơ được phân giải sẽ giải phóng 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ 
 - HS phát biểu được các ý kiến dựa trên kinh nghiệm mới và thực hiện các hoạt động 
 bản thân, tiến hành thảo luận tìm ra vấn đề học tập. sống.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Xây dựng cơ thể
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn 
 chỉnh thông tin. sau khi đẩy vào cơ thể sinh vật 
 được biến đổi thành các chất xây 
 - GV tổ chức cho HS nêu được vai trò của trao đổi chất 
 dựng nên các cấu trúc của cơ thể. 
 và chuyển hóa năng lượng, hướng dẫn ghi tóm tắt vào 
 vở học. 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ 
 thể: các chất dư thừa và chất thải 
 - Vai trò xây dựng cơ thể: Thức ăn sau khi đẩy vào cơ của quá trình trao đổi chất thải ra 
 thể sinh vật được biến đổi thành các chất xây dựng nên ngoài cơ thể.
 các cấu trúc của cơ thể. 
 - Vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động cuả 
 cơ thể: chất hữu cơ được phân giải sẽ giải phóng năng 
 lượng để tổng hợp chất hữu cơ mới và thực hiện các 
 hoạt động sống.
 - Vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: các chất dư 
 thừa và chất thải của quá trình trao đổi chất thải ra 
 ngoài cơ thể.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức về khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; vai trò 
 của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
 - Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực.
b) Nội dung:
 - HS thực hiện hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi 1,2 trang 88, 89.
c) Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án.
 6 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 1: Năng lượng cần cho 
 các hoạt động của người (đi lại, chơi 
 - Gv giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cặp đôi trả lời thể thao ) do quá trình phân giải 
 câu hỏi luyện tập 1,2 trang 88,89 SGK. các chất hữu cơ trong tế bào. Quá 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập trình phân giải các chất hữu cơ trong 
 tế bào biến đổi năng lượng từ dạng 
 - Cặp đôi thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu hỏi. năng lượng hóa học trong chất hữu 
 *Báo cáo kết quả và thảo luận cơ thành năng lượng cơ học và năng 
 lượng nhiệt. 
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn 
 chỉnh thông tin. Luyện tập 2.
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Quá trình trao đổi chất và chuyển 
 hóa năng lượng giúp cây lớn lên và 
 sinh sản.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức và nâng cao kiến thức cho HS (đưa bài học vào cuộc sống)
- Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các phẩm chất, năng lực.
b) Nội dung: 
- HS trả lời 3 câu hỏi trang 89. 
c) Sản phẩm: 
- HS nêu nội dung câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi 
 có tiêu dung năng lượng vì các hoạt 
 - Gv giao nhiệm vụ cho nhóm HS trả lời câu hỏi: động trao đổi chất và chuyển hóa năng 
 Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu lượng diễn ra trong tế bào ở cơ thể 
 dung năng lượng không? Tại sao? sống.
 Câu hỏi 2: Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều Câu hỏi 2: Làm việc nhiều cần tiêu thụ 
 thức ăn? nhiều thức ăn vì khi làm việc nhiều cơ 
 thể tiêu tốn nhiều năng lượng, do đó 
 Câu hỏi 3: Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần cần ăn nhiều để cung cấp đủ nguyên 
 lên? Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rung mình khi liệu cho quá trình phân giải, giải phóng 
 găp lạnh? năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu hỏi 3: Khi vận động tế bào sản sinh 
 ra nhiệt giúp cơ thể nóng dần lên.
 7 - Các nhóm thực hiện yêu cầu trong SGK trả lời câu Khi gặp lạnh mạch máu ngoại vi co lại 
 hỏi. giúp giữ nhiệt cho cơ thể dẫn tới sởn gai 
 ốc, rung mình.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả, bổ sung, hoàn 
 chỉnh thông tin. 
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Xe máy đang chạy và người đang nâng tạ có sử dụng năng lượng không?
Câu 2. Xe máy cần năng lượng từ đâu?
Câu 3. Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu?
Câu 4. Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào?
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi:
 VAI TRÒ BIỂU HIỆN VÍ DỤ
 1. Cung cấp năng lượng 
 cho các hoạt động của cơ 
 thể.
 2. Xây dựng cơ thể
 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi 
 cơ thể
 8

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_chu_de_8_trao_doi_c.docx
Bài giảng liên quan