Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

docx13 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 27, 28 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 Bài 25. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở 
 THỰC VẬT
 Môn KHTN lớp 7
 Thời gian thực hiện: 4 tiết (Tuần 27: 2 tiết + Tuần 28: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và 
chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và 
lá cây.
 - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch 
gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi 
xuống).
 - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình 
thoát hơi nước.
 - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng 
ở thực vật.
 - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi 
nước.
 - Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và khoáng ở rễ
 - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng của cây trong trồng trọt và 
chăm sóc cây trồng
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động 
theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ 
yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực 
hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học 
tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và giải thích được các hiện 
tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất 
trong cây.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được các giai đoạn của 
quá trình trao đổi nước và chất khoáng của thực vật, gồm: hấp thụ nước và khoáng 
ở rễ, vận chuyển các chất trong thân và thoát hơi nước ở lá. Nhận biết được các 
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dững ở thực vật.
 - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát các thí nghiệm vận chuyển nước trong 
thân, thoát hơi nước ở lá; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được 
kết quả quan sát; giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và cơ sở khoa 
học trong trồng trọt để đạt hiệu quả cao.
 - Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong trồng trọt để đem lại 
hiệu quả kinh tế cao: tưới nước và bón phân hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, 
cắt tỉa cành khi di dời cây.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học 
tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. 
 - Yêu thiên nhiên, tích cực, chủ động bảo vệ thực vật và môi trường sống của 
chúng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: 
 + Hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.6, 27.7, 25.8, 25.10 trong SGK
 + Các hình ảnh liên quan ngoài SGK 
 - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, dao nhỏ hoặc kéo, túi ni lông to trong suốt, bình tam 
giác, cân thăng bằng và các quả cân.
 - Hoá chất: nước sạch, các loại phẩm màu, dầu ăn
 - Mẫu vật: cây cần tây, cây nhỏ còn nguyên thân lá rễ thuộc cùng loài và cùng 
kích cỡ.
 - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về tác dụng của nước và khoáng đối với 
cây trồng, kích thích sự tò mò của HS về sự hấp thụ và vận chuyển nước và dinh 
dưỡng trong cây.
b) Nội dung: GV đặt các câu hỏi và đưa ra tình huống để HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác dụng của nước và phân bón đối với cây 
trồng
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu với HS:
1. Quan sát hình ảnh sau và nhận xét về tác dụng của nước và dinh dưỡng đối với 
cây trồng? 
 Tác dụng của dinh dưỡng 
(Kali) Tác dụng của nước với cây trồng 2. Quan sát thí nghiệm của Gian Van Hen-mon (người Bỉ) ở hình 25.1
 Gian Van Hen-mon 
 kết luận chất dinh dưỡng 
 để cây lớn lên là nước. 
 Theo các em kết luận của 
 ông có đúng không?
+ HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đặt vấn đề: Nước và dinh dưỡng khoáng rất cần thiết đối với cây 
trồng, nếu thiếu nước và dinh dưỡng khoáng dẫn tới cây trồng sẽ còi cọc, chậm 
lớn, có thể bị héo và chết. Vậy nước và dinh dưỡng được cây hấp thụ như thế nào? 
Lưu thông trong cây ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. Trao đổi nước và 
dinh dưỡng ở thực vật để hiểu rõ hơn những vấn đề này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết và mô tả được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất dinh 
dưỡng: hấp thụ ở rễ vận chuyển ở thân, thoát hơi nước ở lá.
- Phân biệt được dòng mạch gỗ (dòng đi lên) và dòng mạch rây (dòng đi xuống).
- Nhận biết được vai trò của thoát hơi nước.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đặt câu hỏi gợi mở, HS nhận biết và giải quyết vấn 
đề thông qua các câu hỏi, sơ đồ, mô hình động.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Trao đổi nước và chất dinh 
 NV1. dưỡng
 GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ở mục I và 1. Hấp thụ nước và chất 
 các hình 25.2, 25.3, 25.4 và cho biết quá trình trao khoáng ở thực vật đổi nước và khoáng ở thực vật gồm những giai - Thực vật trên cạn hấp thụ nước 
đoạn nào? và khoáng từ đất qua tế bào lông 
NV2. hút ở rễ.
- GV chiếu hình 25.2. Yêu cầu HS quan sát và nêu Con đường hấp thụ:
con đường hấp thụ và vận chuyển nước từ đất vào Nước và chất khoáng hoà tan → 
trong rễ cây? Lông hút → vỏ rễ → mạch gỗ 
 của rễ.
 - Thực vật thuỷ sinh hấp thụ 
 nước và khoáng qua bề mặt tế 
 bào biểu bì của cây.
 .
 - Sự hấp thụ nước và khoáng của thực vật thuỷ 
sinh (thực vật sống dưới nước) có gì khác với thực 
vật sống trên cạn?
NV3:
Quan sát hình 25.3 và cho biết nước, chất khoáng 
và chất hữu cơ được vận chuyển trong thân như thế 
nào? Nêu những điểm khác nhau của dòng mạch gỗ 
và dòng mạch rây? 
 2. Vận chuyển nước, chất 
 khoáng và các chất hữu cơ
 Nước, chất khoáng và chất hữu 
 cơ được vận chuyển trong thân 
 nhờ mạch gỗ và mạch rây
 *Phân biệt dòng mạch gỗ và 
NV4
 dòng mạch rây - Lượng nước do rễ hấp thụ có được cây sử dụng Dòng Dòng mạch rây
hết không? mạch gỗ
- Quan sát, phân tích hình 25.4 và cho biết cấu tạo Vận Vận chuyển chủ 
và hoạt động của tế bào khí khổng như thế nào để chuyển yếu các chất hữu 
phù hợp với hoạt động thoát hơi nước? nước và cơ được tổng 
 chất hợp từ lá tới cơ 
 khoáng từ quan dự trữ hoặc 
 rễ lên lá cơ quan cần 
 (dòng đi dùng (dòng đi 
 lên) xuống)
- Việc thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối 3. Thoát hơi nước ở thực vật
với cây? - Phần lớn nước do rễ hút vào 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cây được thoát ra ngoài qua khí 
- HS quan sát, phân tích các hình, 2 bạn cùng bàn khổng ở lá
thảo luận và giải quyết các vấn đề đặt ra. - Hoạt động đóng mở của khí 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận khổng
- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận + Khi tế bào khí khổng no nước 
của các nhiệm vụ. thì lỗ khí khổng mở → thoát hơi 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. nước nhiều
Bước 4: Kết luận, nhận định + Khi tế bào khí khổng ít nước 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của thì lỗ khí đóng → thoát hơi nước 
hoạt động. ít
 - Ý nghĩa thoát hơi nước
 + Là động lực trên của dòng 
 mạch gỗ giúp đẩy nước và 
 khoáng dưới rễ đi lên
 + Giúp lá cây không bị đốt nóng 
 dưới ánh nắng mặt trời, làm mát 
 môi trường xung quanh + Khi thoát hơi nước khí khổng 
 mở giúp khí CO2 đi vào cung cấp 
 nguyên liệu cho cây quang hợp.
Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây, thoát hơi 
nước ở lá (Hoạt động này tiến hành trong 2 tiết: tiết 1 hướng dẫn thực hiện thí 
nghiệm (tiến hành trước giờ báo cáo thí nghiệm ít nhất 1 giờ), tiết 2 báo cáo kết 
quả)
a) Mục tiêu: 
- Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước và các chất trong 
thân và sự thoát hơi nước ở lá
- Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn
b) Nội dung: GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm, phân nhóm, yêu cầu HS 
tiến hành thí nghiệm, quan sát, trình bày báo cáo.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện thí nghiệm và báo cáo của HS 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thí nghiệm vận 
 GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, bầu nhóm chuyển nước ở thân 
 trưởng và thư kí (có thể dùng thẻ bài để phân nhóm cây, thoát hơi nước ở lá 
 ngẫu nhiên tạo hứng thú bất ngờ cho HS) cây
 - NV1: Thực hiện thí nghiệm thoát hơi nước ở thân 1. Thí nghiệm vận 
 + GV yêu cầu HS chuẩn bị: hai cốc thuỷ tinh (cốc thuỷ chuyển nước ở thân cây
 tinh uống nước), nước sạch, hai lọ phẩm màu (xanh - Mục đích: chứng minh 
 mêtylen và nước fucshin kiềm (có thể thay bằng nước nước và các chất được 
 sting)), hai cây cần tây. vận chuyển trong thân
 + GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như SGK - Chuẩn bị: 
 + Yêu cầu HS thực hiện đúng các bước, quan sát, nhận + Mỗi nhóm 2 cốc thuỷ 
 xét và báo cáo kết quả thí nghiệm tinh, nước sạch, dao nhỏ 
 - NV 2: Thực hiện thí nghiệm chứng minh thoát hoặc kéo sắc
 hơi nước + GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị: + 2 lọ phẩm màu (xanh 
2 túi nilong to trong suốt, 2 chậu cây nhỏ cùng loài mêtylen và fucshin hoặc 
2 bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ tươi nước sting)
còn nguyên thân lá rễ cùng loài, cùng kích cỡ + 2 cành cây cần tây
+ GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân - Tiến hành: (SGK)
+ GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm - Kết quả thí nghiệm và 
chứng minh thoát hơi nước như thí nghiệm 1 và 2 giải thích:
(SGK) Cắt ngang thân cây cần 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tây bỏ vào cốc dd 
- HS lắng nghe GV phân nhóm, bầu nhóm trưởng, thư xanhmetylen thì có màu 
kí xanh, cốc đựng fucshin 
- Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo yêu thì có màu đỏ.
cầu của từng thí nghiệm Vì: trong thân có dòng 
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát, nhận xét, báo cáo mạch gỗ vận chuyển nước 
kết quả thí nghiệm trước giờ báo cáo kết quả thí từ dưới đi lên, các phẩm 
nghiệm (có thể chuẩn bị trước 1 buổi) màu được hút lên theo 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận dòng mạch gỗ
Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu: - Kết luận: nước và các 
 Tên nhóm: . chất được vận chuyển 
 Các thành viên: .. trong thân
 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
 2. Thí nghiệm chứng 
 TÊN THÍ NGHIỆM ..
 minh thoát hơi nước ở lá 
 1. Mục đích thí nghiệm . .
 .. cây
 2. Chuẩn bị thí nghiệm Thí nghiệm 1:
 Mẫu vật ..
 - Mục đích: chứng minh 
 Dụng cụ, hoá chất ... ...
 cây có sự thoát hơi nước
 3. Các bước tiến hành
 . .. - Chuẩn bị: 
 ... + Mỗi nhóm 2 túi nilong 
 4. Giải thích thí kết quả thí nghiệm
 . .. to trong suốt
 .. 5. Kết luận + 2 chậu cây nhỏ cùng 
 ..
 . . loài, cùng kích cỡ
Bước 4: Kết luận, nhận định - Tiến hành: (SGK)
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Kết quả thí nghiệm và 
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của các giải thích:
nhóm, kết luận chung. Cây bị cắt bỏ lá sau hơn 1 
 giờ trong túi nilong ko có 
 hơi nước
 Cây có lá sau hơn 1 giờ 
 trong túi nilong có hơi 
 nước
 Vì: cắt bỏ lá, quá trình 
 thoát hơi nước ko diễn ra 
 được
 - Kết luận: có sự thoát hơi 
 nước ở lá
 Thí nghiệm 2:
 - Mục đích: chứng minh 
 cây có sự thoát hơi nước
 - Chuẩn bị: 
 + Mỗi nhóm 2 bình tam 
 giác có nước, dầu ăn, kéo, 
 2 cây nhỏ nguyên thân, lá, 
 rễ, cùng loài, cùng kích 
 cỡ.
 + GV chuẩn bị cân thăng 
 bằng và các quả cân
 - Tiến hành: (SGK)
 - Kết quả thí nghiệm và 
 giải thích: Sau một thời gian cân bị 
 lệch về phía chậu B vì ở 
 bình A diễn ra thoát hơi 
 nước làm lượng nước 
 trong bình tam giác bị cạn 
 dần
 - Kết luận: có sự thoát hơi 
 nước ở lá
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất 
dinh dưỡng ở thực vật
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh 
dưỡng ở cây
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để 
hoàn thành nội dung học tập
c) Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu của HS 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số yếu tố ảnh hưởng đến 
 GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục III trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực 
 và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: vật
 - Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng như thế 1. Ánh sáng
 nào đến trao đổi nước và khoáng của cây? Ảnh hưởng đến quang hợp, quang hợp 
 - Tại sao phải thường xuyên xới xáo gốc cây mạnh cây hút nhiều nước và khoáng
 trồng? 2. Nhiệt độ
 Nhiệt độ cao →thoát hơi nước nhiều 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ → rễ tăng hút nước và khoáng
 - HS vừa lắng nghe hướng dẫn, nghiên cứu 3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất
 sách, thảo luận và hoàn thành yêu cầu đặt ra Độ ẩm đất cao rễ sinh trưởng tốt, lông 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận hút nhiều → tăng hút nước và khoáng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_chu.docx
Bài giảng liên quan