Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8+9

pdf19 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8+9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 8,9 Phê duyệt của Ban giám hiệu: 
 CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ 
 BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC 
 Môn học: KHTN - Lớp: 7 
 Thời gian thực hiện: 4 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. 
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. 
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. 
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp 
chất. 
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và 
khối lượng phân tử. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính 
hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố 
trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng 
phân tử. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. 
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên 
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm 
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: 
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của 
nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; 
Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu 
được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. 
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. 
Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá 
học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá 
học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 
3. Về phẩm chất: 
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. 
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Thiết bị dạy học: 
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 
2. Học liệu: 
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. 
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. 
III. Tiến trình dạy học: 
1. Hoạt động 1:Mở đầu ( phút): 
a) Mục tiêu: 
- Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. 
b) Nội dung: 
- Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các 
nguyên tố. 
c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 
 * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học tập * Nội dung: 
 - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) - Khả năng liên kết của nguyên tử các 
 thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các nguyên tố: 
 miếng bìa và hoàn thành các nội dung: 
 + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao 
 nhiêu nguyên tử H? 
 + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số 
 nguyên tử của mỗi nguyên tố. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu 
 cầu của giáo viên. 
 - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và + 1C liên kết được với 4H. 
 hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. 
 + 1O liên kết được với 2H. 
 * Báo cáo, thảo luận 
 + 1Cl liên kết được với 1H. 
 - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất 
 lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. 
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu 
 câu hỏi phản biện. 
 * Kết luận 
 - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm 
 vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của 
 HS. 
 - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1: Hóa trị 
Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị 
a) Mục tiêu: 
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). 
- Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp 
chất. 
b) Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 
1a, 1b trong PHT số 1. 
- Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. 
c) Sản phẩm: 
-Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên 
tử đó góp chung với nguyên tử khác. 
- Nêu được khái niệm hóa trị. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 
 * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: 
 *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị: 
 động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử H 
 SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung. 
 thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT H và Cl có hóa trị I. 
 (số 1). 
 - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên 
 tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 
 - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O 
 luôn có hóa trị II. 
 Hình 6.1 Hình 6.2 
 *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: 
 + So sánh hóa trị của nguyên tố và số Câu 2: Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên 
 electron mà nguyên tử của nguyên tố tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như 
 đã góp chung để tạo ra liên kết. vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. 
 + Nêu khái niệm về hóa trị. Câu 3: Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi 
 electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết 
 *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt 
 cộng hóa trị. 
 động nhóm theo cặp đôi thảo luận và 
 hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong 
 PHT số 1. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự 
 phân công và hướng dẫn của GV. 
 - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát 
 hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. 
 hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. 
 - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo * Bảng 6.1 và 6.2: 
 luận, thống nhất kết quả luận ghi vào 
 PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm báo 
 cáo kết quả khi hết thời gian quy định 
 thảo luận. 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các 
 nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời 
 khi các nhóm gặp khó khăn. 
 * Báo cáo, thảo luận 
 - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 
 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo 
 cáo kết quả khi hết thời gian quy định 
 thảo luận. 
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
 sung. 
 * Kết luận 
 - GV: Nhận xét kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn 
 thành của HS. 
 - GV chốt lại kiến thức về khái niệm 
 hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và 
 chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) 
 vào vở. 
 - GV thông báo: Trong hợp chất H 
 luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. 
 - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa 
 trị của một số nguyên tố và nhóm 
 nguyên tử. 
Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị 
a) Mục tiêu: 
- Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. 
b) Nội dung: 
- Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 
HS. 
c) Sản phẩm: 
- Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: I. HÓA TRỊ: 
 - Nhiệm vụ 1: Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị: 
 GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của 
 mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và 
 carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS 
 tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT VD: Trong phân tử nước: 
 số 2. 
 Nguyên tố H O 
 Câu 1: Cát được sử dụng nhiều trong xây 
 Hoá trị I II 
dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất Số nguyên tử 2 1 
thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 
chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 
1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Trong phân tử carbon dioxide: 
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Nguyên tố C O 
bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Hoá trị IV II 
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân 
 Số nguyên tử 1 2 
tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. 
 Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 
- Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động 
theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong Trong phân tử silicon oxide: 
PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 
 Nguyên tố Si O 
nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp 
ý, bổ sung. Hoá trị IV II 
+ Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên Số nguyên tử 1 2 
tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 
cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp * Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai 
được với bao nhiêu nguyên tử Cl. nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị 
+ Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số 
nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của B. 
nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo 
thành từ hai nguyên tố đó. Tổng quát CT hợp chất dạng: 
* HS thực hiện nhiệm vụ Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. 
- Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và + a, b là hoá trị của A và B. 
thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống 
 Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b  = 
nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân 
công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: 
kết quả khi hết thời gian quy định. 
 Câu 2: 
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Nguyên tố Mg Cl 
của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS gặp 
 Hoá trị II I 
khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên 
 Số nguyên tử 1 y 
tử của A và B trong hợp chất ở câu hỏi 3. 
GV cần giúp đỡ để HS hoàn thành kiến Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y 
thức. II.1
 Ta có II.1 = I.y y = = 2 
* Báo cáo, thảo luận I
 Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên 
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm 
 tử Cl. 
HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy 
định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. Câu 3: 
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Nguyên tố A B 
bổ sung. Hoá trị III II 
* Kết luận, nhận định Số nguyên tử x y 
 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y 
 và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 
 x II 2
 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = 
 - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. y III 3
 Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo 
 thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. 
Hoạt động 2.2: Công thức hóa học 
Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học 
a) Mục tiêu: 
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. 
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 
b) Nội dung: 
- Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. 
- Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 
1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 
1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa 
học của đơn chất và hợp chất. 
2. Viết công thức hóa học của các chất: 
a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. 
b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên 
tử O. 
3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi 
quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. 
 Mô hình 
 Công thức hoá học 
 ? ? ? 
c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 
HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. 
 - Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân quan 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ 
 sát hình ảnh kết hợp với thông tin trong và phần số. 
 SGK hoàn thành nội dung 1a, 1b, 1c 
 + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các 
 trong phiếu học tập số 3. 
 nguyên tố tạo thành chất. 
 - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt 
 + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí 
 động theo nhóm 6 HS trong thời gian 7 
 hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của 
 phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong PHT (số 
 nguyên tố trong một phân tử. Các số này được 
 3), sau đó GV mời đại diện 2-3 nhóm 
 gọi là chỉ số. 
 HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, 
 bổ sung. 1c. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một 
 - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự kí hiệu hoá học 
 phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên 
 - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình tử (N2, H2, O2, Cl2, ...). 
 ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa 
 các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. học của nguyên tố được coi là công thức hóa 
 - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, học của đơn chất. 
 thống nhất kết quả luận ghi vào PHT 
 (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai 
 quả khi hết thời gian quy định thảo kí hiệu hoá học trở lên. 
 luận. 2. 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các 
 a) Sodium sulfide: Na S 
 nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi 2
 b) Phosphoric acid: H PO 
 các nhóm gặp khó khăn. 3 4
 * Báo cáo, thảo luận 3. 
 - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm 
 HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy 
 định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
 xét, bổ sung. 
 * Kết luận, nhận định 
 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm 
 vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của 
 HS. 
 - GV chốt kiến thức về công thức hóa 
 học. 
Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) 
a) Mục tiêu: 
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp 
chất. 
b) Nội dung: 
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 
HS. 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 
1. 
Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho 
biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 
2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống 
của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: 
a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? 
b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? 
c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 
1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần 
trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến 
trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. 
Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, 
khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 
2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. 
Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 
3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi 
nguyên tố trong citric acid. 
4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. 
c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 
HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm 
 * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 
 - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình 1. Công thức hóa học của calcium carbonate 
 ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các cho ta biết những thông tin: 
 câu hỏi 1 trong PHT số 4. 
 + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra 
 - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy 
 nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử 
 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. 
 - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, suy + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu 
 nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 
 => Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: 
 trong PHT số 5. 
 - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy + Nguyên tố tạo ra chất. 
 nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 
 2,3 trong PHT số 5. một phân tử chất. 
 - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp: 
 + Khối lượng phân tử của chất. 
 GV phân tích các bước xác định hóa trị 
 của nguyên tố còn lại khi biết công thức 2. 
 hóa học và hóa trị của một nguyên tố a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. 
 thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS 
 tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT b) Trong một phân tử glucose: 
 số 5. mC = 6 × 12 = 72 amu 
 * HS thực hiện nhiệm vụ mH = 12 × 1 = 12 amu 
 - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mO = 6 × 16 = 96 amu 
 phân công và hướng dẫn của GV. 
 c) Khối lượng phân tử của glucose là: 
 72 + 12 + 96 = 180 amu. 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.pdf