Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8+9
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8+9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 8,9 Phê duyệt của Ban giám hiệu: CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1:Mở đầu ( phút): a) Mục tiêu: - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học tập * Nội dung: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) - Khả năng liên kết của nguyên tử các thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các nguyên tố: miếng bìa và hoàn thành các nội dung: + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và + 1C liên kết được với 4H. hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. + 1O liên kết được với 2H. * Báo cáo, thảo luận + 1Cl liên kết được với 1H. - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Hóa trị Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị a) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm: -Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị: động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử H SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung. thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT H và Cl có hóa trị I. (số 1). - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O luôn có hóa trị II. Hình 6.1 Hình 6.2 *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: + So sánh hóa trị của nguyên tố và số Câu 2: Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên electron mà nguyên tử của nguyên tố tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như đã góp chung để tạo ra liên kết. vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. + Nêu khái niệm về hóa trị. Câu 3: Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt cộng hóa trị. động nhóm theo cặp đôi thảo luận và hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. * HS thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo * Bảng 6.1 và 6.2: luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị a) Mục tiêu: - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. b) Nội dung: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm: - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập: I. HÓA TRỊ: - Nhiệm vụ 1: Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị: GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT VD: Trong phân tử nước: số 2. Nguyên tố H O Câu 1: Cát được sử dụng nhiều trong xây Hoá trị I II dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất Số nguyên tử 2 1 thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Trong phân tử carbon dioxide: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Nguyên tố C O bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Hoá trị IV II nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Số nguyên tử 1 2 tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong Trong phân tử silicon oxide: PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 Nguyên tố Si O nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. Hoá trị IV II + Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên Số nguyên tử 1 2 tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp * Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai được với bao nhiêu nguyên tử Cl. nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị + Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của B. nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó. Tổng quát CT hợp chất dạng: * HS thực hiện nhiệm vụ Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. - Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và + a, b là hoá trị của A và B. thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b = nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: kết quả khi hết thời gian quy định. Câu 2: - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Nguyên tố Mg Cl của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS gặp Hoá trị II I khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên Số nguyên tử 1 y tử của A và B trong hợp chất ở câu hỏi 3. GV cần giúp đỡ để HS hoàn thành kiến Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y thức. II.1 Ta có II.1 = I.y y = = 2 * Báo cáo, thảo luận I Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm tử Cl. HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. Câu 3: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Nguyên tố A B bổ sung. Hoá trị III II * Kết luận, nhận định Số nguyên tử x y - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. x II 2 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. y III 3 Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. Hoạt động 2.2: Công thức hóa học Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học a) Mục tiêu: - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung: - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. 2. Viết công thức hóa học của các chất: a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Mô hình Công thức hoá học ? ? ? c) Sản phẩm: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. - Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân quan 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ sát hình ảnh kết hợp với thông tin trong và phần số. SGK hoàn thành nội dung 1a, 1b, 1c + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các trong phiếu học tập số 3. nguyên tố tạo thành chất. - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí động theo nhóm 6 HS trong thời gian 7 hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong PHT (số nguyên tố trong một phân tử. Các số này được 3), sau đó GV mời đại diện 2-3 nhóm gọi là chỉ số. HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. 1c. * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự kí hiệu hoá học phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình tử (N2, H2, O2, Cl2, ...). ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. học của nguyên tố được coi là công thức hóa - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, học của đơn chất. thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai quả khi hết thời gian quy định thảo kí hiệu hoá học trở lên. luận. 2. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các a) Sodium sulfide: Na S nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi 2 b) Phosphoric acid: H PO các nhóm gặp khó khăn. 3 4 * Báo cáo, thảo luận 3. - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về công thức hóa học. Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học ( phút) a) Mục tiêu: - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình 1. Công thức hóa học của calcium carbonate ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các cho ta biết những thông tin: câu hỏi 1 trong PHT số 4. + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, suy + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 => Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: trong PHT số 5. - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy + Nguyên tố tạo ra chất. nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 2,3 trong PHT số 5. một phân tử chất. - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp: + Khối lượng phân tử của chất. GV phân tích các bước xác định hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức 2. hóa học và hóa trị của một nguyên tố a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT b) Trong một phân tử glucose: số 5. mC = 6 × 12 = 72 amu * HS thực hiện nhiệm vụ mH = 12 × 1 = 12 amu - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mO = 6 × 16 = 96 amu phân công và hướng dẫn của GV. c) Khối lượng phân tử của glucose là: 72 + 12 + 96 = 180 amu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.pdf