Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. ▪Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. 1.2. Năng lực văn học ▪ Nhận diện được bài văn xuôi. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). - PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 5, quan sát các bức tranh. trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, HS - HS lắng nghe. khác bổ sung. - GV chốt đáp án: + Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp thợ xây đang xây một bức tường – cây đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 nhiệm vụ GV đặt ra. con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? - Một vài HS báo cáo kết quả, HS Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, khác bổ sung. mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS - HS nghe GV chốt đáp án. đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần phương: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến đỡ. hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi - HS đọc lời giải nghĩa phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm hay nhất. rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... - 2 HS đọc lại toàn bài + GV yêu cầu HS làm CN: HS đọc tiếp - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài nối 2 đoạn + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS CH. suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) - GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời CH *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi lại); phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn khác nhận xét) đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau thiết đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời HS TL: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. b. Cách tiến hành: BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nêu yêu cầu BT1. nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi hoàn thành vào VBT) từ ngữ trên đó. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc sẻ kết quả theo cặp) 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chốt đáp án: chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở + Toa chở Người: em, mẹ. Thời gian. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to rau, trời, (quả) vải. ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, khách vào đúng toa. Đưa người vào toa sâu. chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. con vật vào toa chở Con vật, đưa thời - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh gian vào toa chở Thời gian. các từ đã xếp vào các toa. - GV tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp vào các toa. đọc thầm theo. - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở thầm theo. bên ngoài bài đọc. - HS lưu ý. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết cáo kết quả. quả. VD: - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ giáo, cô giáo,... chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp chung là từ chỉ sự vật. tóc, áo quần, lê, ổi... - GV mời một vài HS nhắc lại. + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... - HS lắng nghe, quan sát. - Một vài HS nhắc lại. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Qua bài học giúp em hiểu điều gì ? bị cho tiết học sau. + Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Toán BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. - Vận dụng cấu tạo số để thực hành cách đoc, viết, sắp xếp thứ tự số, phân tích số theo cú tạo - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng cáu tạo số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu:(5') a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b.Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - HS hát và vận động theo video bài - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) hát Tập đếm. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’) a.Mục tiêu: Nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100; biết được giá trị của một số trong Bảng số 100; biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số; biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. b.Cách tiến hành 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - GV chữa bài + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những * các câu trả lời của hs dưới đây là cách nào? dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như từ bé đến lớn thế nào? + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm + Nêu các số tròn chục? thêm, đếm bớt . + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? + số nào đếm trước thì bé hơn, số Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi nào đếm sau thì lớn hơn,.. -Hs đổi chéo VBT kiểm tra +10,20,30,40,50,60,70,80,90 - Chiếu slide đáp án +11,22,33,44,55,66,77,88,99 b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + HS kiểm tra nhau + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số - Đọc và xác định yêu cầu bài. để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 - Hs làm vở ô li + số 1 + số 10 + số 9 + số 99 + hs lắng nghe Bài 2. a Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - Gv chiếu slide Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp + đọc đề bài thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ + làm VBT 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người + cả lớp quan sát 2 đội chơi và xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút cùng chữa bài dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? -Hs đọc yêu cầu bài 2b - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được + đọc đề bài số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn + làm VBT chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng + chữa bài làm dạng bài trên. C. Hoạt dộng vận dụng(5’) Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: a.Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. b.Cách tiến hành: - HS lắng nghe . - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. . - HS quan sát hướng dẫn. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ Ba ,ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. - Vận dụng cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số, ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận cấu tạ số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động mở đầu:(5') *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, củng cố lại bảng số đã học *Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận - Hát và vận động theo video bài hát động bài Tập đếm Tập đếm. - Đếm các số từ 46 đến 63 - HS trả lời theo yêu cầu - Nêu các số tròn chục? - Giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt động thực hành, luyện tập *Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số. *Cách tiến hành Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - Ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài. * Thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so - Làm VBT sánh hai số: - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm * Các câu trả lời của hs dưới đây là dự như thế nào? kiến + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào + Số nào đếm trước thì bé hơn nữa? + Yêu cầu HS so sánh cụ thể trên phép tính + Ta so sánh số hàng chục trước, số b, rồi kết luận đ hay s nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn *Câu hỏi phát triển năng lực: hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số sánh đến hàng đơn vị. nào bé nhất? + HS nêu. - Nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn + Trả lời câu hỏi. hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn + Lắng nghe. hơn thì số đó lớn hơn. C. Hoạt động: vận dụng *Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục... *Cách tiến hành C. Hoạt động vận dụng Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục? Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục... - Cho HS đọc yêu cầu bài 4. + Đọc yêu cầu bài. - Ước lượng theo nhóm chục: + Cả lớp quan sát + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + HS trả lời con số ước lượng theo lượng quyển sách bằng cách nào? quan sát bằng mắt +Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước + 10 quyển sách/ 1 chục quyển sách lượng? + HS làm động tác giơ 2 tay để mô tả - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu - Phân tích mẫu để nhận biết các thao cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng tác ước lượng: lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng + Ước lượng theo nhóm chục: bạn gái nào? Tương tự với 2, 3 chục quyển sách. ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách - Yêu cầu HS đếm để kiểm tra lại kết quả + HS đếm. sau khi ước lượng (đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu + Trả lời số lượng sách có sau khi đếm. kết quả có 43 quyển sách. b. Trả lời các câu hỏi? - Thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV - Thảo luận nhóm đôi ước lượng số con hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lượng số con trong hình và kiểm tra bằng lại. cách đếm lại: + Ước lượng số con kiến (trong hình vẽ) + Trả lời theo ước lượng qua quan sát theo nhóm chục (nhóm mẫu được chọn là số hình vẽ. kiến trong một hàng) + Đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu với + Đếm và đối chiếu. ước lượng ban đầu - Nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo + Lắng nghe. nhóm chục: - Nhắc lại. + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. - Trò chơi: “Ai tinh mắt hơn” cho HS ước - Nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên chơi. slide (2- 3 hình vẽ) - Nhận xét kết quả bạn chơi. - Nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ -ĐÔI BÀN TAY EM (`1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: ▪ Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. ▪Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. ▪Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, viết bài thơ HS cần chép.Phần mềm hướng dẫn viết chữ P. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. b. Cách tiến hành GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - HS đọc thầm theo. chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc nhìn lên bảng, đọc thầm theo. thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ -HS đọc và tìm các từ khó viết trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ: - HS nghe- viết vào vở luyện viết + Bài thơ nói điều gì? - HS theo dõi + Tên bài được viết ở vị trí nào? - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả nào? lớp đọc thầm theo. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, HS chuẩn bị viết. chăm chỉ, rất đáng yêu. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng khoảng 4 ô li. năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng, - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. lề vở. GV theo dõi, uốn nắn. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa nghe, nhận xét. lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối - HS lắng nghe. bài chép. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, lưu ý. các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, bài của mình. tập một, chép vào vở. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. b. Cách tiến hành Bài tập 2b: (KKHS làm cả bài) 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c cầu BT1. hoặc k để điền phù hợp với ô trống. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính thành vào VBT) tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết a, o, ô, u, ư. quả theo cặp) - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS chốt lời giải : k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư. lên làm BT trên bảng. - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và trình bày bài làm của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu chuyện, kì lạ. HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. TIẾT 2 4.Hoạt động 3: Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Phố phường tấp nập, đông vui”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành ▪ - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiêu theo tên chữ. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. Chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ yêu cầu các HS còn lại làm bài vào cái tại lớp. VBT. 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS còn lại - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, làm bài vào VBT. HS viết chữ cái còn d, đ, e, ê. thiếu vào bảng - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - HS lắng nghe, sửa vào VBT. chữ cái tại lớp. - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại lớp. 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Sau bài học này em biết thêm được điều hoa Pheo cách sáng tạo gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để viết chữ đúng và đep ? chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________________ Tiếng việt BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT : CHỮ HOA A ( 1tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. Cách tiến hành: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Viết chữ A hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 - HS quan sát, trả lời câu hỏi. là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), - HS quan sát, lắng nghe. viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết - HS quan sát, lắng nghe. nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa - Hướng dẫn HS viết chữ A trong vở Luyện viết. 2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng. - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t - HS viết bảng con cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. - HS viết vào vở + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS đọc câu ứng dụng. - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: bị cho tiết học sau. Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao Cách tiến hành: 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. - GV nhận xét tiết học. - HS lưu ý. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vừa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết - HS viết câu ứng dụng vào vở. thêm phần bài ở nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ________________________________________________ Thứ Tư, ngày 13 tháng 9 năm, 2023 Toán BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính), thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng cộng trừ để thực hành giải toán - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát - Hát và vận động theo video bài hát Tập vận động bài Tập đếm. đếm. - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới - Lắng nghe. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) *Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập *Cách tiến hành Bài 1: Tính Mục tiêu: HS điền được kết quả phép tính và nêu được cách nhẩm - Đọc và xác định yêu cầu bài. a. GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu - Làm VBT bài. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1HS 1 xét phép tính) * Các câu trả lời của HS dưới đây là dự * HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về các kiến phép tính phần a: + Số tròn chục cộng với số có 1 chữ số. + Các phép tính cộng có điểm gì giống + Hàng đơn vị của số có hai chữ số nhau? giống số đứng sau dấu trừ + Các phép tính trừ có điểm gì giống + HS nêu ví dụ. nhau? - HS nhận xét. + Ai có thể lấy ví dụ về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm? b. Cách làm tương tự như phần a + Đếm thêm hoặc đếm bớt - Khuyến khích HS nêu cách nhẩm: + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục - Nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18. 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. Bài 2: Đặt tính rồi tính Mục tiêu: HS biết làm tính viết theo hàng - Đọc và xác định yêu cầu bài. dọc + HS nêu - Ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. + Cả lớp làm vở ô li Toán. + Nêu các bước khi làm tính dọc. + Nêu trên 1 con tính cụ thể. + Gọi 2- 3 HS nêu cách thực hiện. + Kiểm tra vở nhau. + Cho HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhắc lại. - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: bài 1 đặt tính. B2 tính. Khi đặt tính ta viết số thứ 1 trước sau đó viết số thứ 2 ở dưới thẳng hàng với số thứ 1 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Bài 3: Tính a. Mục tiêu: HS biết tính nhẩm số tròn chục, rèn kĩ năng thực hiện cộng , trừ các số tròn chục trong trường hợp có cả 2 - Xác định yêu cầu bài. dấu trong 1 phép tính - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu - Chữa cặp đôi. bài. - 80 + 10 =? - Chữa bài theo cặp nối tiếp - 8 chục + 1 chục = 9 chục + Nêu cách nhẩm 80 + 10? + Vậy 80 + 10 = 90. - Trả lời. + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu b. 9 + 1 – 5 trước hết phải tìm kết quả 9 + - con nhẩm ntn? 1 = 10 sau đó tìm kết quả 10 - 5 = 5. b. Mục tiêu: HS biết thực hiện tính trong - Viết kết quả tính đúng. trường hợp có đến hai phép cộng cộng, trừ thì tính lần lượt từ trái qua phải. - GV chữa bài tương tự phần a lưu ý HS không cần viết kết quả trung gian (bước đó chỉ làm miệng) C. Hoạt động vận dụng: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (5p) a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế. HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức b.Cách tiến hành - Nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - Lắng nghe. luật chơi. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà - Tham gia trò chơi. HS làm theo 3 cách tính viết khác nhau (sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận nhóm. - Cho HS dùng thẻ đáp số nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - Trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _________________________________________________ Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ ▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. ▪Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian. ▪Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. 1.2. Năng lực văn học ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1). - PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: GV : Tiếp tục BT đọc tiết trước, bài thơ HS lắng nghe Mỗi người một việc giúp các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn trải bàn. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản b. Cách tiến hành: GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc: theo + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên (đọc hết bài) cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo - HS phát hiện từ khó: cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV - 1 – 2 HS đọc từ khó sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng Nguyễn Chích, diều và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé tiếp nối 3 đoạn trong bài ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . + GV yêu cầu HS: Đọc nối tiếp đoạn toàn - 1 HS đọc lại toàn bài bộ bài cho nhau nghe. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và cả lớp bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK. - HS trả lời câu hỏi trong SGK. - HS chơi trò chơi phỏng vấn. - Cả lớp và GV chốt đáp án + Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? Trả lời: Bài thơ nói đến: Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa; Con vật: con gà; Loài cây: ngọn mướp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_d.docx



