Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ Hai,ngày 22 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 74: THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. b) Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.Không nên đánh giá người khác vẻ bên ngoài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của đất nước.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. *Yêu cầu học sinh CHT kể được nội dung tranh 2 và tranh 3 của câu chuyện II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát Em yêu bầu trời xanh.cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. b) Cách tiến hành: 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào. 2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng? 3. Hoạt động luyện tập: (20 p) a) Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. b) Cách tiến hành 3.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng biểu cảm 3 lần. Đoạn 1: kể nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu ngạo của thần gió. Đoạn 2: lời thần gió hợm hĩnh, lời mặt trời từ tốn. Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng với các từ ngữ tả sức mạnh của thần gió, sự bất lực của thần gió trước người đi bộ. Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời); giọng nhẹ nhàng, từ tốn. Thần gió và mặt trời (1) Thần gió vô cùng kiêu ngạo vì thần thường gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối. (2) Một hôm, thần gió nói chuyện với mặt trời. Thần gió bảo: “Ta là người mạnh nhất”. Mặt trời nghe thần gió nói vậy thì chỉ một anh chàng đang đi bộ dưới mặt đất, bảo: - Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất. (3) Thần gió bắt đầu ra oai. Thần nổi gió làm cát bụi bốc mù mịt, nhà cửa, cây cối đổ rạp. Nhưng gió càng lớn thì anh chàng kia càng cố giữ chặt chiếc áo. Thần gió không tài nào lột được chiếc áo đó ra. (1) Đến lượt mặt trời thử sức. Từ trong đám mây đen, mặt trời từ từ ló ra. Những tia nắng vàng toả khắp muôn nơi khiến mặt đất ngày càng nóng. Anh chàng đi bộ nóng vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi áo khoác ra. 3.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối). - GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? (Thân gió nói mình là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất, bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất”). - GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? (Gió càng lớn thì người đi bộ càng cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta). - GV chỉ tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? (Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo). b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4 tranh. 3.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. + GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). 3.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về thần gió? (Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất nhưng không cởi được áo của người đi bộ). - GV: Em nghĩ gì về mặt trời? (Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra). GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ. Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em hiểu: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. - HS về nhà kể cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. _________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 75: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2- Chép đúng chính tả 1 câu văn. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chuột út (2). ). Giúp các em biết được gà trống là con vật hiền lành, không phải con thú dữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, đọc nối tiếp câu và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), Viết được bài chính tả đúng, đẹp b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu các con vật. Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát về con vật cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV mời 2 HS cùng đọc lại bài Chuột út (1). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết tên các nhân vật qua bức tranh b) Cách tiến hành: -Hs quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ những con vật gì? Chuột mẹ, chuột út và con gà trống 3. Hoạt động luyện tập: (20 p) a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2- Chép đúng chính tả 1 câu văn. b) Cách tiến hành 3.1. BT 1 (Tập đọc): a) GV giới thiệu phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn thịt. GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (lặp lại vài lượt). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân thiện. e) Thi đọc phân vai - GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc. GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc ot út kể về con thú hiền: - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: “Con còn gặp ... rất thân thiện”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống? 1 HS: Đó là con mèo. / Cả lớp: Con mèo. (GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột). - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột). - GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài. 3.2. BT 2 (Tập chép) - 1 HS, cả lớp đọc câu văn GV viết trên bảng (Chuột kể về con thú nó gặp). - Cả lớp đọc thầm câu văn. Chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn câu văn, chép vào vở / VBT. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột). - Về nhà đọc và kể cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. _______________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng Lực: + Năng lực chung: Thông qua luyện tập thực hành tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. *Yêu cầu HS CHT làm được bài tập 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS : VBT Toán, Bảng con , Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) * Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? . + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? 4. Hoạt động vận dụng (5p) * Mục tiêu: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. _________________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 76: ươn, ươt (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ươn,vần ươt - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Lướt ván. Giúp các em biết được một môn thể thao trên nước. Biết hình dáng của nàng tiên cá và giọng hát của nàng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác. b) Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của đất nước.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. - Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập, thẫm mĩ khi viết chữ. *Yêu cầu học sinh CHT: Đọc được 2 câu của bài tập đọc Lướt ván (không yêu cầu tìm hiểu bài ) II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hátEm là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con (HS viết bảng con:vuốt nhọn, cuộn chỉ, tuốt lúa) - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: uôn, uôt - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. b) Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. Bước 2.Dạy vần ươt(như vần ươn) Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. Bước 3:Củng cố * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. * HS cài vần ươn, ươt và tiếng lươn, lướt trên bảng cài 3. Hoạt động luyện tập: (15 p) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươn, vầnươt. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. HDHS mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2 .Tập viết bảng con : GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu * Mục tiêu: - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). Tiết 2 : 4. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (30p) a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. b) Cách tiến hành: Bước 1.Hướng dẫn luyện đọc a) GV giới thiệu bài đọc Lướt ván:Gv cho hs qs tranh ở sgk của bài tập đọc trên ti vi. Và hỏi: Em thấy bức tranh vẽ những gì? Tranh vẽ cảnh biển và trò chơi Lướt ván. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) HS luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu. bờ. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 76; vần vừa học trong tuần, chân trang sách. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn về những môn thể thao mà em biết - GV dặn dò: - Tìm một số từ có vần ươn ươt - Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ươt -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. _________________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 77: ANG, AC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. - Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Nàng tiên cá”: Biết hình dáng của nàng tiên cá và giọng hát của nàng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập, thẫm mĩ khi viết chữ. *Yêu cầu học sinh CHT: - Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Tranh để minh họa từ khóa (HLĐT), ti vi Học sinh: Sách giáo khoa, Vở Bài tập Tiếng Việt, bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành 2 HS đọc bài Tập đọc Lướt ván (bài 76) GV nhận xét. + GV giới thiệu 2 vần học hôm nay; vần ang, vần ac + GV ghi bảng – HS đọc: ang, ac 2. Chia sẻ và khám phá:17ph a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. b) Cách tiến hành: Bước1.Dạy vần ang a) Chia sẻ: GV chỉ từng vần ang; a, ng(đã học). 1 HS đọc: a - ngờ - ang. Cả lớp: ang. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh cái thang trên ti vi, hỏi: - Đây là cái gì? cái thang + Phân tích: Tiếng thang có âm th đứng trước, vần ang đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần thang (cá nhân, tổ, cả lớp); a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang. Bước 2.Dạy vần ac (tương tự cách dạy vần ang) - GV giới thiệu ảnh con vạc, hỏi: Đây là con gì? (con vạc). + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần vạc (cá nhân, tổ, cả lớp); a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc. Bước 3: Củng cố: * HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc. * HS gắn lên bảng cài : ang, ac, thang, vạc GV nhận xét 3. Luyện tập : 13ph a) Mục tiêu: HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ang, ac 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ang: a viết trước, ng viết sau (g cao 5 li); chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần ac. - thang: viết th trước, ang sau. - vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a. b) HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc a) GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá. b) GV đọc mẫu.. c) Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga. Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. - GV ghi lại đáp án trên bảng. Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát. b) Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn. - Bài đọc kể về nàng tiên cá: hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca hát). * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 77 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn về những điều em biết về Nàng tiên cá. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài mới 5. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 76, 77) I.1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát năm ngón tay xinh trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: lướt trên biển, nhẹ nhàng, đất liền - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (11p) a) Mục tiêu: - đọc đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc b) Cách tiến hành: + Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ác, vạc. 3.Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: - Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: + Tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ươn, ươt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ươn cao 2 li; vần ươt: chữ t cao 3 li. + Viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt, dấu sắc đặt trên ơ. - HS thực hành viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. + Tập viết: ang, thang, ac, vạc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b)Cách tiến hành: - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ...... ___________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng Lực: + Năng lực chung: - Thông qua luyện tập thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. + Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. *Yêu cầu HSCHT làm được bài tập 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS : VBT Toán, Bảng con , Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) * Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1. Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ? - GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;... Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 2. Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 3 - Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - HS nói cách thực hiện trong từng hợp. - HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. * Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. * Ở bức tranh thứ hai: Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. 4. Hoạt động vận dụng (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b)Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ Thứ năm , ngày 25 tháng 11 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: Về kiến thức: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin. - Thể hiện được việc em có thể làm để góp phần cho cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - 6 biển báo giao thông rời ( xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi từ 1 đến 6. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về chủ đề Cộng đồng địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu(5phút) Mục tiêu:Kích thích hứng thú học tập cho HS Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Hát và vận động theo bài hát. + Gọi hs nêu cách qua đường an toàn * GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18 phút) * Em đã học được gì về chủ đề Cộng đồng địa phương? 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về cộng đồng địa phương * Mục tiêu - Hệ thống và mở rộng những kiến thức về chủ đề Cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân đưa ra những hình ảnh, thông tin đã sưu tầm được theo sự phân công trong nhóm và cộng đồng địa phương. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày, sắp xếp bộ sưu tập những hình ảnh, thông tin về cộng đồng địa phương của nhóm mình. Đồng thời cùng nhau tập trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. - HS các nhóm tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những hình ảnh, thông tin mà các bạn đã sưu tầm được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều hình ảnh, thông tin bổ ích về cộng đồng địa phương. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi nói về ngày tết Nguyên đán” * Mục tiêu - Ôn tập và mở rộng kiến thức về tết Nguyên đán. * Cách tiến hành Làm việc cả lớp - HS được chia thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng. - 3 HS xung phong làm trọng tài. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 người nói về 1 nội dung liên quan đến tết Nguyên đán. Mỗi nội dung nêu ra được 1 điểm. Nhóm nào nói lại 1 nội dung đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 điểm. Trong 1 khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. 3. Hoạt động thực hành:(10 phút)Chơi trò chơi: Con số bí ẩn * Mục tiêu - Ôn tập kiến thức về 1 số biển báo giao thông * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - HS được chia thành 6 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS lên rút thăm. GV sẽ công bố số thứ tự tương ứng với 1 biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình bày. Ví dụ: Số 1 2 3 4 5 6 thăm Biển Đường người đi bộ Cấm người Cấm đi Giao nhau với đường sắt Đá Bến báo sang ngang đi bộ ngược chiều không có rào chắn lở phà Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận về biển báo mà nhóm đã rút thăm được. Đưa ra tình huống và nêu rõ việc cần làm để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và người thân khi gặp biển báo đó. Ví dụ: Bố đèo em đi chơi, gặp biển báo “ Đường người đi bộ sang ngang”, em nhắc bố điều khiển xe chạy chậm lại, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang – nếu cần sẽ dừng hẳn xe lại, đợi người đi bộ qua hết mới tiếp tục đi. - Cử 1 bạn sẽ trình bày trước lớp. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về biển báo giao thông nhóm đã chuẩn bị. - Các nhóm nhận xét, góp ý lần nhau. - Gv nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. 4.Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - Em giới thiệu hình ảnh đẹp ở thôn em ở. - Dặn hs về nhà học bài. ____________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 78: ăng ăc ( 2tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con,vở luyện viết). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). Cá măng nhanh nhẹn khôn ngoan. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác. b) Phẩm chất: Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác,tích cực trong học tập, thẫm mĩ khi viết chữ . *Yêu cầu học sinh CHT: - Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 1.Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hát : Trăng sáng sân nhà em - HS hát và vận động theo nhạc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. b) Cách tiến hành: Mở học liệu điện tử. 1.1 Dạy vần ăng HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. HS nói: măng. / Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. 1.2.Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. HS cài bảng cài vần ăng, ăc 3.1.Hoạt động Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') a) Mục tiêu: HS nhận Nhận biết các vần ăng, ăc;. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con,vở luyện viết). Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). b) Cách tiến hành: Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?) - Hướng dẫn HS về nhà làm vào VBT 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc. Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. b. HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). c.HS viết vào vở Luyện viết. Tiết 2 4Tập đọc (BT 3) a. GV chỉ hình minh hoạ trên ti vi, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. b. GV đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. Tìm hiếu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. / HS làm bài trong VBT. 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe việc mình không nên làm để tránh bị đi lạc GV dặn dò: -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............ ....................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng Lực: + Năng lực chung: - Thông qua luyện tập thực hành tống hợp về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. + Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. *Yêu cầu HSCHT Làm bài tập 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, Ti vi. 2. HS:SGK, VBT, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.HĐ khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. HS thực hiện các hoạt động sau: Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS chơi trò chơi. -Nhận xét, tuyên dương - GV kết hợp giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.HĐ thực hành, luyện tập ( 15 phút) a. Mục tiêu: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài l - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. - Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1. Bài 3 - HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3 - Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống. - Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4 - HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. - Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 3. Hoạt động vận dụng : (5p) a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ...................................................................................................................... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 79: âng âc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “ âng, âc” 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề , sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục biết tự chủ,Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm *Yêu cầu học sinh CHT: - Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx



