Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 21 tháng12 năm 2020 Toán Bài 32 LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, - Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4phút) Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25phút) Bài 3. ( cá nhân) - HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ... Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. Bài 4 (cặp đôi) - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. - GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. D. Hoạt động vận dụng (5phút) - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò (1phút) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 76 ươn ươt (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, Bộ Đ D TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút) -1 HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75). GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : (1phút) - Gv giới thiệu vần ươn, vần ươt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14phút) 2.1. Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. Cài vào bảng cài các vần, tiếng vừa học. 3. Luyện tập (17phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34phút) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ. 4. Củng cố, dặn dò.(1phút) - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. Sáng:Thứ 3 ngày 22 tháng12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 77 ang ac (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. - Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi,Bộ Đ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4phút) -2 HS đọc bài Tập đọc Lướt ván (bài 76) . GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) - GV giới thiệu vần ang, vần ac. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 12phút) 2.1. Dạy vần ang - HS đọc: a - ngờ - ang./ Phân tích vần ang. Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / ang. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: thang./ Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang./ Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang. 2.2. Dạy vần ac (như vần ang) Đánh vần, đọc trơn: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc. Cài vào bảng cài các vần, tiếng vừa học. 3. Luyện tập (18phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?). - HS đọc từng từ ngữ./ Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ang: a viết trước, ng viết sau; chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần ac. - thang: viết th trước, ang sau. - vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a. b) HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 34phút) a) GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga. Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. - GV ghi lại đáp án trên bảng. / Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát. b) Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn. - Bài đọc kể về nàng tiên các hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca hát). 4. Củng cố, dặn dò (1phút) - GV chỉ một số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. -------------------------------------------------------- Chiều:Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt Tập viết : ƯƠN, ƯƠT, ANG, AC, CON LƯƠN, LƯỚT VÁN, THANG, VẠC (1 tiết - sau bài 76, 77) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài (1phút) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33phút) - GV viết nội dung bài viết lên bảng a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ác, vạc. b) Tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ươn, ươt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ươn cao 2 li; vần ươt: chữ t cao 3 li. + Viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt, dấu sắc đặt trên ơ. - HS thực hành viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ang, thang, ac, vạc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Gv chấm, chữa bài cho HS 3. Củng cố, dặn dò(1phút) - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 78 ăng ăc (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, Bộ Đ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ(3phút) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77) . GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1phút) GV giới thiệu vần ăng, vần ăc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12phút) 2.1. Dạy vần ăng - HS đọc: ă - ngờ - ăng./ Phân tích vần ăng. Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: măng./ Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. 2.2. Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. Cài vào bảng cài các vần, tiếng vừa học. 3. Luyện tập (18phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?). - HS đọc từng từ ngữ. /Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. Thực hiện tương tự với vần ăc. - Tiếng măng: viết m, ăng. Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. b) HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). 4. Củng cố, dặn dò: (1phút) - GV nhận xét giờ học. - Hs về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường. - Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông, - Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: (1phút) - Gvcho hs chơi trò chơi : Đèn xanh, đèn đỏ 2.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường ( 15phút) * Mục tiêu - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 (SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. - Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 ( SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin: + Qua đường ở đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh. Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần. Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn. + Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn. Đi qua đường giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn quan sát an toàn. - GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. - HS có thể làm câu 4 của Bài 9 (VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn (15phút) * Mục tiêu - Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị thực hành - GV và HS làm 1 số tấm bìa có hình tròn màu xanh và màu đỏ; hình xe máy, ô tô, xe đạp. - GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch kẻ ( số lượng đoạn đường theo số nhóm). Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm - Các nhóm sẽ phân vai ( 1 người đóng vai đèn tín hiệu, 1 số người đi bộ, 1 người đóng ô tô/ xe máy/ xe đạp). - Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai cho nhau). Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp. - HS khác/ Gv nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn ( theo đúng yêu cầu đi bộ qua đường). 3. ĐÁNH GIÁ ( 4phút) * Đánh giá kết quả học tập bài học: GV sử dụng kết quả làm các câu 1, 2, 3, 4 của bài 9 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 23 tháng12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 78 ăng ăc ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ(2phút) - GV viết các vần sau : ăng, ăc, tiếng măng, tắc. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1phút) - GV giới thiệu bài đọc 2.Tập đọc (BT 3). (31phút) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . b) GV đọc mẫu. - GV: Bài có 6 câu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). d) Luyện đọc câu - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. 3. Củng cố, dặn dò(1phút) - Hôm nay chúng mình học bài gì? - Đọc bài Tập đọc cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 79 âng âc (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi, Bộ Đ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút) 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1). Gv nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1phút) GV giới thiệuvần âng, vần âc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12phút) 2.1. Dạy vần âng: - HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. Cài vào bảng cài các vần, tiếng vừa học. 3. Luyện tập (18phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. - Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. 4. Củng cố, dặn dò: (1phút) - GV nhận xét giờ học. - Hs về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------- Toán Bài 33 LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5phút) HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 29phút) Bài 1( cặp đôi) - Cá nhân HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe. Bài 2 ( nhóm 4) - Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. C. Củng cố, dặn dò (1phút) - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 24 tháng12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 79 âng âc (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2phút) Gv viết lên bảng : ăng, ăc, măng, 2 HS tiếp nối nhau đọc . GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1phút) - GV giới thiệu bài tập đọc. 2.Tập đọc (BT 3) (31phút) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh: 1) Cá mập áp sát cá măng. 2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập. 3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng. 4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ). 3. Củng cố, dặn dò: (1phút) GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập. ---------------------------------------------------- Tiếng Việt Tập viết: ĂNG, ĂC, ÂNG, ÂC, MĂNG, TẮC KÈ, NHÀ TẦNG, QUẢ GẤC (1 tiết - sau bài 78, 79) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài(1phút) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33phút) - GV viết nội dung bài tập viết lên bảng. a) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. b) Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè). - HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1phút) - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm từ chứa vần hôm nay học. - Chỉ một số từ cho HS đọc lại. Toán Bài 33 LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5phút) HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25phút) Bài 3. ( cá nhân) - HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. Bài 4 ( cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. ( nhóm 4) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? C. Hoạt động vận dụng (4phút) - HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. D. Củng cố, dặn dò (1phút) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 25 tháng12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 80 KỂ CHUYỆN: HÀNG XÓM (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4phút) - GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3,4. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) (3phút) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập (27phút) 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp. Hàng xóm (1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ. (2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn. (3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!” Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây. - Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. (5) Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay. (6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS khác. / Nếu HS 1 trả lời đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại. - GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện). - GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây). - GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ). - GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay). - GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6: Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”. b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. (1) 2.3. Kể chuyện theo tranh Mỗi HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì / 1 HS kể theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc) Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm). - GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những người hàng xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý. 3. Củng cố, dặn dò: (1phút) GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Cô bé và con gấu. -------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 81 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Làm đúng BT ghép âm thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề. - Chép đúng 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1phút) - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33phút) 2.1. BT1 (Ghép âm thành vần) (làm việc lớp, lướt nhanh) - GV đưa lên bảng mô hình ghép âm thành vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ở cột dọc: a, ă, a. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c. - GV chỉ từ, mời 1 HS ghép làm mẫu: a + ng = ang / a + c = ac - GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép âm thành vần: a+ng =ang ă+ng =ăng â+ng = âng a+c = ac ă + c = ăc â +c = âc 2.2. BT 2 (Tập đọc). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn. (HS nào không đọc được thì có thể đánh vần). GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt ngây ra vì sợ hãi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn đọc, mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. /HS làm bài trong VBT - GV chốt lại: Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn). Ý a sai. (Nếu HS cho là ý a đúng, GV cần giải thích: Bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ con vượn). - Cả lớp đọc: Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn. 2.3. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép). - GV viết bảng: Vượn mẹ ...ặp bác thợ săn, ôm gì vượn con; nêu YC. - HS đọc thầm câu văn; làm bài trong vở / VBT. - 1 HS điền g, gh trong câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì. - Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. - HS chép câu văn vào VBT. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò (1phút) - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. ------------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: HÁT VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG 1. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Hát được một số bài hát ca ngợi các vị anh hùng của quê hương, đất nước. - Tự hào về lịch sử Việt Nam. - Biết được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài 2. Gợi ý cách tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua -GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Đại diện tổ báo cáo trước lớp. - Lớp và GV nhận xét - GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ. Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập. b.GV tổ chức cho HS tập hát và trình diễn một số bài hát về những người anh hùng của địa phương, đất nước. - Gợi ý một số bài hát: + Em mơ gặp Bác Hồ - Sáng tác: Xuân Giao; + Kim Đồng - Sáng tác: Phong Nhã; + Biết ơn chị Võ Thị Sáu - Sáng tác: Nguyễn Đức Toàn. c. Nêu kế hoạch tuần tới: - Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học đầy đủ, đúng giờ. -Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa, trồng thêm cây hoa vào bồn, nhặt rác trong bồn hoa. - Kèm cặp thêm đọc và viết cho các em còn chậm. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì 1 - Mặc đồng phục đúng quy định. - Phòng chống dịch bệnh mùa đông. - Động viên học sinh tiếp tục tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt. - Khảo sát cuối tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt 3. TỔNG KẾT: - Gv nhận xét giờ sinh hoạt. - Nhắc nhở HS Có tinh thần trách nhiệm trong giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia giữ gìn trường, lớp sạch đẹp một cách thường xuyên. ----------------------------------------------- Chiều: Thứ 6 ngày 26 tháng12 năm 2020 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx