Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021
 Toán
Bài 35
 LUYỆN TẬP CHUNG( T 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (3ph)
 Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (ph)
 Bài 4 ( cặp đôi)
- HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, 
chính xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách 
của các em.
 Bài 5 ( cặp đôi)
- HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ.
- Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện 
tính.
 Bài 6 ( nhóm 4)
- Gv chiếu tranh minh họa bài 
- HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ 
trong nhóm.
 Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu 
quả su su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6.
 D. Hoạt động vận dụng (3ph)
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. E. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị tiết sau
 ----------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 88
 ung uc
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1) 
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). 
B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
 1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu vần ung, vần uc. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ung
- HS đọc: u - ngờ - ung./ Phân tích vần ung. / Đánh vần và đọc trơn: u - ngờ - 
ung/ung.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. 
- Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung.
 2.2. Dạy vần uc (như vần ung)
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?). - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần 
uc,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; 
viết u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt 
trên u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
 Tiết 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa: ngựa màu đen và ngựa màu 
tía đang trò chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: ngựa tía, biếng nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc, hùng 
hục, giục, trốn, lẩm bẩm, có lí lắm. Giải nghĩa: lẩm bẩm (nói nhỏ, giọng đều 
đều).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT: Ghép hình (ngựa ô / ngựa tía) với chữ. 
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) chăm chỉ, b) biếng nhác, c)..., d)... 
- GV chỉ vào ý a. 
- HS: Ngựa ô chăm chỉ. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Ngựa ô chăm chỉ, b) Ngựa tía biếng nhác, c) 
Ngựa ta thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?”, d) Ngựa ô nghe ngựa tía. 
 4. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 --------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt BÀI 89
 ưng ưc
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2). 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (3ph)
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hai con ngựa (1). 
 B. DẠY BÀI MỚI (32ph)
 1. Giới thiệu bài: vần ưng, vần ưc.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ưng 
- HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng /ưng.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng / lưng.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng.
 2.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - 
mưc - nặng - mực / cá mực.
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả.
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần 
ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. 
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 34ph)
a) GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa (ngựa ô và ngựa tía) trong phần 2 của câu 
chuyện Hai con ngựa: Ông chủ đặt đồ trên lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng bị 
ông chủ quát.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng, 
bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. Giải nghĩa: vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận 
dỗi, không bằng lòng).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Bác 
nông dân nghĩ là nó mệt,/ bèn chất tất cả hàng / sang lưng ngựa tía.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 
1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng từ ngữ ở hai cột. 
- 1 HS làm mẫu: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. 
- HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép các cụm từ trên bảng.
- Cả lớp nói lại kết quả: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. b) Bác 
nông dân - 1) chất hết hàng lên lưng ngựa tía. c) Ngựa tía - 2) rất ấm ức nhưng đã 
muộn.
 4. Củng cố, dặn dò : (1ph)
- GV chỉ các từ, tiếng bất kỳ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 ------------------------------------------------------------------------
 Chiều :Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: UNG, UC, ƯNG, ƯC, SUNG, CÚC, LƯNG, CÁ MỰC
 (1 tiết - sau bài 88, 89)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài(1ph)
 GV nêu MĐYC của bài học. 
 2. Luyện tập ( 33ph)
- Gv viết lên bảng nội dung bài tập viết
a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. 
b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối 
nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
 3. Củng cố, dặn dò :(1ph)
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực
 --------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 90
 uông uôc
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 1ph)
 - 2 HS tiếp nối đọc bài Hai con ngựa (2) (bài 89). 
 B. DẠY BÀI MỚI. (33ph)
 1. Giới thiệu bài: vần uông, vần uôc. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, 
đọc: uô – ngờ - uông / uông.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / 
chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 
 2.2. Dạy vần uôc (như vần uông) 
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông, 
đuốc.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,... 
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng). 
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa. 
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần 
nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô 
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
 4. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
 --------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM 
 ( TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây.
2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung 
quanh.
- Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây 
ăn quả, cây hoa, )
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây 
xanh. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
- Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số cây xanh ( còn nhỏ còn trồng trong bầu) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU (3ph)
 Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc Lý cây xanh 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: 
+ Bài hát nhắc đến những gì?
+ Những từ nào nói về cây xanh?
 GV dẫn dắt vào bài học: Bài học nói đến cây xanh quanh ta, hoa, lá, Và 
đây cũng chính là bài mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây xanh quanh em”.
2. Một số bộ phận bên ngoài của cây
 KHÁM, PHÁ KIẾN THỨC MỚI (16ph)
Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận của cây
 * Mục tiêu
- Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: thân, rễ, lá, hoa và 
quả.
- Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát.
- Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ 
lớp.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 SGK và chỉ ra được các bộ phận của cây có 
trong hình.
- Cho HS quan sát 1 số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả.
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, gợi ý như sau: + Cây gồm những bộ phận gì? ( hầu hết các cây đều có đầy đủ: thân, rễ, lá, hoa, 
quả)
+ Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cái cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại 
có cây không thấy có hoa? Cây này có hoa và quả không? Hoa của chúng có màu 
gì? Quả của chúng có màu gì? ( Gợi ý: hầu hết cây xanh quanh em đều có thân, rễ, 
lá hoa và quả. Tuy nhiên, hoa, quả ở cây xanh không phải lúc nào cũng có. Một số 
loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cso vào 
mùa hè; Hoa đào thường nở vào mùa xuân, ) 
- HS quan sát cây trong lớp, GV hỏi: Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ 
cây? ( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để 
nuôi cây). 
- GV cho HS quan sát rễ thật của 1 số cây rau HS sưu tầm mang đến lớp.
- Tiếp theo yêu cầu HS vẽ 1 cây mà mình thích nhất và viết tên các bộ phận của 
cây.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử 1 số HS 
đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (15PH)
Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây”
 * Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Chia nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà GV và HS đã 
chuẩn bị cho các nhóm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào vật thật và 
GV và HS đã chuẩn bị sẵn. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung. 
Bước 3: Hoạt động cả lớp
- Gv chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, 
cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất.
Bước 4: Củng cố 
- HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Hầu hết 
cây xanh đều có thân, rễ, lá, hoa, quả) - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, 
trường và địa phương hoặc qua sách báo, mạng và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ 
lớp, khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người thân. 
 ĐÁNH GIÁ (1PH)
GV sử dụng câu 2 của bài 10 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả của HS.
 -----------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 90
 uông uôc
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 2ph) 
-2 HS tiếp nối đọc : uông, uôc, xuồng, chuông.
- GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI ( 32ph)
1, GT bài 
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có 
chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là 
“lẩn thẩn”?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp 
lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b. 
- HS làm bài; báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng 
khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của 
nó, chứ không phải là một con công khác).
 3. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 ---------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 91
 ương ươc
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90). 
 B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
 1. Giới thiệu bài: vần ương, vần ươc.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ương - HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn: 
ươ - ngờ - ương / ương.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - 
gương / gương.
- Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 
 2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - 
ươc - thươc - sắc - thước / thước. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, 
thước. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần 
ươc?)
(Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc; 
báo cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV viết mẫu, hướng dẫn
- Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với 
vần ươc.
- gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt 
trên ơ.
b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước.
 4. Củng cố, dặn dò : (1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
 ----------------------------------------------------------
 Toán
Bài 36
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( t1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Một số tình huống thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
 Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép 
trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm 
từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (29ph)
 Bài 1:( cá nhân)
- HS thực hiện các phép tính.
- Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
 Bài 2.( cặp đôi)
 Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh 
vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. 
Chia sẻ trước lớp.
 Bài 3. ( nhóm 4)
- HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập 
phương. Chia sẻ với bạn trong nhóm
 C. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
 ----------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 91
 ương ươc
 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1). 
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (1ph)
 2 HS đọc : ương, ươc, gương, thước. GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI : (33ph)
1. Giới thiệu bài: 
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu chuyện Lừa, thỏ, và cọp (1): Lừa vẻ mặt buồn rầu đang 
kể lể gì đó với thỏ. Hãy xem chuyện gì đã xảy ra.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: được việc, muốn thử, trí khôn, trên đường, thương. Giải 
nghĩa từ: được việc (có khả năng làm nhanh, làm tốt những việc được giao).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. HS đọc vỡ từng câu. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu/ 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc.
- BT a (Nói tiếp...): GV nêu YC. 
- 1 HS đọc 2 câu chưa hoàn thành. / HS thực hành nói tiếp để hoàn chỉnh câu. VD: 
Ý thứ nhất: Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp. Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một 
con cọp để thử trí khôn của lừa. Ý thứ hai: Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. “Cả 
lớp nói 2 cậu đã hoàn thành”.
- BTb (Nói lời thỏ chào và hỏi thăm khi gặp lừa): 
+ 1 HS đọc YC của BT./HS tiếp nối nhau nói lời chào và hỏi thăm thể hiện thái độ 
ân cần, lịch sự. VD: Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao trông bạn buồn vậy? Có cần mình 
giúp không? / Lừa ơi, bạn làm sao thế? Hãy nói với mình, mình sẽ giúp bạn. / Lừa 
à, bạn đừng lo. Mình sẽ giúp bạn. Mọi chuyện sẽ tốt đẹp thôi. /....
- GV nhận xét. 
 4. Củng cố, dặn dò : (1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt 
 TẬP VIẾT: UÔNG, UÔC, ƯƠNG, ƯƠC, CHUÔNG, ĐUỐC, GƯƠNG, 
 THƯỚC
 (1 tiết – sau bài 90, 91)
I. MỤC TIÊU - Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chữ thường, cỡ 
vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập ( 33ph)
- Gv chiếu nội dung bài viết lên
a) HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước. 
b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần uông, uôc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối 
nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc).
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện 
tập thêm.
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực.
 ----------------------------------------------------------
 Toán
Bài 36
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( T2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Một số tình huống thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (4ph) Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép 
trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm 
từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (26ph)
Bài 4: ( cá nhân)
- Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ 
và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... 
Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách 
của các em.
 Bài 5( cặp đôi)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang 
chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim 
bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim?
Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình 
huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm 
câu hỏi cho nhóm trình bày.
 C. Hoạt động vận dụng ( 4ph)
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10.
 D. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 --------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 92
 KỂ CHUYỆN 
 ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện,
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn 
của gia đình sếu. Cần yêu thương, bảo vệ loài vật.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời 
HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6,
 B. DẠY BÀI MỚI (30ph)
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý).
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để 
biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện có 
ông lão, sếu bố, sếu mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay 
theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, 
giúp đỡ loài vật của một ông lão.
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể 
với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 
(ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ 
thả, tung cánh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước 
của ông lão đã thành sự thật.
 Ông lão và sếu nhỏ
(1) Xưa, có một ông lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi 
vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
(2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở 
đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh.
(3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu 
bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
(4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó 
tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia 
đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu 
để tỏ lòng biết ơn.
(6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông 
vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, 
hạnh phúc.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? (Một sáng mùa hè, 
khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? (Khi thấy ông lão, 
hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con 
bị gãy cánh).
- GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà, 
băng bó, chăm sóc). Sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến 
nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).
- GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? (Khi vết 
thương của sêu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh 
cùng bố mẹ bay về phương nam).
- GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì để cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn ông lão, 
một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi 
nhỏ đựng điều ước kì diệu).
- GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? (Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng 
xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá). Điều gì đã xảy ra? (Ông lão vừa dứt lời, điều 
ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu 
hỏi dưới 6 tranh.
* GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào 
người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời..
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, 
tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Một HS 
chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
* Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS 
xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc).
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về ông lão? (Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết 
thương, thả sếu về với bố mẹ. Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật).
- GV: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ 
loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên. C. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tiếp theo.
 --------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 93
 ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2). 
- Chép đúng 1 câu văn trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài. (3ph)
- 1 HS đọc lại bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1) (bài 91). 
- GV nêu mục tiêu của bài học.
 2. Luyện tập (31ph)
 2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Chú thỏ láu lỉnh đứng giữa cọp và lừa, đang buộc chân 
cọp. Cọp nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi 
ngon là con lừa. Các em sẽ đọc tiếp phần 2 của chuyên Lừa, thỏ và cọp để biết thỏ 
thông minh đã nghĩ ra cách gì để giúp lừa.
b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: đồng ý luôn, buộc luôn, sửng sốt, 
phục lăn.
c) Luyện đọc từ ngữ: thầm thì, bên đường, buộc chân, đồng ý luôn, vờ vịt, vô 
cùng sửng sốt, phục lăn. Giải nghĩa từ: tha về (trong câu “Bác tha về nhé?”) cùng 
nghĩa với đem về, mang về, kéo về); vờ vịt (giả vờ để che giấu điều gì đó. VD: 
Biết rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt!).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (Đọc liền câu 2 và 3). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b./HS làm bài, nói kết quả: Ý a đúng. - Cả lớp: Ý a đúng: Thỏ 
buộc bốn chân cọp. Lừa tha cọp về. - GV: Em nhận xét gì về thỏ? (Thỏ tốt bụng, thông minh, đã nghĩ ra kế giúp lừa lấy 
lại được lòng tin của ông chủ).
 2.2. BT 2 (Tập chép) 
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn. 
- Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm, - HS 
nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. 
- HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS.
 3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ một số từ ngữ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 -------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: GIỚI THIỆU TRANH, ẢNH VỀ LỄ HỘI MÙA XUÂN 
 QUÊ EM 
 1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Nhận xét được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua. 
- Biết được các lễ hội của quê hương.
- Bước đầu hình thành lòng yêu quê hương. 
- Biết được kế hoạch tuần tới. 
 2. Gợi ý cách tiến hành (34ph)
* Nhận xét các hoạt động tuần qua
-Gv tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ 
tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và Gv nhận xét
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
* GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, trao đổi, chia sẻ theo nhóm về nội dung:
+Ở quê em có những lễ hội nào? Hãy kể tên các lễ hội đó.
+ Cử đại diện trình bày trước lớp kết quả thảo luận. 
- GV liệt kê tên các lễ hội của quê hương mà các nhóm đã trình bày. 
- Bổ sung các lễ hội của quê hương (nếu có). 
- Hướng dẫn HS treo tranh ảnh về lễ hội của quê hương sưu tầm được: hướng dẫn 
các tổ trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm được tại các vị trí đã phân công; cử đại 
diện tổ giới thiệu các sản phẩm đã sưu tầm được.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx