Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 2
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: cà cá ( tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
- Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
- 2 bộ thẻ chữ.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 5’
a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1
- GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh.
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ 
bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. 
GV kết hợp Giới thiệu tên bài: 
- GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 
thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, 
thanh sắc: cà, cá.
- GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
2. Luyện tập: 15’
a. Mục tiêu: - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, 
cá.
- Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá.
b. Cách tiến hành:
 2.1 Tìm hình ứng với mỗi tiếng 15’ (BT 5)
 a) Xác định yc của bài tập: GV đưa lên máy chiếu hình minh họa BT 5 và 3 
thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn (như SGK). Mời 1 HS đọc: cà, cá, ca.
 b) Thực hiện yêu cầu
- GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: Cà, cá, ca.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp đọc.
- HS làm vào VBT ( nối hình với tiếng tương ứng).
 c) Báo cáo kết quả
- GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối) 
nhanh chữ với hình.
- HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả.
- Cả lớp đọc lại kết quả.
* Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách.
 2.2 Tập viết 15’(bảng con – BT 6)
 a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn để tập viết.
 b) Làm mẫu
- GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng đọc.
- GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: viết nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: viết nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng 
của các dấu khoảng 45 độ; vị trí 2 dấu đều nằm trong khoảng cách nhất định.
+ Tiếng cà: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu huyền trên chữ a. Chú ý nét nối 
giữa c và a.
+ Tiếng cá: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu sắc trên chữ a. Chú ý nét nối 
giữa c và a.
 c) Thực hành viết
- HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. 
- HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần).
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng. GV mời 4 – 5 em viết đúng, đẹp giơ bảng 
trước lớp cho các bạn xem. Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng 5’ 
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc và viết được tốt hơn
b) Cách tiến hành:
- Gọi 3 em đọc lại toàn bài trước lớp
- về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, viết được chữ đã học
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có 
thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện (KC) Hai con dê. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT (sau bài 2): ca, cà, cá.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu 
sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 * NL: Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
 *PC: Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi có kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động:5’
a.Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cả lớp hát 1 bài
- GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá; hiểu mục đích yêu cầu của 
bài học: tập tô, tập viết các tiếng cà, cá; ôn lại cách viết các chữ c, a và 
tiếng ca – kiểu chữ thường.
 3. Khám phá 10’
a.Mục tiêu.
Giúp HS nhận diện được chữ ca, cà cá.và quy trình viết
b) Cách tiến hành:
- GV trình chiếu lên ti vi: c, a, ca, cà, cá.
- Cả lớp nhìn, đọc.
- 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. Nhắc HS chú ý 
nối giữa nét c và a.
- Gv trình chiếu quy trình viết trên học liệu điện tử, hs quan sát
 4. Luyện tập 15’
a.Mục tiêu:
- Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu 
sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở.
b) Cách tiến hành
- HS mở vở Luyện viết 1 tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá. GV hướng dẫn HS 
ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh.
4. Vận dụng( 5’)
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
HS về nhà viết đượ, ca, cà, cá vào vở ô li và biết cách trình bày sạch đẹp
 - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 TOÁN
 Bài 3: CÁC SỐ 1, 2, 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:5’
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành: 
Gv gọi hs nêu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật.
. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi mục bài
 1. Hoạt động hình thành kiến thức 10’
a.Mục tiêu: 
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
b. Cách tiến hành: 
2.1.Hình thành các số 1, 2, 3
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
- HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS 
lấy thẻ số 3).
 2.2. Viết các số 1, 2, 3
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
- Tương tự với các số 2, 3.
 Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở 
HS tránh những lỗi sai đó.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’
 a.Mục tiêu: 
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
b. Cách tiến hành: Bài 1. Gv trình chiếu bài tập 1 và nêu yêu cầu: số?
- GV trình chiếu và nêu yêu cầu bài.
- HS hoạt động:
+ Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
+ Trao đổi, nói với bạn bên cạch về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được.
. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
- Hs làm bài cá nhân vào vở bài tập
- Gv chữa bài
Bài 2. Gv trình chiếu bài tập 2 và nêu yêu cầu: Lấy số hình phù hợp( theo mẫu):
 HS thực hiện các thao tác:
 - Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
 - Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
 - Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài 3: Số?
- GV trình chiếu và nêu yêu cầu bài.
- HS hoạt động:
- HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.
- HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
5. Hoạt động vận dụng 5’
 4. Hoạt động vận dụng: 
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình 
huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu 
câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở.
- GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi và 
trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 _______________________________________
Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3:KỂ CHUYỆN : HAI CON DÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe, hiểu và nhớ câu chuyện.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận biết và đánh giá được tính cách của 2 nhân vật dê đen và dê trắng.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh 
giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
+ Phát triển năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn 
nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khỏi phải xấu hổ, ân hận.
2. Phẩm chất: Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:5p
a.Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành: HS hát bài em là hs lớp 1
- GV kết hợp giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi mục bài
2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’
a.Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới 
tranh.
- Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
 2.1 Quan sát và phỏng đoán
- GV chiếu lên màn chiếu 4 bức tranh minh họa. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội 
dung câu chuyện.
- HS nói điều mình đoán.
 2.2 Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai 
bạn dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang 
một dòng suối nhỏ. Điều gì sẽ xảy ra với chúng?
 3. Khám phá và luyện tập 22’
a.Mục tiêu: - Nhận biết và đánh giá được tính cách của 2 nhân vật dê đen và dê trắng.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh 
giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
b. Cách tiến hành:
 3.1 Nghe kể chuyện
- GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1 kể với giọng khoan thai.
Đoạn 2,3: Giọng căng thẳng. Đoạn 4: Thể hiện sự đáng tiếc vì 1 kết thúc không tốt 
đẹp. Lời khuyên kể với giọng thấm thía.
- GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Vừa chỉ tranh, vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát tranh.
+ Kể lần 3 như kể lần 2 để HS 1 lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện.
 Hai con dê
(1) Có hai con dê cùng muốn đi qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang qua một dòng 
suối nhỏ. Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang.
(2) Cả hai con đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào.
(3) Đến giữa cầu, chúng cãi nhau rồi húc nhau.
(4) Cả hai cùng lăn tùm xuống nước.
Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không 
qua được suối.
 3.2 Trả lời câu hỏi theo tranh
 a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV hỏi 1 vài HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con 
dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
 * GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, 
nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý 
kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành 
câu.
 b) Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau.
- GV hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
 c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh
- Gv hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh.
 3.3 Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể chuyện 
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kỳ tranh nào bằng trò chơi “Ô cửa sổ”: GV chiếu 
lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh họa câu 
chuyện . HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kỳ. GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh 
minh họa 1 đoạn truyện. HS kể lại đoạn truyện theo tranh. GV mời Hs khác với 
cách làm tương tự.
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh kể toàn bộ câu chuyện.
 3.4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Cả lớp bình chọn HS hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
 4. Hoạt động vận dụng: 3’
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai con dê không biết nhường 
nhịn nhau.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC “Chồn con đi học” tuần tới; xem trước bài 4 (o, ô).
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 _______________________________
 Đọc sách Thư viện
 NỘI QUY THƯ VIỆN – MÃ MÀU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết nội quy thư viện khi tham gia đọc sách.
- Phân biệt mã màu trong thư viện khi chọn sách đọc lớp 1
2: Hình thành năng lực và phẩm chất:
-HS phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp (NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo)
* Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kĩ luật, tinh thần làm chủ tập thể 
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng nội quy thư viện
 - Bảng tìm sách theo mã màu.
II: Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
 - Tập hợp đội hình 2 hàng về thư viện.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Nội quy thư viện
 - GV giới thiệu:
Tất cả các thành viên trong nhà trường đều là bạn đọc của thư viện. Bạn đọc cần 
thực hiện đúng các quy định sau:
1. Vào thư viện, giữ gìn trật tự, im lặng và giữ vệ sinh chung.
2.Phải sắp xếp gọn gàng khi đọc xong 
3. Sách báo là tài sản chung, mọi người phải có trách nhiệm bảo quản giữ gìn sách 
báo cẩn thận, không làm rách, bẩn, viết, vẽ, đánh dấu vào sách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mã màu trong thư viện: Học sinh có thể tìm đọc sách theo hướng mũi tên chỉ đến các màu. Ngoài ra, các em cũng 
có thể đọc sách ở những mã màu khác nếu các em thích và có thể đọc được. 
Lớp 1: Màu xanh lá, đỏ, cam
Lớp 2: Màu cam, đỏ, trắng
Lớp 3: Màu trắng, cam, xanh trời
Lớp 4: Xanh trời, trắng, vàng
Lớp 5: Vàng, xanh trời
Mã màu mỗi cuốn sách được dán ở phía dưới gáy của mỗi cuốn sách.
Hoạt động 3. Đọc to nghe chung 
1.GV giới thiệu và cho học sinh xem trang bìa của quyển sách:Nàng Tiên Cá
 Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một câu chuyện.
 2a. Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. 
- Các em thấy gì ở bức tranh này?
- Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? (Nàng tiên biển, mặt tră
ng, chim...)
- Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì?
- Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? (Nàng tiên biển)
 Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi.
2b. Đặt 1-2 câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh.
- Các em đã bao giờ thấy nàng tiên biển chưa?
- Em thấy ở đâu?
Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi.
2c. Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán. 
- Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện?
- Theo các em, nhân vật nàng tiên biển sẽ làm gì?
3. Giới thiệu sách (tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa).
Bây giờ cô sẽ giới thiệu với các em về quyển truyện mà cô sắp đọc.
- Quyển truyện có tên là Nàng tiên biển.
- Truyện cổ Brazin.
- Người vẽ tranh minh họa cho quyển truyện này là Phạm Quốc Cường.
 Giới thiệu 2 từ mới:
- Ngư dân: Là người dân làm nghề đánh cá.
- thuở hàn vi: nghèo, không có địa vị trong xã hội.
- Gia nhân: người giúp việc.
Điều chỉnh sau bài dạy :
 .............
.................................................................................................................................
..........................................................................................................
_____________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: o ô ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm 
đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ..
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô và tìm được 
chữ o, ô trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( 
HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập)
b) Phẩm chất:
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi, cái xô, cái rôt, chùm nho, ổ trứng , con dế
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
- Tạo hừng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Kiểm tra việc nắm được bài cũ của HS
- GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc.
- GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết 
đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
- GV mở bài hát trên Youtube nói về Mẹ và cô cho HS nghe. GV nhận xét chuyển 
ý
- GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và 
chữ o, âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
- GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15P)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình 
“âm đầu + âm chính”: co, cô
b) Cách tiến hành:
Bước 1:Dạy âm o, chữ o
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi 
trò gì?
- GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
- Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm 
nào? (Trả lời như tiếng ca).
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh 
vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
Bước 2:Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).
Bước 3: Củng cố:
-GV hỏi chúng ta vừa học hai âm mới , tiếng mới nào? ( HS: âm o, ô. Tiếng co, cô)
- GV chỉ mô hình từng âm, tiếng , cả lớp đánh vần , đọc trơn.
* HS cài âm o, ô, tiếng co, tiếng cô trên bảng cài
 3. Hoạt động luyện tập : (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
b. ) Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ: 
- GV nêu yêu cầu của bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, 
gà. 
- Tìm tiếng có âm o
+ HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
+ GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm 
tiếng không có âm o.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o.
3.2.HDHS Mở rộng vốn từ (BT 3) 
- GV nêu yêu cầu của bài tập. 
- Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
- Tìm tiếng có âm ô 
+ HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
+ GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng 
không có âm ô.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
- HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ô.
3.3. Tìm chữ o, chữ ô (BT 4)
a) Giới thiệu chữ o, ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. 
b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ 
- GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang 
lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi 
HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
- HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. 
* Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
 a) Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- HS luyện đọc lại toàn bài
- HS về nhà tìm thêm tiếng có âm o, ô IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 ______________________________________________
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH 
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
- HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ. 
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:.
- NL: + Tự chủ và tự học
 + Giao tiếp hợp tác
 + Biết vận dụng phối hợp các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc 
sống.
- PC: Yêu quý ngôi nhà của mình, biết dọn dẹp ngôi nhà mình ở thật ngăn nắp, 
sạch sẽ; biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5P)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
=> GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, 
con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 
gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: (15P)
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An
a) Mục tiêu: 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình 
bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? 
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở 
công viên.
+ Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở 
nhà cùng nhau.
- HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cảm giữa các 
thành viên trong gia đình. Ví dụ: 
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu 
thương nhau không? 
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau?
3. Hoạt động luyện tập: ( (10P) 
Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình) 
a)Mục tiêu
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng 
khiếu, 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm 
thấy thế nào? 
- HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về bản thân.
- Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình.
- Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
Bước 3: Làm việc nhóm
- HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT).
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong 
lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành 
viên trong gia đình. 
- HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
4. Hoạt động vận dụng: (5P)
a)Mục tiêu
- Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào cuộc sống hằng ngày
b) Cách tiến hành
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình em thường làm gì? Những lúc đó, em cảm 
thấy thế nào? IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 .
 .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: o ô ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô và tìm được 
chữ o, ô trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( 
HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập)
b) Phẩm chất:
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi, cái xô, cái rôt, chùm nho, ổ trứng , con dế
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
- Tạo hừng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
HS tìm tiếng có âm 0, âm ô
2. Hoạt động luyện tập : (15p)
Tập viết ( bảng con – BT 5) ( 30p)
a) Mục tiêu:
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
b) Cách tiến hành:
a) Chuẩn bị: 
- HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết.
b) Làm mẫu
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng 
dẫn quy trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn).
- Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. 
- Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm 
đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
- Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o.
- Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
 c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
 a) Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- HS luyện đọc lại toàn bài
- HS về nhà tìm thêm tiếng có âm o, ô
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: cỏ cọ ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
- Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có 
thanh hỏi, thanh nặng
- Đọc đúng bài tập đọc.
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có dấu thanh hỏi, dấu 
thanh nặng tìm được dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( 
HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập)
b) Phẩm chất:
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5P)
a) Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc.
- Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và 
giơ bảng, đọc chữ vừa viết. 
- Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, 
thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ
- GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
2. Hoạt đông chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen): 16 (P) a) Mục tiêu: 
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
b) Cách tiến hành:
2.1. Bước : Dạy tiếng cỏ 
- GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? 
- GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
- GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 
1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có 
thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
- Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm 
o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng 
cá).
- Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ.
2.2. Bước 2: Dạy Tiếng cọ 
- GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). 
- GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ
- GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ 
có thêm dấu nặng).
- GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ.
- Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới 
âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng 
cá).
- Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ.
Bước 3: Củng cố: 
- GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. 
Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét.
3. Hoạt đông luyện tập : (14P)
a)Mục tiêu: 
- Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có 
thanh hỏi, thanh nặng
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?)
a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2.
b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, 
bảng, võng, bò. 
c) Tìm tiếng có thanh hỏi. 
- HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. 
 + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả.
e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi.
3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng)
a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó cả 
lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
c) Tìm tiếng có thanh nặng
- HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT.
- GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay.
d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng 
ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình 
không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả.
e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : (5P)
 a) Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- HS luyện đọc lại toàn bài
- HS về nhà giới thiệu lại các con vật sự vật trong bài cho người thân nghe, 
luyện đọc, viết lại bài, xem trước bài 12: (g, h)
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 Thứ Tư, ngày 14 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 BÀI 4. CÁC SỐ 4, 5, 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung : 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối bức tranh, qua đó bước đầu hình thành năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
 Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi; Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... 
(trong bộ ĐDDHT 1).
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
1. Hoạt động mở đầu: ( 5P)
 a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 10’ 
 a. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
b. Cách tiến hành
1. Hình thành các số 4, 5, 6
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”.
Tương tự với các số 5, 6.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
- HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vỗ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 4 cái,
HS lấy thẻ số 4).
2. Viết các số 4, 5, 6
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.
- Tương tự với các số 5, 6.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh 
những lỗi sai đó.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15P)
 a. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
b. Cách tiến hành:
Bài1:
- HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ
vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt thẻ số 6.
Lưu ý: GV tạo cơ hội cho HS nói về cách các em nhận biết số lượng, cách đếm,
cách đọc kết quả sau khi đếm.
Bài 2: 
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ số lượng.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
Bài 3: 
- HS thực hiện theo cặp:
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
- Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 về 1.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 
đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5P) Bài 4:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo 
mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách 
đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng 
của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 .
 .
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: cỏ cọ ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có dấu thanh hỏi, dấu 
thanh nặng tìm được dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( 
HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập)
b) Phẩm chất:
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5P)
a) Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
HS đọc cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
2. Hoạt đông luyện tập : (14P)
a)Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx