Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 TOÁN DÀI HƠN - NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. khởi động HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. Hoạt động 2. Chia sẻ khám phá 1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. 2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn: HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy. HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. 3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - Giải thích cho bạn nghe. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..... ......................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 124: oen oet (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Chú hề. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ,Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát - HS hát và vận động theo nhạc - 1- 2 HS đọc bài Vườn thú (bài 123). Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)MT: Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. b)Cách tiến hành: 1. Dạy vần oen. - GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ - oen/oen. - HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích vần oen. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười. 2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet - khoet - sắc - khoét / khoét tổ. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ. Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. b)Cách tiến hành: BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,... BT 3 (Ghép đúng) - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). - HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu trời - 2) xám ngoét. *Tập viết (bảng con - BT 5) a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. b) Viết vần: oen, oet - HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối). - HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ). - GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e. - HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề. b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét, cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm). c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc.. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 dòng thơ. - GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện. - (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: +1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét. +1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. +1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt. +1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện. Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oen, oet . Nói câu có chứa tiếng mang vần oen, oet GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ Ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 125. uyên uyêt (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ. - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). b) b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Chú hề. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ,Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. -Bảng con, VBT, Bộ ĐD III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1.Khởi động a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài: Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá a)Mục tiêu: - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt b) Cách tiến hành: 1. Dạy vần uyên - GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.(CN,cả lớp) - HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. 2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. Hoạt động 3. Luyện tập mở rộng vốn từ. a) Mục tiêu: -Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, uyêt. Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. b) Cách tiến hành. (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT. - GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,... * Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. b) Viết vần: uyên, uyêt - 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết. - GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt. - HS viết: uyên, uyêt (2 lần). c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh) - GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần). TIẾT 2 *Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. VD: gặm xương). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả nối ghép. - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm. a) Mục tiêu : HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyên, uyêt. Đặt câu có chứa tiếng mang vần uyên, uyêt. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc TOÁN ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ... - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. khởi động HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp: - Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...). - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo? Hoạt động 2.Chia sẻ khám phá 1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân: GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. 2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn: - Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp. - HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo. - GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo. Hoạt động 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh. - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn: - Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược. - Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy). Hoạt động 4. vận dụng Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 TOÁN XĂNG-TI-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Thước có vạch chia xăng-ti-mét. - Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. khởi động ( 5p) - GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo. - HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to) - Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? Hoạt động 2: Chia sẻ khám phá 1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. 2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được: - Nhận xét các vạch chia trên thước. - Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. - HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”. - Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”. - Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. 3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước: - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật. - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm. - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. * Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti- mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. Hoạt động 3.Thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác. b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). Bài 3 - HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài. - GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo. Hoạt động 4. vận dụng Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm: - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? - Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa. ____________________________________________________ TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 124, 125) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Bài học rèn cho hs tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.Khởi động a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b) Cách tiến hành. Cả lớp viết vào bảng con oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh GV nhận xét Hoạt động 2.Luyện tập -Mục tiêu: - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ cỡ vừa: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết): + oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen). + nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. + oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet. + khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ. + uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên. + khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn. + uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u - y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt. + duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh. - HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm - Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp. __________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC GIÁC QUAN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và tầm quan trọng của 5 giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động * GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. 2. Khám phá kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan * Mục tiêu - Xác định các bộ phận cơ thể ( mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của chúng. - Tìm hiểu về những thông tin mà các giác quan cung cấp cho chúng ta. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 100, 101 SGK. + Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe được gì? + Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng những bộ phận nào của cơ thể? + Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì? + Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt của múi mít? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Tiếp theo, HS trả lời câu hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận nào trên cơ thể. - Kết thúc hoạt động này, GV chốt lại nội dung chính: Chúng ta có 5 giác quan là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. Tùy vào trình độ của HS mà GV có thể giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của 5 giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. 3.Luyện tập và vận dụng Hoạt động 2: Làm bài tập * Mục tiêu - Củng cố kiến thức về chức năng của các giác quan và các bộ phận thực hiện của các giác quan. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình và đọc thông tin trong các khung hình ở trang 102 SGK để làm bài tập: “Hãy nói tên các bộ phận cơ thể phù hợp với những thông tin trong hình dưới đây.” Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. Gợi ý đáp án: - Chúng ta nghe được các âm thanh khác nhau bằng tai. - Chúng ta nhìn được hình dạng, màu sắc của vật bằng mắt - Chúng ta nhận biết được các vị đắng, chua, cay, ngọt, mặn bằng lưỡi. - Chúng ta ngửi được các mùi khác nhau bằng mũi. - Chúng ta cảm nhận được nóng, lạnh, trơn, nhẵn, xù xì của vật bằng da. Kết thúc hoạt động này, GV dành thời gian cho HS đọc lại kiến thức chủ yếu trang 102 SGK để khắc sâu vai trò của 5 giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu thì ” * Mục tiêu - Gắn kết các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của 5 giác quan tương ứng. * Cách tiến hành Bước 1: HS chơi theo nhóm lớn ( 8 -9 HS ). - Mỗi nhóm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn. - Cách chơi như sau: + HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng cho các bạn khác vừa phải nói câu đầu có chữ nếu. Ví dụ: “ Nếu là mũi ” + HS 2 bắt được bóng phải nói ngay: “ thì tôi sẽ ngửi được các mùi khác nhau”. Tiếp theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nói 1 câu có chữ “ Nếu ”. Ví dụ: “Nếu là tay ” + HS 3 bắt được bóng nói ngay: “ thì tôi sẽ nghe được các âm thanh khác nhau”. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã nói đủ tên mắt, tai, da, mũi, lưỡi. Lưu ý: Ai không bắt được bóng là bị thua; ai bắt được bóng nhưng nói câu “thì ” chậm, tất cả cùng đếm 1, 2, 3 mà không trả lời được cũng bị thua. Bước 2: Làm việc cả lớp - Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên múa hoặc hát 1 bài. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, em đã rút ra được điều gì? ( Trò chơi giúp em nói nhanh được tên các bộ phận trên cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng với nó.) _________________________________________________ Thứ Năm, ngày 28 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 127 uyn uyt (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. a)Năng lực ngôn ngữ. - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Đôi bạn 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ,Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1.Khởi động. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học b) Cách tiến hành - Cho HS hát bài – GV hỏi chuyển tiếp giới thiệu bài . Hoạt động 2.Chia sẻ và khám phá. a) Mục tiêu.Nhận biết và đọc được các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. b) C ách tiến hành. 1. Dạy vần uyn - GV viết: u, y, n. - HS: u - y - nờ - uyn. - HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn. 2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. Hoạt động 3. Luyện tập mở rộng vốn từ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành . (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,... - HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,... *Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. b) Viết vần: uyn, uyt - 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. - GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t. - HS viết: uyn, uyt (2 lần). c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt - GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. - HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau. Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyn, uyt .Nói câu có chứa tiếng mang vần uyn, uyt. _________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 127 oang oac ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ,Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Bảng con, VBT, bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1. Khởi động a) Mục tiêu.Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành. - GV cho HS hát bài. - 2 HS đọc bài Tập đọc Đôi bạn (mỗi em đều đọc cả bài) hoặc cả lớp viết bảng con 2 từ: màn tuyn, xe buýt. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. b) Cách tiến hành: 1. Dạy vần oang - GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang. - HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu. 2. Dạy vần oac (như vần oang) * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. Hoạt động 3. Luyện tập mở rộng vốn từ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). b)Cách tiến hành : (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) - Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,... - HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam): + HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang. + HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang. + Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac. + HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac. + HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac. + HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac. + HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang. + HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang. v.v. (Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,... * Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác. b) Viết vần: oang, oac - 1 HS đọc vần oang, nói cách viết. - GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac. - HS viết: oang, oac (2 lần). c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác - GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a. - HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần). Hoạt động 4: vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyn, uyt .Nói câu có chứa tiếng mang vần uyn, uyt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ........................................................................................... _________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.doc



