Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 20
 Thứ Hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 95: ênh - êch (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mưa (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS 
đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc 
hiểu). b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Mưa
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết 
vấn đề (trả lời được các bài tập đọc), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần 
ênh, êch, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài động vật .Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ các loài động vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Chim vành khuyên trên youtube nói cho HS nghe ( HS nghe 
bài hát và vận động theo nhạc)
- 1 HS ghép vào bảng cài và đọc bài ênh – dòng kênh; êch – con ếch 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : ênh - ếch ( tiết 2)
2.Hoạt động luyện tập:
 HDHSTập đọc (BT 3) (25p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mưa (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS 
đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc 
hiểu). 
b. Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh trời mưa, các con vật đang trú mưa, 
con thì đang tắm mưa. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của của các con vật 
khi trời mưa
b) GV đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu ( HS lắng nghe )
c) Luyện đọc từ ngữ: trú mưa, cánh cam, khóm lúa, cành chanh, gốc nấm, 
ếch, ễnh. GV giải nghĩa từ: trú mưa 
d) Luyện đọc câu:
- GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 6 câu. 
Bước 2: Tìm hiểu bài:
- BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ GV chiếu câu hỏi bài tập lên bảng, yêu cầu 1 hs đọc yêu cầu bài
? Các con vật trú mưa ở đâu?
Bọ dừa Cánh cam Chim sẻ, kiến
- Gọi HS trả lời
+GV: Bài đọc cho em biết gì về khi mưa các con vật phải trú mưa ở đâu? ( Bọ 
dừa trốn mưa nhờ đám lá dứa, Cánh cam tránh mưa ở khóm lúa,..
* Củng cố: HS đọc lại bài 95; đọc vần vừa học trong tuần (chân trang 6). 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3p)
a)Mục tiêu:
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: 
- Nói câu chứa tiếng có vần ênh, êch? ( GV Con kênh nước rất sâu.)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ênh, êch)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 ..
 __________________________________________
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 94, 95)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng 
kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
 - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Vở em TV. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở học liệu cho HS nghe đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho 
mình. - GV và HS nhận xét.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2. Hoạt động luyện tập : 
a. Mục tiêu: 
- HS viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, 
dòng kênh, con ếch.
b. Cách tiến hành
Bước 1: Viết chữ cỡ nhỡ (10p)
- GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ).
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng 
kênh; êch, con ếch.
- HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ 
chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết.
* GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi 
viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời.
Bước 2: Viết chữ cỡ nhỏ (15p)
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: 
quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con 
chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm 
cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ.
* GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, quan sát HS để giúp đỡ, uốn 
nắn kịp thời.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS viết được các tiếng có vần trên.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc 1 số từ:áo rách, mênh mông ....
- HS viết vào bảng con.
 GV Nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 _____________________________________ 
 Chiều Thứ Hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Bài 96: inh - ich ( 2 TIẾT )
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Lịch bàn 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần inh, 
ich, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần inh, 
ích, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục tình yêu thương con người
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Tiết 1
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Mẹ yêu” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận 
động theo nhạc)
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con ( HS viết bảng con: khám bệnh, con 
ếch)
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng inh, ích
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần inh
- GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, 
cả lớp): i - nhờ - inh / inh. .
- Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. 
- HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. 
- Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i.
- GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc 
- kính / kính.
- HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh 
/ ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt.
Bước 2: Dạy vần ich (như vần inh)
Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối 
là ch.
Bước 3: Củng cố: 
- HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, lịch. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn.
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào?
- HS nói 2 vần mới học: inh, ich 2 tiếng mới học: kính mắt, lịch bàn 
- HS gắn lên bảng cài: inh, ích. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động Luyện tập : ( 10P)
a.Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
b. Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần 
ich?). ( 8p)
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... 
- LT điều khiển - HS thảo luận nhóm đôi ( Một em hỏi – một em trả lời)
- HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. 
- HS nói kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p)
a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: inh, ich. 
- 1 HS đọc vần inh, nói cách viết.
- GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con 
chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. 
- Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. 
c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn).
- GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc 
đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li.
- Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. 
- Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần).
 Tiết 2
3.3 Tập đọc (30')
a.Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
b. Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ bài đọc Lịch bàn
b) GV đọc mẫu bài
c) Luyện đọc từ ngữ: lịch bàn,in hình, vịnh Hạ long,năm tháng, trang trí,học 
hành ,lãng phí
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài có mấy câu? (5 câu). 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu 
dài
 Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). 
1 HS đọc cả bài. 
 Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
 - GV nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghỉ làm bài, 4,5 HS tiếp nối nhau hoàn thành câu 
- HS + GV nhận xét
- GV chỉ từng ý HS đọc đồng thanh
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới inh, ích)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, inh? ( VD: Trinh, Vinh, Bích, Thích)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 ..
 ____________________________________
 Thứ Ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kỉ năng:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực: 
a) Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
b) Năng lực chung: 
- Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính 
cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng 
công cụ và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tranh 
 - HS: VBT, BĐ DHT
 - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu:(5p)
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- LT đọc lần lượt các số từ 11 đến 16, HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét .GV nhận xét.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20P)
a. Mục tiêu:
- HS đọc, viết, đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Số?
- HS làm bài cá nhân
- HS đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô trống.
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô bên 
cạnh
- GV bao quát, nhận xét chung.
Bài 3: Số?
HS làm bài cặp đôi
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ 
số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “13” với thẻ “mười ba”.
 - GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo 
thứ tự.
- Mời 6 cặp lên bảng thực hiện.
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Số?
HS làm bài cả lớp
- GV gắn các bông hoa lên bảng.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp
- HS nối tiếp đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu”?”. 
- Gọi 1 và hs chia sẻ cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Các số cần điền là : 12, 14, 15.
 15, 13, 12, 11. 
( Nếu còn thời gian, Gv tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số 
nào đó).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10P)
a)Mục tiêu: 
 HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh.
b)Cách tiến hành:
Bài 5: Xem tranh rồi đếm số bánh mỗi loại :
- HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp đôi về số lượng của mỗi loại 
bánh có trong tranh. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- Một số cặp chia sẻ trước lớp. 
- HS, GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho 
em trong cuộc sống hằng ngày?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 97: ai ay( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1).
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, 
nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất:GDHS Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
* Lồng ghép ANQP: Giới thiệu hình ảnh một số loại máy bay dân sự và máy bay 
quân sự (bằng hình ảnh hoặc phim...)
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên : Máy tính, ti vi
Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
- GV mở bài hát : Con mèo trèo cây cau
-HS hát và vận động theo nhạc
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con
- HS viết bảng con: kính mắt, lịch bàn
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(14')
a)Mục tiêu: 
 - Nhận biết và đọc được các vần ai, ay, mái, máy bay.
b)Cách tiến hành:
1.Dạy vần ai
 GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai.
 GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm 
a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn 
đứng sau).
 HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. 
Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 
2.1. Dạy vần ay (như vần ai). Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng 
trước, chữ y dài đứng sau).
Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài 
đứng sau.
* Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy 
bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá.
Giới thiệu chiếu hình ảnh một số loại máy bay dân sự giới thiệu cho HS biết.
2. Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 
b) Cách tiến hành:
 (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) 
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
 HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. 
HS báo cáo kết quả. 
 GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 
3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ai, ay 
1 HS đọc vần ai, nói cách viết.
 GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. 
các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i.
 Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). 
 HS viết: ai, ay (2 lần). 
c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay 
1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái.
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ 
là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); 
khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. 
 HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). 
 Tiết 2
4. Tập đọc
a)Mục tiêu: 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 
b)Cách tiến hành:
*Tập đọc (30')
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống 
đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái 
vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn 
ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 
câu / 6 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. 
 1 HS đọc kết quả. 
 Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn 
ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, 
inh, ich, ai, ay.
Hoạt động vận dụng trải nghiệm 5 phút
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, 
tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
- GV dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể 
chuyện), bài 99 (Ôn tập).
 .............
 ______________________________________
 Thứ Tư, ngày 1 tháng 2 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT:(1 tiết - sau bài 96, 97)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy 
bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
 Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1.Khởi động: (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
- GV mở nhạc HS hát và vận động theo nhạc
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con
- HS viết bảng con: kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới Hoạt động 2:khám phá, thực hành(14')
a)Mục tiêu: Nắm và nêu được cách viếtanh, ênh, êch, long lanh, mưa tí tách, bồng 
bềnh, áo bạc phếch.
b) Cách tiến hành
1. Viết chữ cỡ nhỡ 
 GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ).
HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, 
máy bay.
 HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. 
GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. 
 HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS 
viết 1 cặp vần, từ ngữ).
 2. Viết chữ cỡ nhỏ (15')
 Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay.
 GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con 
chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li.
 HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ 
cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- Vận dụng viết được các tiếng có vầninh, ich, ai, ay
b. Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc lại các vần, tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN.ONG MẬT VÀ ONG BẦU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
b) Năng lực văn học:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa 
biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm 
ra mật lại nhận thùng mật là của mình.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1:Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
a)Mục tiêu: HS quan sát để truyện có những nhân vật nào.
b)Cách tiến hành:
1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật 
và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện 
có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến).
 GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. 
Cả lớp nhắc lại: ong mật.
 GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả 
lớp: ong bầu.
 GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể 
đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. 
 Cả lớp: ong vò vẽ.
 Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh 
thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh).
1.1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và 
ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử 
việc này là ong vò vẽ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập
Mục tiêu: Chăm chú lắng nghe hiểu và nhớ câu chuyện trả lời được từng câu hỏi 
dưới tranh.
Cách tiến hành
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây 
ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật 
không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng 
câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
 GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. 
Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện.
Ong mật và ong bầu
(1) Một sớm mùa hè, ong mật và ong bầu cùng mang một thùng mật đến nhờ. ong 
vò vẽ phân xử. Hai bên đều nói đấy là mật của mình.
(2) Nhìn thùng mật vàng óng, đang toả hương thơm ngọt ngào, ong vò vẽ không 
phân xử được mật là của ai.
(3) Bướm vàng nói:
 Cứ theo màu sắc và hương thơm thì chỗ mật thơm ngon này chắc là của ông mật. 
Nhưng trong tổ ong bầu, tôi thấy cũng có mật như thế.
(4) Kiến thì bảo nên nhờ bác gấu phân xử. 
(5) Đợi kiến nói xong, ong mật bèn lên tiếng:
 Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ông bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật 
ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó.Ong bầu lập tức từ chối làm mật. . (6) Thế là đã rõ: ong bầu không biết làm mật. Ong vò vẽ xử số mật kia chính là 
của ong mật.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có 
thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu (1). 
 GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm 
gì? (Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là 
của ai?).
 GV chỉ tranh 2, hỏi: Ông vò vẽ có biết thùng mật là của ai không? (Ong vò vẽ 
không phân xử được thùng mật là của ai).
 GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? (Bướm vàng: Theo màu 
sắc và hương thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có 
mật).
 GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai phân xử giúp? (Kiến muốn nhờ bác gấu phân 
xử giúp).
 GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị phân xử thế nào? (Ong mật nói: Chả cần phải 
nhờ ai. Cứ để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này 
thì thùng mật là của người đó). Thái độ của ong bầu ra sao? (Ong bầu sợ hãi, từ 
chối làm mật).
 GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật? (Ong vò vẽ 
kết luận thùng mật là của ong mật vì ong bầu từ chối làm một chứng tỏ ong bầu 
không biết làm mật).
b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu 
hỏi ở 2 tranh liền nhau. 
c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh GV hỏi 
1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh (có thể lặp lại với HS 2). 
2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 GV: Em nhận xét gì về ong mật? (Ong mật biết làm ra thùng mật ngọt ngào. / 
Ong mật rất thông minh, biết đưa ra cách phân xử).
 GV: Em nhận xét gì về ông bầu? (Ong bầu tham lam, không thật thà, không làm 
ra mật lại nhận thùng mật là của mình).
 GV: Câu chuyện khen ong mật vừa biết làm mát, vừa biết đưa ra cách phân xử 
rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận mật là của 
mình.. 
Hoạt động 3:Vận dụng
Mục tiêu:Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT
 BÀI 99: ÔN TẬP(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2).
 Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong 
bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG: 
 Máy tính / Học liệu điện tử
Vở Luyện viết 1, tập hai (phần Chính tả, từ trang 33 đến trang 48). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:(5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
 1 HS đọc bài Tập đọc (bài 97).
 GV nhận xét
 Hoạt động 2. Luyện tập: (13')
 1.1.BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu 
chuyện về chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị 
chó tợp (đớp). Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, 
đòi hỏi để làm khó dễ)..
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trốn sạch, nghếch mõm, nằm dài, lại 
gần, lay lay, tợp cho một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách.
d) Luyện đọc câu 
GV cùng HS đếm số cầu của bài. 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
 Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần 
nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy.
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 câu/ 3 
câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 
3, 4 cho đúng.
 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài vào VBT. 
 1 HS đọc kết quả. GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào ô tròn trên bảng lớp). 
 Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. 
(2) Gà trống bèn hạch sách bác chó. (4) Gà trống sợ, chạy mất. (3) Bác chó tợp 
gà trống Hoạt động 2. BT2: (13')
 GV mở Học liệu điện tử
 BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép) GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết câu văn để trống chữ cần điền; nêu YC 
của BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh.
 HS đọc thầm câu văn, làm bài trong vở Luyện viết 1. 
 (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm.
 Cả lớp đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh, chép vào vở Luyện viết 1 câu văn với cỡ 
chữ nhỏ (tô chữ B hoa đầu câu). (GV nhắc HS chú ý: các chữ đầu câu đều viết 
hoa, lùi vào cách lề vở 1 ô li).
 HS viết xong, rà soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau.
 GV chữa bài của HS (có thể chiếu một vài bài lên bảng), nhận xét chung. Thu 
bài của HS mang về để nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố, dặn dò: (2') 
 GV nhận xét tiết học; biểu dương những HS học tốt.
Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; 
xem trước bài 100 (oi, ây).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 __________________________________________
 Thứ Năm, ngày 2 tháng 2 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 100: oi ây( 2Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
 Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. 
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. 
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sói và dê. 
Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác giải quyết vấn 
b) Phẩm chất: Trách nhiệm, có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm .
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1.Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
GV mở bài hát : 
- HS hát và vận động theo nhạc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú gà quan trọng
- GV nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a) Mục tiêu: Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, 
ây. 
b)Cách tiến hành:
 1. Dạy vần oi . 
GV viết bảng: o, i. / HS: o - i - oi.
 HS nói: voi. / Tiếng voi có vần oi. / Phân tích vần oi, tiếng voi. / Đánh vần, đọc 
trơn: vờ - oi - voi / voi.
 GV chỉ mô hình vần oi, tiếng voi, cả lớp: o - i - oi/ vờ - oi - voi / con voi. 
2. Dạy vần ây (như vần oi): Đánh vần, đọc trơn: â - y - ây / cờ - ây - cây/ cây dừa. 
 * Củng cố: HS nói lại các vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá.
 HS cài bảng cài vần vần vừa học
3.Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. 
Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
b)Cách tiến hành:
(BT 2: Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) 
GV chỉ từng từ ngữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: nhà ngói, chó sói,... 
 HS tìm tiếng có vần oi, vần ây (làm bài trong VBT). / HS báo cáo kết quả. 
GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng ngói có vần oi,... Tiếng cấy có vần ây,... 
*Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: oi, ây
 1 HS đọc vần oi, nói cách viết.
 GV vừa viết vần oi vừa hướng dẫn: viết o trước, viết i sau; độ cao các con chữ là 
1 li, chú ý nét nối giữa o và i. / Thực hiện tương tự với vần ây.
 HS viết bảng con: oi, ây (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) voi, cây (dừa)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết v trước, vần oi sau; độ cao của các con chữ 
là 1 li. / Thực hiện tương tự với tiếng cây.
 HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần).
 Tiết 2
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Sói và dê; giới thiệu hình ảnh dê con, hình ảnh 
sói bị người đuổi đánh. Các em hãy nghe để hiểu nội dung câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình 
tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 7 câu. 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 3 / 4 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4.
1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói 
muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng.
 HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. 
1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3.
1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ 
nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
 (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói trước tranh 4:
(1) Sói sắp ăn thịt dê con. 
(2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. 
(3) Dê con hét “be... be...” thật to.
(4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
Hoạt động3: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi (VD: giỏi, mỏi, củ tỏi...); có 
vần ây (VD: vây cá, cục tẩy, đấy...) hoặc HS đặt câu với tiếng có vần oi/ây.
 GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài 101 (ôi, ơi).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .............
.................................................................................................................................
...........
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TOÁN
 CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực:
- Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán 
học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học
b. Phẩm chất:
- Rèn tính nhân ái, biết chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
Học liệu điện tử, ti vi, máy tính
Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động1.Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
- GV mở HLĐT, hướng dẫn HS quan sát
 Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, 
chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ...
 Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
Hoạt động2. Hình thành các số 17,18,19, 20
a)MT: Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20
b) Cách tiến hành:
GV mở HLĐT, học sinh quan sát:
+ HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. 
+ HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”.
+ GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy 
tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời).
+ GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”.
+ Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân 
lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh 
và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; 
*. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
 HS sử dụng bộ đồ dùng
 HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh 
những que tính vừa lấy.
Hoạt động3 . Hoạt động thực hành, luyện tập:(11')
a)MT: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế từ 17 đến 20
b) Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
 HS sử dụng Bộ ĐD
+ Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
+ Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.
 HS hoàn thành vào VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
HS sử dụng Bộ ĐD
Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?
Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào 
ô ? bên cạnh.
 HS hoàn thành vào VBT.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về các số đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
b)Cách tiến hành:
- Thi đếm10 đến 20. 20->10 giữa 3 tổ
- Đếm số bạn trong lớp học ?
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
GV dặn dò: 
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào 
các tình huống nào.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .............
.......
 _________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 101: ôi ơi (tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa được các từ ngữ
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh 
giá bạn )
b) Phẩm chất: Nắm và đọc viết tốt vần ôi,ơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
Hoạt động1. Khởi động: (5')
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b)Cách tiến hành:
 HS theo cặp đôi nói tiếng ngoài bài có vần oi, vần ây.KK học sinh giỏi nói câu 
chứa vần oi,ây
- Đại diện nhóm nêu kết quả
Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
a) Mục tiêu: Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, 
ơi. b) Cách tiến hành:
2. Dạy vần ôi 
 GV viết chữ ô, i./ HS (cá nhân, cả lớp): ô - i - ôi.
 HS nói: trái ổi. / Tiếng ổi có vần ôi. / Phân tích vần ôi. / Đánh vần, đọc trơn: ô - 
i- ôi hỏi - ổi / trái ổi.
2.1. Dạy vần ơi (như vần ôi): Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi / bơi lội.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: 
ôi, trái ổi; ơi, bơi lội.
Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
b) Cách tiến hành:
 HS đọc từng từ ngữ; làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương ứng. 
 HS báo cáo kết quả. 
 GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa xôi... 
3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) Viết vần: ôi, ơi
 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc 
HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.
 Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần).
c) Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng 
dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. 
 HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần).
Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi(VD: xôi, môi, xơi, con 
dơi...)hoặc HS đặt câu với tiếng có vần ôi/ơi.
 GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài tiếp theo 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .............
........
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ Sáu, ngày 3 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
 Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
 Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 Phát triển các NL toán học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx