Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

doc20 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 21
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022 
 ĐẠO ĐỨC
 BÀI 10: LỜI NÓI THẬT
 (Tiết 2, 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. 
- Giải thích được vì sao phải nói thật. 
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối. 
II. ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- GV: Máy tính , tv , Sách giáo khoa Đạo đức 1. 
- Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có). 
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”. 
-HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động : 
Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp trong một số tình 
huống cụ thể liên quan đến việc nói thật. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS nêu các tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 25. 
- GV phân công các nhóm HS thảo luận đưa ra cách xử lý tình huống. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Với mỗi tình huống, GV mời 1-2 nhóm lên đóng vai; các nhóm khác quan sát để 
đưa ra lời nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Nhóm khác có thể đưa ra cách ứng xử 
của nhóm mình. 
- Gợi ý cách nhận xét:
1) Cách ứng xử trong tình huống đã phù hợp hay chưa? 
2) Có cách ứng xử nào khác không? 
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Cách xử lí phù hợp là Chi nên nói thật với bạn về lỗi của mình, 
xin lỗi và đề nghị cách sửa lỗi (Ví dụ: dán lại vở cho bạn, hoặc nhờ mẹ mua vở 
mới cho bạn). 
+ Tình huống 2: Cách xử lí phù hợp là Mai nên nói thật với mẹ, xin lỗi mẹ với 
thái độ chân thành và đề nghị cách sửa lỗi. (Ví dụ: Con xin lỗi mẹ ạ! Con sơ ý đã 
làm quên lời mẹ dặn. Bây giờ con mang đồ sang cho bà ngay nhé.) 
Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng : (Hướng dẫn HS học ở nhà ) Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm: 
* Mục tiêu: 
- HS biết đánh giá việc nói thật, nói dối của mình và có ý thức điều chỉnh hành vi 
nói thật của mình. 
* Cách tiến hành: 
- HS chia sẻ theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: 
1) Bạn đã bao giờ dũng cảm nói thật khi mắc lỗi chưa? 
2) Khi đó bạn cảm thấy như thế nào? 
3) Sau khi bạn nói thật, người đó có thái độ như thế nào? 
- Một vài HS chia sẻ lại trước lớp. 
- GV có thể chia sẻ với HS kinh nghiệm của mình. 
- GV khen HS đã biết dũng cảm nói thật và khuyến khích HS luôn nói thật.
Vận dụng 
- HS tìm hiểu những câu chuyện về dũng cảm nói thật (qua ti vi, qua bố mẹ, 
người thân...). 
- HS chia sẻ với bạn một câu chuyện về dũng cảm nói thật mà mình đã biết (ví 
dụ: Câu chuyện Lê - nin đánh vỡ cốc khi đến thăm nhà dì). 
- GV nhắc HS luôn nói thật ở trường, ở nhà, ở ngoài, không chỉ nói thật với thầy 
cô, ông bà, cha mẹ, mà nói thật với bạn bè, em nhỏ; khi thấy bạn nói dối, em nên 
nhắc nhở bạn. 
- GV hướng dẫn HS thả hình ngôi sao vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày HS dũng cảm 
nói thật. 
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 54. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...............
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT : 
BÀI 127 oang oac ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc .Thỏ trắng và quạ khoang .
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc. Thỏ trắng và quạ khoang .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học ,giao tiếp, hợp tác( biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục tính dũng cảm :Trách nhiệm, có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm .
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 2
1.Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
- GV mở bài hát :Cùng múa hát dưới trăng 
-HS hát và vận động theo nhạc
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con
- HS viết bảng con: oang, oac , khoang tàu, áo khoác. 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2.Hoạt động Luyện đọc 
 * Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang 
đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa 
từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải 
quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con).
b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: 
khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu 
hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ).
c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, 
lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 12 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối 
bài..
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu 
dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất...
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. 
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 
a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) 
b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) 
c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm .
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điềuvào cuôc sống .
HS tìm được 3 -4 tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT(1 tiết - sau bài 126, 127)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, 
áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh:bảng con, Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn 
tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác
 GV nhận xét
Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập
a)Mục tiêu: Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, 
khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
b)Cách tiến hành:
 1. Viết chữ cỡ nhỡ
 HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; 
oang, khoang tàu; oac, áo khoác.
 GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi chặng một cặp vần, từ ngữ): 
+ uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút).
+ màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu 
huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t, nối nét sang vần uyn. 
Khoảng cách giữa 2 chữ màn tuyn bằng 1 con chữ o.
+ uyt: Chú ý viết liền nét u - y - t (không nhấc bút, từ y sang t chỉ rê bút).
+ xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt: rê bút từ b sang u để viết tiếp vần 
tuyt, thêm dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa xe và buýt.
+ oang: Chú ý rê bút, chuyển hướng khi viết xong o để viết sang a, giữa n và g có 
thể lia bút, để khoảng cách giữa n và g không xa quá. . + khoang tàu: Viết xong kh, lia bút viết tiếp vần oang; chữ tàu viết liền nét, ghi 
dấu huyền trên a thành chữ tàu. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa khoang và tàu.
+ oac: Chú ý viết o - a như ở vần oang; từ a lia bút viết tiếp c thành oac.
+ áo khoác: Chú ý lia bút từ a sang o, thêm dấu sắc trên a thành chữ áo. Viết chữ 
kh, vần oac, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
2. Viết chữ cỡ nhỏ 
 HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác.
GV hướng dẫn HS cách viết các chữ theo cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: t 
cao 1,5 li ; y, b, k, h, g: cao 2,5 li.
 HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Biết viết tiếng, từ hoặc một bài tập đọc đã học vào vở ô li theo chỡ chữ nhỏ
Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
 _________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN : CÁ ĐUÔI CỜ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Nghe hiểu câu chuyện. 
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
b) Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng 
bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ 
nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác giá, giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: Giáo dục tính tốt bụng biết quan tâm giúp đỡ mọi người.Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành:
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Hoa tặng bà, mời 2 HS tiếp nối 
nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh.
GV - HS nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13')
a)MT: Nghe và nhớ câu chuyện. 
 Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu 
chuyện Cá đuôi cờ: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? 
/ GV (chỉ hình cá săn sắt): Truyện có cá săn sắt (cả lớp nhắc lại: cá săn sắt). GV 
(chỉ hình cá rô, chị chim sẻ): Truyện có cá rô, chị chim sẻ. Ngoài ra còn có cua, 
ếch, các loài cá khác. / GV: Hãy đoán điều gì xảy ra trong câu chuyện? (Các loài 
cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với chim sẻ...).
2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các loài cá. Cá săn 
sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại dừng cuộc thi Vì 
muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì 
sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện.
3. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn 
tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động khác biệt của cá 
rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục của cả hội thi trước 
hành động cao đẹp của cá săn sắt.
 Cá đuôi cờ
(1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã 
vượt lên trước.
(2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm 
thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô 
của tôi xuống hồ rồi”.
(3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim 
sẻ.
(4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó 
vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi.
(5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói:
- Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên 
mới về đích chậm.
(6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá 
săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn 
được gọi là “cá đuôi cờ”. 
*Trả lời câu hỏi theo tranh:( 9')
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
 GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ mở hội 
thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước).
 GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến 
nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay đến, kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở nhưng cơn dông đã lật nhào 
tổ của tôi xuống hồ rồi”.
GV chỉ tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? (Ca săn sắt lập tức 
quay lại giúp chị chim sẻ).
 GV chỉ tranh 4: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? (Cá săn sắt đã tìm 
thấy trứng giúp chị chim sẻ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? (Khi nó 
tiếp tục cuộc thi thì cá rô đã về đích rồi).
GV chỉ tranh 5: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? (Tại lễ trao giải, 
chim sẻ đã nói với mọi người: “Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy 
đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm”).
 GV chỉ tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? (Cá săn sắt được trao 
giải đặc biệt vì lòng tốt sẵn sàng cứu người). Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá 
đuôi cờ? (Cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ vì mọi người đã đính giải thưởng 
đặc biệt là lá cờ vào đuôi của nó).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) :( 10')
a)Mục tiêu: Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
b)Cách tiến hành:
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. HS có thể chọn tranh bằng trò chơi Xúc xắc 6 
mặt, HS 1 gieo quân xúc xắc, xuất hiện mặt số nào thì kể theo tranh đoạn ấy (VD: 
gieo xúc xắc được số 5 – kể theo tranh 5). HS 2 gieo xúc xắc và kể đoạn khác. 
Nếu gieo trúng số của bạn trước (đoạn đã kể) thì gieo lại để rơi vào đoạn chưa kể.
c) 1 hoặc 2 HS chỉ tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 GV: Em nhận xét gì về cá săn sắt? (Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người 
khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả 
trứng rơi xuống hồ,...).
 GV: Em nhận xét gì về cá rô? (Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu 
cứu cũng không giúp. / Cá rô chỉ nghĩ đến mình, không giúp người khác lúc khó 
khăn. Cá rô đáng trách...).
 GV: Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi 
người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ.
Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
 GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................................................................................... TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Đọc đúng Tập đọc Những người bạn tốt.
Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
 Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, 
nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: Giáo dục tính.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm 
nhóm
II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái táo( cách chơi tương tự các tiết trước)
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13')
a)Mục tiêu: Đọc đúng và hiêu Tập đọc Những người bạn tốt.
b)Cách tiến hành:
BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và 
ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo 
chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi 
xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào?
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn bình 
thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và kinh ngạc 
trước việc gì).
c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch rộng 
ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt xoa, thật 
tuyệt.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 11 câu. 
GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. 
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). 
 Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
 GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). 
g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...). GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu 
chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp.
Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc:
a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi) 
b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm)
c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi)
Hoạt động 2. Thực hành luyện tập
a)Mục tiêu: Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
 Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
b)Cách tiến hành:
BT 2 (Nghe viết)
 GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: 
dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại.
 GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu 
văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 
1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn...
 HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng 
một cho HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.).
 GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết 
xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là / 
tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. HS nào viết bài vào vở có 
thể viết chữ in hoa M, C đầu câu.
HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi.
HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài, nhận xét chung.
Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
 Nói những về những việc tốt em đã làm để giúp đỡ bạn
 Tuyên dương những HS tích cực.
Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. 
 Nhắc HS chuẩn bị cho bài tuần sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 XĂNG-TI-MÉT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng 
trong giải quyết các tình huống thực tế.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công 
cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò cứa HS về toán học, tăng cường 
sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nổi chặt chẽ giữa 
toán học và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
Học liệu ĐT, Ti vi, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 :khởi động:(5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. 
HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay 
dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói 
kết quả đo.
HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác 
nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo 
cũng có kết quả giống nhau?
Hoạt động 2 : Chia sẻ khám phá:(12')
a)Mục tiêu: Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
b)Cách tiến hành:
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK.
2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:
Nhận xét các vạch chia trên thước.
Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng 
bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-
mét”.
Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ 
có các mẩu giấy dài 1 cm”.
Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc 
theo chiều dài của vật. Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo 
đơn vị đo cm.
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét 
để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo 
và nói cách đo trong nhóm.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập(12')
a)Mục tiêu: Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng
b)Cách tiến hành:
Bài 1. 
GV mở HLĐT, HD học sinh quan sát, làm bài
 HS nói theo N2
Đọc chiều dài của hộp màu.
Hoàn thành vào VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. 
HS thực hiện các thao tác:
a. HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách 
đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b. HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định 
băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so 
sánh gián tiếp qua số đo của chúng).
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3.
HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, 
tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường 
hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể 
đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài của vật cần đo.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng:(4')
a)MT: Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. b) Cách tiến hành
Bài 4.
 HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:
HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ 
dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.
Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
* Dặn dò:(2')
Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài 
xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại 
xem mình đã ước lượng đúng chưa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 130 : oăng oăc (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc 
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên 
bảng con).
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Ai can đảm?.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, 
nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: Giáo dục tính dũng cảm.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm nhóm
II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hộp quà bí mật( cách chơi tương tự các tiết 
trước)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Những người bạn tốt (SGK, bài 129). Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(14')
a)Mục tiêu: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
oăng, oăc 
b)Cách tiến hành:
1. Dạy vần oăng 
- GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng.
- HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o 
đứng trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con 
hoẵng. 
2. Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm cuối c. 
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc tay. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay.
Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
a)Mục tiêu: Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên 
bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
b)Cách tiến hành:
 (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài 
ngoằng,... / HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp loằng 
ngoằng, 4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng.
- GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng. Tiếng 
ngoắc có vần oăc...
*Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay. 
b) Viết vần: oăng, oăc
- 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết. 
- GV viết vần oăng, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở điểm 
cuối chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ ở 
trên a để thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c).
- HS viết: oăng, oăc (2 lần).
c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc (tay)
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h sang o; 
dấu ngã đặt trên ă. Làm tương tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. 
- HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2 lần).
 TIẾT 2
*Tập đọc (BT 3)( 33 phút) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ai can đảm? nói về 3 bạn cùng chơi 
trong sân: Một bạn khoe mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo màu xanh da 
trời, đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). 
Bạn Tiến (áo vàng) chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng đến thì mới rõ ai 
can đảm. Giải nghĩa từ: can đảm (không sợ hãi, không ngại nguy hiểm).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Hoằng, liến thoắng, khoe, vung thanh 
kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, 
chạy miết. Giải nghĩa từ: ngoắc (móc vào vật khác).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Chúng 
vươn cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như định đớp 
bọn trẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
g1) Ghép đúng: 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. (GV nối các vế câu trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1) 
nấp sau lưng Tiến. c) Tiến - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi.
g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến can 
đảm. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. 
GV: Hoằng có súng nhựa, Thắng có kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, 
ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến 
không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi.
Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc. Nói câu có chứa tiếng mang oăng, oăc
 GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................................................................................... 
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 CÁC GIÁC QUAN ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 
Sau bài học, HS đạt được:
- Nêu được tên, chức năng của các giác quan.
- Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và 
tầm quan trọng của 5 giác quan.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan.
- Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng 
ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động :
Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu thì ” 
* Mục tiêu
- Gắn kết các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của 5 giác quan tương ứng.
* Cách tiến hành
Bước 1: HS chơi theo nhóm lớn ( 8 -9 HS ).
- Mỗi nhóm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn.
- Cách chơi như sau:
+ HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng cho các bạn khác vừa phải nói câu đầu có chữ 
nếu. Ví dụ: “ Nếu là mũi ”
+ HS 2 bắt được bóng phải nói ngay: “ thì tôi sẽ ngửi được các mùi khác 
nhau”. Tiếp theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nói 1 câu có chữ “ Nếu ”. 
Ví dụ: “Nếu là tay ”
+ HS 3 bắt được bóng nói ngay: “ thì tôi sẽ nghe được các âm thanh khác 
nhau”. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã nói đủ tên mắt, tai, da, mũi, 
lưỡi.
 Lưu ý: Ai không bắt được bóng là bị thua; ai bắt được bóng nhưng nói câu 
“thì ” chậm, tất cả cùng đếm 1, 2, 3 mà không trả lời được cũng bị thua.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên múa hoặc hát 1 bài. 
- Cả lớp thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, em đã rút ra được điều gì?
( Trò chơi giúp em nói nhanh được tên các bộ phận trên cơ thể thực hiện chức 
năng của các giác quan tương ứng với nó.)
2.Luyện tập vận dụng Hoạt động 4: Xử lý tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe
* Mục tiêu
- Thể hiện được sự cảm thông và có ý thức giúp đỡ các người có khó khăn về 
nhìn hoặc nghe.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người thân, bạn bè hoặc những người tình cờ 
gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn ( nhìn không rõ hoặc không thấy gì hết) 
hoặc nghe ( nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào? 
- Mỗi nhóm chọn 1 trong những tình huống trên để thảo thuận. Ví dụ: 
+ Nhóm 1: có ông hoặc bà có tai không nghe rõ.
+ Nhóm 2: tình cờ chuẩn bị sang đường, em gặp 1 người không nhìn thấy gì ( 
hình trang 103 SGK) 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm mình đã nhận và có thể phân công 
nhau đóng vai thể hiện cách các em hỗ trợ những người có khó khăn về nhìn hoặc 
nghe.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận hoặc đóng vai trước lớp. Các 
nhóm khác góp ý bổ sung.
- Kết thúc hoạt động này, HS đọc lời con ong trang 103 SGK. Tùy vào trình độ 
của HS, GV có thể mở rộng: Những người khiếm thính là những người khó khăn 
về nghe, những người khiếm thị là những người khó khăn về nhìn.
3. Vận dụng trải nghiệm 
Ngoài việc đánh giá quán trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết 
học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 1,2,3,4,5 của bài 15 VBT 
để đánh giá nhanh kết quả học tập của 2 tiết học này.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................................................................................... 
 __________________________________________
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
 Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: 
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
Phát triền các NL toán học. II. CHUẨN BỊ:
Vở BT Toán. Học liệu điện tử, ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: khởi động:(7')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
 Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên 
quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
-Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết 
ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người 
đó thắng cuộc.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập:(26')
a)Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 
b)Cách tiến hành:
Bài 1.
GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát
HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số 
từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
 HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số 
từ 1 đến 100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.
HS làm bài vào VBT
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2.
a. HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào 
lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
b. HS thực hiện các thao tác:
Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả 
vào vở.
HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi 
để HS giải thích cách so sánh của các em.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3.
 Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
 a. Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
 b. Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
 c. Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
 d. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
 e. Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục 
và mấy đơn vị?
HS làm bài vào VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Hoạt động 3. vận dụng.(4') 
Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
 _________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 131: oanh oach (Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. 
Ghép đúng chữ có vần oanh. oach với vần tương ứng 
Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên 
bảng con).
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu 
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, 
nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: Giáo dục tính.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm 
nhóm
II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
- GV mở bài hát :Tìm bạn thân
- HS hát và vận động theo nhạc
1 HS đọc bài đi can đảm? (bài 130). 
1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oăc.
 GV - HS nhận xét 
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(14')
a)Mục tiêu: Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần 
oanh, oach. 
b)Cách tiến hành:
1. Dạy vần oanh 
GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh.
 HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm o 
đứng tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / 
khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. .
2. Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach.
* Củng cố: HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach - hoach - 
nặng - hoạch / thu hoạch.
HS cài bảng cài vần vần vừa học
 Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 a)Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. 
Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên 
bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
b)Cách tiến hành:
 (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần oach?) 
GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ... 
HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach.
GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng hoạch có 
vần oach,...
* Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch. 
b) Viết vần: oanh, oach
1 HS đọc vần oanh, nói cách viết.
 GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự với 
vần oach.
 HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần). 
c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch
 GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh sang o. / 
Làm tương tự với tiếng hoạch... 
HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần).
Hoạt động 4. Vận dụng và trải nghiệm . a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần oanh,oach .Nói câu có chứa 
tiếng mang vần oanh, oach .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................................................................................... 
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.doc
Bài giảng liên quan