Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: CÔ GIÁO VỚI MÙA THU CHỮ G, GH. VẦN AI, AY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi. - Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. - Đối với HS năng khiếu yêu cầu trình bày đúng, sạch sẽ bài viết (bài tập). Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu chép đúng bài chính tả, không yêu cầu làm bài tập 2, 3) b) Năng lực văn học: -Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và tìm được vần ai, ay trong bày Thầy giáo và viết lại cho đúng), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ai, ay đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý thầy , cô giáo .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ - HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ ” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS làm lại BT2 của tiết Chính tả tuần trước: điền (miệng) vần uôn hay uôt, ương hay ươc vào chỗ trống để hoàn thành 4 câu văn. - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá: (15p) a) Mục tiêu: - Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi. b) Cách tiến hành: * Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần viết chính tả. - GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm). - GV chỉ cho HS đọc những chữ các em dễ viết sai, VD: giáo, hiền, giọng, lời. Nhắc HS viết hoa chữ Tấm. - HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô những chữ hoa đầu câu (GV đọc mỗi dòng không quá 3 lần). (Với dòng thơ 4 chữ, có thể đọc liền cả dòng hoặc đọc 2 chữ một: Hiền như- cô Tấm / Giọng cô – đầm ấm,...). - HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chữa bài cho HS. GV có thể chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa. 3. Hoạt động luyện tập: (10p) a) Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. b) Cách tiến hành: * Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay gh?). - GV nêu YC; viết / chiếu lên bảng các từ ngữ: đứng lên ...ế, cúi gằm mặt, bước lại ...ần. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u,... - HS làm bài. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu, đọc kết quả: đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại gần. - Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án. b) BT 3 (Tìm nhanh, viết đúng) - HS đọc YC. - Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng tốt). - (Chữa bài) GV phát thẻ giấy cho 2 HS làm bài trên bảng lớp, nói kết quả: 1 tiếng có vần ai (lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy). - Cả lớp nói lại kết quả. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - Chỉ cho HS đọc một số tiếng: ghế, ghe, ghé - Tuyên dương những HS tích cực. - Chuẩn bị tốt cho bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................................... ............................................................................................ _______________________________________ TẬP ĐỌC KIẾN EM ĐI HỌC (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn đầu, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Kiến em đi học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội dung câu chuyện) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Thầy giáo; trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình? - GV mở trên youtube nghe bài hát “ Ngày đầu tiên đi học” ( Tác giả : Nguyễn Ngọc Thiện) và cho vận động theo nhạc Các em sẽ đọc câu chuyện về ngày đầu đến trường của một chú kiến. Chú kiến trong truyện này rất thích đi học. Bố mẹ mua cho kiến mọi thứ để chú đến trường. HS quan sát tranh: Tranh vẽ kiến và cặp sách. Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy giáo voi to khổng lồ. Thầy voi đeo kính, nằm rạp xuống mặt đất, giương kính hiển vi lên soi thứ gì đó dưới đất. Không rõ có chuyện gì xảy ra mà ngày đầu từ trường trở về, kiến rất buồn. 2. Hoạt đông khám phá và luyện tập: (30p a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc) a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì quá to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến. b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,... c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (11 câu). - HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng không đọc được. d)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. (10p) TIẾT 2 Bước 2. Tìm hiểu bài đọc (15p) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. - HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích. - GV (câu hỏi 1): Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? /HS: Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá. - GV (câu hỏi 2): Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? / HS có thể chọn ý bất kì. VD: HS 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2). / HS 2 (có thể chọn ý b): Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3) / HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi. * Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác. Các bước tiến hành như sau: . - GV đọc và giải thích YC của BT: Mỗi người có thể đưa ra cách giải quyết của mình. Cần trao đổi, tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục nhau, làm sáng tỏ vấn đề. - Hình thành các nhóm theo 3 gợi ý của SGK: Nhóm đề nghị chuyển kiến em đến một lớp phù hợp hơn; Nhóm an ủi kiến em đừng buồn; Nhóm có ý kiến khác. Có thể tập hợp nhóm như sau: một HS giơ tấm biển ghi ý kiến (ví dụ: Chuyển lớp, An ủi hay Ý kiến khác), HS tán thành ý kiến nào thì ngồi vào nhóm ấy. - Các nhóm trao đổi, lập luận để bảo vệ ý kiến của nhóm mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. GV tôn trọng quan điểm riêng của HS, hướng dẫn và giúp đỡ từng nhóm. - Các nhóm cử đại diện tham gia tranh luận. Có thể tổ chức tranh luận theo cách sau: + Trước hết, đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Ví dụ, nhóm đề nghị Chuyển lớp có thể lập luận: “Kiến thì phải học lớp của kiến. Thầy kiến đọc được chữ kiến thì mới giúp kiến em tiến bộ được”.Nhóm An ủi lập luận: "Nên động viên để kiến em tự tin. Kiến em học cùng các loài khác thì sẽ biết thêm nhiều điều mới lạ”.Nhóm thứ 3 có thể nói: “Nên đề nghị nhà trường mua máy chiếu hắt để phóng to chữ của kiến em”. + Đại diện của nhóm có ý kiến khác biệt tranh luận. Ví dụ, nhóm Chuyển lớp tranh luận với nhóm An ủi: “Dù thầy voi quan tâm đến kiến thì thấy cũng không đọc được chữ của kiến, do đó không giúp kiến em tiến bộ được”. Nhóm An ủi tranh luận với nhóm Chuyển lớp: “Chưa chắc đã có lớp học riêng của kiến; hoặc có nhưng lớp ấy xa”. - Sau mỗi cuộc tranh luận, cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. GV phát hiện, biểu dương những ý kiến hay để khuyến khích HS phát huy sự tự tin và năng lực lập luận. - GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. (VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ ạ”./...). Bước3. Luyện đọc lại (theo vai) (10p) - 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em). - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. 4 .Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - 2HS đọc lại bài tập đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. - Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................................... ............................................................................................ _______________________________________ Thứ Ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực : a. Năng lực chung : - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học b. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử - HS: VBT, Bảng con, phấn viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - 1HS nêu phép tính. HS khác tar lời và nêu tiếp bài cho bnaj khác. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. Ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: (5p) a. Mục tiêu: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14). b. Cách tiến hành: Bài 2: Đặt tính rồi tính: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm bảng con - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài ở học liệu, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. 42 36 53 63 + + + + 17 21 35 22 59 57 88 85 Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lóp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính. - Cho HS chơi trò chơi “ Ghép thẻ” - GV chi đội chơi và HDHS cách chơi - Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi “Ghép thẻ”. Để hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. 34 + 25 = 59 23 + 42 = 65 61 + 18 = 79 33 + 54 = 89 - GV tiểu kết trò chơi. Bài 4: - 2HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì?bài toán hỏi gì? - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 24 + 21 =45. Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................................... ............................................................................................ ____________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi thông minh, máy tính, Chữ mẫu viết hoa C 2.HS: Vở em Luyện viết , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV dán lên bảng chữ in hoa C, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: (28p) a. Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b. Cách tiến hành 2.1. Tô chữ viết hoa C - GV dùng bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong. - HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá... - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ hoia C b.Cách tiến hành - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? luyện viết - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Dặn HS hoàn thiện bưu thiếp đã làm và không quên mang đến lớp để tham gia trưng bày bưu thiếp trong tiết tới. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 12: PHÒNG TRÁNH BỊ NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những nơi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một số hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. *Nội dung điều chỉnh:Tích hợp bài Bài 6: Nếu em vô ý làm bạn ngã (Sách văn hóa giao thông) vào HĐ 2: Phòng tránh bị ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi, SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về các tình huống trẻ em bị ngã. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt đông khởi động: - GV HDHS học ỏ nhà dưới sự HD của phụ huynh 2. Hoat động khám phá: (13p) 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm a. Mục tiêu: - HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 và cho biết: 1) Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào? - HS làm việc theo nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ được GV giao. - GV mời mỗi nhóm HS trình bày kết quả thảo luận về từng tranh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận sau mỗi tranh: + Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn. Việc làm đó có thể khiến hai bạn bị ngã. + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch trượt theo thành cầu thang từ trên cao xuống. Việc làm đó có thể khiến bạn bị ngã. + Tranh 3: Bạn nhỏ nhoài người ra ngoài cửa sổ không có lưới bảo vệ. Đó là việc làm nguy hiểm có thể khiến bạn bị ngã từ trên tầng cao xuống đất, nguy hiểm đến tính mạng. + Tranh 4: Bạn nhỏ nghịch đu cành cây. Việc làm đó có thể khiến cành cây bị gãy và làm bạn bị ngã xuống đất, gây thương tích. - GV hỏi thêm: Ngoài những hành động, việc làm trên, còn có những hành động, việc làm nào khác khiến chúng ta có thể bị ngã? - HS trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về một số tình huống trẻ em bị ngã. - GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị ngã. Do đó, chúng ta cần cẩn thận. 2.2.Hoạt động 2: Thảo luận về phòng tránh bị ngã a. Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và nên tránh để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực hợp tác -Tích hợp bài Bài 6: Nếu em vô ý làm bạn ngã (Sách văn hóa giao thông) vào HĐ 2: Phòng tránh bị ngã b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 và thảo luận nhóm, xác định những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bị ngã. - HS làm việc nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị ngã, em cần: + Không nhoài người, thò đầu ra ngoài, ngồi lên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Cẩn thận khi lên xuống cầu thang, không chạy nhảy, xô đẩy nhau. + Không leo trèo, đu cành cây, không kê ghế trèo lên cao để lấy đồ. + Không đi chân đất, chạy nhảy, nô đùa trên nền trơn ướt, phủ rêu. + Không đùa nghịch nhảy qua miệng cống, rãnh nước, hố sâu. + ... 3. Hoạt động luyện tập : (15p) 3.1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. - GV giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Lan muốn lấy gấu bông ở trên nóc giá sách. Theo em, Lan nên làm thế nào? Vì sao? + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Bình rủ Lê chơi đuổi nhau trong lớp. Theo em, Lê nên ứng xử thế nào? Vì sao? + Tình huống 3: Hùng rủ Chí trèo cây cao để hái quả ăn. Theo em, Chỉ nên ứng xử thế nào? Vì sao? - Phân công mỗi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống 1: Lan nên nhờ người lớn trong nhà lấy giúp; không nên trèo cao để tránh bị ngã. + Tình huống 2: Lê nên từ chối và khuyện Bình không nên chơi đuổi nhau ở trong lớp vì dễ bị vướng bàn ghế và ngã. + Tình huống 3: Chỉ nên từ chối và khuyên Hùng không nên trèo cây cao áp tránh bị ngã. 3.2. Hoạt động 2: Thực hành chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã * Mục tiêu: - HS biết cách chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nếu em có vết thương kín, bị sưng tấy do bị ngã, em có thể làm gì để sơ cứu vết thương? - HS chia sẻ kinh nghiệm đã có. -GV hướng dẫn HS cách dùng đá để chườm khi có vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. 4. Hoạt động vận dụng :(7p) - GV HDHS học ở nhà dưới sự HD của phụ huynh * Tổng kết : - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị ngã, em cần cẩn thận khi đi lại, chơi đùa hằng ngày. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 63. - Yêu cầu 2 – 3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả. ________________________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được bài thơ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Đi học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được nooiju dung bài thơ ), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần đã học, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý thầy cô giáo cũng như mài trường và biết bảo vệ ngôi trường, cảnh vật thiên nhiên, cây cối và giữ gìn những loài hoa đẹp, quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 2, Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? - GV nhận xét tiết học - GV mở trên youtube bài hát “ Đi học” (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An). cho HS nghe và vận động theo. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi học. GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá và luyện tập (25p) a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b) Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc: a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát. c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng thơ một. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). Bước2. HDHS Tìm hiểu bài đọc: - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình vì hôm nay mẹ bạn lên nương. + GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng cây. + GV: Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng? HS: b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong. c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Bài thơ nói điều gì? HS phát biểu. GV: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với mái trường, với thầy cô. Bạn yêu con đường dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - 2HS kể lại buổi đầu tiên đi học của em - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện Ba món quà, nhắc HS nhớ mang bưu thiếp đến lớp, tham gia tiết trưng bày bưu thiếp. ________________________________________ TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO : TRƯNG BÀY BƯU THIẾP “LỜI YÊU THƯƠNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. - Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. - HSNK: Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ. b) Năng lực văn học: - Viết được lời yêu thương lên bưu thiếp để tặng người thân và biết trình bày bưu thiếp , bình luận được tấm bưu thiếp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2.biết thể hiện năng khiếu của bản thân b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết yêu cái đẹp, biết chia sẻ động viên.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để đính sản phẩm lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở Youtubi cho HS nghe bài hát tiếu n hi - Trong tiết học này, các em sẽ cùng trưng bày bưu thiếp Lời yêu thương. Chúng ta sẽ xem bưu thiếp của bạn nào được nhiều bạn yêu thích. - GV kiểm tra: HS nào quên sản phẩm ở nhà, HS nào đã sửa chữa, viết lại phần lời để nâng chất lượng bưu thiếp. 2. Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. - Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. b) Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học (31 phút) - HS 1 đọc YC của BT 1. Cả lớp lắng nghe, quan sát minh hoạ: Các bạn HS của các tổ đang gắn bưu thiếp lên bảng lớp hoặc bày lên mặt bàn. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... ). GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4 bưu thiếp. Nhắc HS: Khi bình chọn, cần chú ý cả hình thức và lời viết trên bưu thiếp. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những bưu thiếp được bình chọn nhiều nhất sẽ được giữ lại, gắn lên bảng lớp. - HS 4 đọc YC của BT 4. Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được bình chọn đang cầm trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng. 2.2. Trưng bày - HS gắn bưu thiếp lên bảng lớp, bảng nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể gắn các bưu thiếp lên tường như một phòng tranh. GV chỉ vị trí cho các tổ gắn bưu thiếp: Một vài tổ gắn lên bảng lớp, một vài tổ gắn lên bảng nhóm, lên tường hoặc bày trên mặt bàn của tổ trưởng. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ. (Nhắc những HS đính bưu thiếp trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Bạn nào làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). - Các tổ trưng bày sản phẩm. - Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi đua). 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem bưu thiếp của tổ mình và các tổ bạn. Một tổ (VD: tổ 1) xem trước. Các thành viên trao đổi nhanh, chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả (GV đánh dấu những sản phẩm được chọn). Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những bưu thiếp được đánh giá cao. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo). 2.5. Thưởng thức - Các bạn có bưu thiếp được bình chọn lần lượt giới thiệu trước lớp bưu thiếp của mình (làm tặng ai, trang trí thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp. - Cả lớp bình chọn những bưu thiếp được yêu thích nhất minh hoạ, trang trí, tô màu ấn tượng, lời viết hay). GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng bạn. - Cả lớp hoan hô tất cả các bạn được gắn bài lên bảng lớp. * GV nên nhận xét khéo léo để HS nào được giới thiệu bưu thiếp trước lớp cũng vui vì được thầy cô và các bạn động viên. Không em nào phải khóc, phải buồn vì được ít bình chọn. Có thể thay đổi cách tổ chức: chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời tất cả các thành viên giới thiệu sản phẩm, đọc lời trong sản phẩm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS tham gia tích cực buổi trưng bày, hoàn thành tốt BT sáng tạo. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo tuần tới (đọc trước nội dung bài - SGK, tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc loài cây, loài hoa yêu thích. - Chuẩn bị cho tiết Kể chuyện Ba món quà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................................... ........................................................................................... Thứ Năm, ngày 17 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: BA MÓN QUÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh b) Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. b. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe lời cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: 1.1. Quan sát và phỏng đoán GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ba món quà. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào. (Truyện có ông bố và ba người con trai). GV: Hãy đoán nội dung câu chuyện. (Truyện kể về ba món quà của ba người con tặng cha mẹ). - GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh ba người con trai: - Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là con cả. + Người đứng giữa (mặc áo màu vàng) là con út. + Người đứng cuối (mặc áo xanh lá cây) là con thứ hai. 1.2. Giới thiệu câu chuyện Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là quý nhất? 2. Khám phá và luyện tập (19p) a. Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. b. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện 3 lần Ba món quà (1) Gia đình kia có ba người con trai. Một hôm, người cha gọi ba con lại, bảo: “Các con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều khôn ngoan. Vào ngày này sang năm, mỗi con hãy mang về cho cha mẹ một món quà mà mình cho là quý nhất”.Ba anh em vâng lời ra đi. (2) Một năm sau, đúng hẹn, họ trở về. Người em út tặng cha mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon. Người cha nói: “Xe thức ăn này có thể dùng được mươi ngày”. (3) Anh thứ hai tặng cha mẹ một cái hộp đầy châu báu. Ai nấy trầm trồ. Người cha bảo: “Châu báu này dùng được mươi năm”. (4) Còn anh cả vác về một tay nải nặng. Nhưng anh chưa vội mở ra. Anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe. (5) Cuối cùng, anh mở tay nải ra. Mọi người sửng sốt: Toàn sách là sách! Người cha khen: “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức mới là kho của dùng mãi không cạn”. Theo Truyện cổ Pê-rôn (Hoàng Minh kể) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi từng câu: Người cha gọi ba con trai lại và nói gì? Người cha gọi ba con lại, bảo: “Các con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều khôn ngoan. Vào ngày này sang năm, mỗi con hãy mang về cho cha mẹ một món quà mà mình cho là quý nhất?). Các con nghe lời cha, đã làm gì? (Ba anh em vâng lời cha, ra đi). - GV chỉ tranh 2: Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ quà gì? (Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon). Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha nói: “Xe thức ăn này có thể dùng được mươi ngày”). - GV chỉ tranh 3: Anh thứ hai tặng cha mẹ quà gì? (Anh thứ hai tặng cha mẹ một hộp đầy châu báu. Ai nấy trầm trồ). Người cha nói thế nào về món quà của anh? (Người cha bảo: “Châu báu này dùng được mươi năm”). - GV chỉ tranh 4: Quà của người anh cả có gì lạ? (Quà của anh cả là một tay nải nặng. Nhưng anh chưa vội mở ra). Trước khi mở quà, anh làm gì? (Trước khi mở quà, anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe). - GV chỉ tranh 5: Món quà của anh cả là gì mà khiến mọi người sửng sốt? (Mọi người sửng sốt vì quà của anh cả toàn sách là sách). Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha khen: “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức mới là kho của dùng mãi không cạn”). 2.3. Kể chuyện theo tranh a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh (GV mời thêm 1 HS nữa kể chuyện). * GV cất tranh, mời 1 HSNK kể lại câu chuyện. Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể chuyện đúng, kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em thích nhân vật nào – người cha, người con cả, con thứ hai, hay người con út? HS thích người cha (vì sự thông thái), thích người con cả (vì món quà quý, dùng không cạn mà anh mang về). Nếu có HS thích người con thứ hai, hoặc con út, GV cũng không nên đánh giá như thế là sai, vì những món quà của họ tuy không quý nhất nhưng cũng rất quý. - GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy có đúng không? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. b)Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của hoa hồng. Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển truyện, đọc cho các bạn nghe đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa đọc). __________________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. * HSNK trình bày bài viết sạch, đẹp b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa B, Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết , Vở em Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa C đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV nhận xét bài trong vở của HS - GV mở trên youtube bài hát “ Năm ngón tay xinh ” cho HS nghe và vận động theo - GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa D, Đ (hoặc gắn bìa), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? (HS: Đây là mẫu chữ in hoa D, Đ). - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ D, Đ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa D, Đ (chỉ khác chữ D, Đ in hoa ở các nét uốn); luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b. Cách tiến hành 2.1. Tổ chữ viết hoa D, Đ (12p) - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ viết hoa D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu (dọc) và cong phải. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét lượn hai đầu từ trên xuống dưới, sau đó lượn sang phải để tô tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa Đ gồm 2 nét: Nét đầu tô như chữ viết hoa D. Nét 2 là nét thẳng ngang (ngắn), tô ngang thân chữ. - HS tô các chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) (13p) - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, cách đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a.Mục tiêu: HS nói được quy trình tô chữ hoa, nhận biết được chữ hoa B trên các bài viết, bài đọc. b.Cách tiến hành: - Gọi 1 HS nêu quy trình tô chữ hoa D, Đ - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ................................................................................................................................. _______________________________________ TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực : a. Năng lực chung : - Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử - HS: VBT, BĐ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: a. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3. b. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (20p) a. Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). b. Cách tiến hành: a. HS tính 25 + 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. b. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính. + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. c. GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. d. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (5p) a. Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2 - HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3,4,5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - GV yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính rồi tính - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................................... ............................................................................................ _______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 16: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng : - Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khỏe mạnh và an toàn. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: - Quan sát, so sánh 1 số hình ảnh, mẫu thức ăn và bao bì đựng thức ăn, đồ uống để lựa chọn thức ăn, đồ uống tốt giúp cơ thể khỏe mạnh và an toàn. - Tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p) a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



