Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 29
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022.
 Tập đọc: 
 CUỘC THI KHÔNG THÀNH ( Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
2.Năng lực văn học .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói 
quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi 
người khác phải giống mình, làm như mình.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo .
- Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mỗi HS 1 mảnh giấy trắng (cỡ 5 x 10 cm) để tham gia trò chơi khởi động. 
- Thẻ đủ cho mỗi HS làm BT 2 (Chọn ý trả lời đúng: a hay b?). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động mở đầu :
 Cho hs hát và vận động bài : Cá vàng bơi.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Luyện đọc .
a. Luyện đọc câu ( nhìn sgk)
- HS đọc nối tiếp từng câu vài lượt ở SGK 
b. Thi đọc đoạn bài 
Chia bài làm 3 đoạn 
 Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng đòi 
bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không 
đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của 
mình). + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế 
nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò 
ngang.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi 
bạn khác “chạy” theo cách của mình.
+ 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) 
bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang
- GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của 
mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: 
Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm 
quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng 
tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc.
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm 
riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm 
riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,...
3. Luyện đọc lại (15’)(theo vai)
- GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện:
+ Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! 
+ Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!
+ Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! 
- Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. 
C. Hoạt động vận dụng (5’) 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. Tìm hiểu 
trước về loài cá hẹo để chuẩn bị cho bài đọc Anh hùng biển cả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................................................................. ...........................
 ___________________________________
 Chính tả:
 Tập chép: RÙA CON ĐI CHỢ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi.
- Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần 
uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi. 
- Viết sẵn bài thơ Rùa con đi chợ lên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động và giới thiệu bài (7’)
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ. 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập (23’)
2.1. Tập chép 
- Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về 
gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn 
bề, hạt giống, trồng gieo .
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu,
- HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. 
- GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc.
2.2. Làm bài tập chính tả. 
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) 
- 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại.
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể tổ 
chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức).
- Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai).
b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại)
- 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần 
uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần 
uây.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng 
nguẩy. 
3. Vận dụng (5’)
- Tập chép lại bài chính tả vào vở oomly ở nhà.
- Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ...........................
 _________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số 
trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như 
trong SGK trang 158.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
- Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra 
các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé 
hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 22 phút)
Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so 
sánh các số trong phạm vi 10.
 Bài 2 ( cá nhân )
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào 
vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 Bài 3 ( cá nhân )
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp 
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) 
và thực hiện tương tự như trên.
 Bài 4 ( cá nhân )
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
 C . Hoạt động vận dụng ( 8 phút)
 Mục tiêu : - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 Bài 5 ( nhóm đôi)
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật 
nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói 
số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật 
trong tranh. - Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ...........................
 ____________________________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022.
 Tập đọc:
 ANH HÙNG BIỂN CẢ
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Phát triển năng lực văn học và các phẩm chất 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, 
tài giỏi, là bạn tốt của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. Khởi động (5’)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc 
thi của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn 
phải chấp nhận điều gì?
B. Chia sẻ và giới thiệu bài (10’)(gợi ý) 
1. Nói về cá heo
- GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá 
heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,...
- GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành 
tinh. Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ 
yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của 
con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú 
cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 
2. Giới thiệu bài
- GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những 
hiểu biết thú vị về loài cá heo.
C. Khám phá và luyện tập 
1. Luyện đọc(25’) 
a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, 
huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu 
dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một 
phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay 
bị hỏng.
 TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 
2. Tìm hiểu bài đọc(10’) 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà 
sinh con và nuôi con bằng sữa.
+ GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh 
hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con 
người. .
+ GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên 
bất kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
3. Luyện đọc lại (15’)
- 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. 
D. Vận dụng(5’)
- Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................................................................. ...........................
 _____________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022.
 Toán
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
1.Phát triển năng lực đặc thù 
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế. 
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các the số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em 
hoặc chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1( cá nhân ) 
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi 
phép tính vào vở.
- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính 
tương ứng.
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ 
trái qua phải
 Bài 2( cá nhân ) 
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh 
vẽ; 
- Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.
 Bài 3 ( cá nhân ) 
- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; 
Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ trước lóp.
 Bài 4 ( cá nhân ) 
- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy 
nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu 
lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
 Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. 
Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
 C. Hoạt động vận dụng
 Bài 5 ( nhóm đôi) 
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải 
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ...........................
 ____________________________________________________
 Đạo đức:
 PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề.
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nhận biết được những hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng.
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt 
chướng ngại vật”. 
- Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng. 
- Chậu nước, hộp thuốc chống bỏng để thực hành sơ cứu khi bị bỏng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Vượt chướng ngại vật”. 
- GV hướng dẫn HS cách chơi: 
+ Trên sàn lớp học có đặt rải rác các miếng bìa làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng 
bìa ghi tên một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. 
+ Lần lượt từng đội chơi (gồm 4 – 5 HS/đội) phải nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát 
đến điểm đích nhưng không được chạm vào các chướng ngại vật.
+ Đội nào có một thành viên chạm vào chướng ngại vật, đội đó sẽ bị loại. - HS chơi trò chơi. 
- Cả lớp vỗ tay khen những nhóm thắng cuộc. 
- Sau khi HS chơi xong, GV đưa ra câu hỏi thảo luận lớp: Vì sao chúng ta không nên 
chơi gần những vật này? 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
KHÁM PHÁ(25’)
Hoạt động 1: Tìm những đồ vật có thể gây bỏng 
* Mục tiêu: 
- HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 68 và kể tên những đồ 
vật có thể gây bỏng. 
- GV mời một số HS trả lời, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu tên một đồ vật. 
- GV hỏi tiếp: Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những đồ vật nào khác có thể gây 
bỏng? 
- HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày, có rất nhiều đồ vật có thể gây bỏng như: 
phích nước sôi, bàn là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, bếp lửa, lò than, bếp 
ga, lò vi sóng, lò nướng, ống pô xe máy, nồi áp suất,... Do vậy, chúng ta cần phải cẩn 
thận khi đến gần hoặc sử dụng chúng.
Hoạt động 2: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng 
* Mục tiêu:
- HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh ở SGK Đạo đức 1, trang 69 và cho 
biết: 
1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? 
2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? 
- HS làm việc theo cặp. 
- GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh.
- GV kết luận về từng tranh: 
+ Tranh 1: Bạn nữ đang kê ghế đứng nghịch bếp, trong khi trên bếp có nồi thức ăn 
đang sôi. Bạn nữ có thể bị bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức ăn nóng đổ vào người. 
+ Tranh 2: Bạn nam đang thò tay (không đeo găng) vào lò nướng để lấy chiếc bánh mì 
vừa nướng xong còn đang rất nóng. Bạn có thể bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc 
bánh. 
+ Tranh 3: Bạn nam đang ở trong phòng tắm và mở vòi nước nóng để nghịch. Bạn có 
thể bị bỏng tay hoặc cả người do nước nóng bắn vào. 
+ Tranh 4: Bạn nữ đang mở phích nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị phích nước đổ 
vào người và bị bỏng. + Tranh 5: Bạn nam đang chơi đá bóng trong bếp, trong khi trên bếp đang có nồi canh 
đang sôi. Nếu quả bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có thể bị bỏng do nước nóng đổ 
hoặc bắn vào người. 
+ Tranh 6: Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có thể bị giấy cháy vào tay gây bỏng. 
- GV hỏi tiếp: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có 
thể gây bỏng? 
- HS nêu ý kiến. 
- GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, video clip về hành động nguy hiểm, có thể gây 
bỏng. 
- GV kết luận chung: Trong sinh hoạt hằng ngày, có rất nhiều hành động, việc làm 
nguy hiểm, có thể làm chúng ta bị bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách phòng tránh bị bỏng
Mục tiêu: 
HS nêu được một số việc cần làm để phòng tránh bị bỏng.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm, xác định những việc cần làm để phòng 
tránh bị bỏng. 
- HS làm việc nhóm. 
- GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. 
- GV kết luận: Để phòng tránh bị bỏng em cần cẩn thận:
+ Không chơi đùa gần bếp khi đang đun nấu và các vật nóng như: nồi nước sôi, phích 
nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... 
+ Không nghịch diêm, bật lửa. 
+ Không tự ý sử dụng bếp dầu, bếp ga, lò nướng, lò vi sóng,... 
+ Cẩn thận khi sử dụng vòi nước nóng.
+ ...
Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước sơ cứu khi bị bỏng 
* Mục tiêu:
- HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. 
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục d SGK Đạo đức 1, trang 70 và nêu 
các bước sơ cứu khi bị bỏng. 
- HS làm việc cá nhân. 
- GV mời một số HS trình bày, mỗi HS chỉ nêu một bước sơ cứu. 
- GV kết luận về ba bước sơ cứu. 
- GV giới thiệu với HS một vài loại thuốc để xịt hoặc bôi chống bỏng. Đồng thời, lưu ý 
HS không nên tự ý bôi nước mắm, thuốc đánh răng hoặc các chất khác, không rõ tác 
dụng và nguồn gốc để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng.
LUYỆN TẬP ( Hướng dẫn học ở nhà)
VẬN DỤNG(5’)
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS: 
- Về nhà, nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình có 
nguy cơ gây bỏng. 
- Thực hiện: Không chơi đùa, lại gần bếp đang đun nấu, phích nước sôi, nồi nước sôi, 
bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,...
Tổng kết bài học 
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị bỏng, em cần cẩn thận 
trong sinh hoạt hằng ngày, không chạy nhảy, chơi đùa gần những vật có thể gây bỏng. 
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 72. 
- GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
.................................................................. ...........................
 _______________________________________
 Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022.
 Tự nhiên và xã hội
 BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào 
các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban 
đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
- Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời và chia sẻ với những người 
xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU
- GV cho cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”.
- Sau đó GV hỏi: Chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào?
Từ đó dẫn dắt vào bài học mới: Bầu trời ban ngày và ban đêm. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Bầu trời ban ngày
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bầu trời ban ngày.
 * Mục tiêu
- Kể ra những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày.
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
 * Cách tiến hành
- HS thảo luận nhóm đôi về những gì quan sát thấy trong hignh 1 trang 130 SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Vào ban ngày, em nhìn thấy gì trên bầu trời?
_ HS có thể dựa vào kinh nghiệm của cac em và hình 1 trang 130 SGK để trả lời câu 
hỏi.
+ GV yêu cầu 1 số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Các em có thể nêu: Vào ban ngày, có thể nhìn thấy mây, Mặt Trời, chim bay, máy 
bay, 
- GV có thể mở rộng: Hỏi thêm HS về lúc Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn gọi là gì?
- GV cho HS xem 1 số tranh ảnh, video về bầu trời ban ngày ( bầu trời lúc bình minh, 
hoàng hon, khói trên bầu trời, ) 
- GV giúp HS biết những gì trên bầu trời là tự nhiên, những gì là do con người tạo ra ( 
ví dụ: máy bay, diều, khói từ các nhà máy bốc lên, )
- GV nêu câu hỏi: Vật nào đã chiếu sáng Trái Đất, giúp ban ngày chúng ta nhìn thấy 
được mọi vật? 
+ HS có thể trả lời: Mặt Trời.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Con người đã sử dụng ánh sáng và sức nóng 
của Mặt Trời để làm gì?
+ GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS quan sát hình 1 trang 130 SGK: Người lớn 
trong hình đang làm gì? Nhằm mục đích gì? Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Nhờ vật 
nào chiếu sáng giúp bạn nhỏ đọc được sách?
+ HS có thể nêu được – Ví dụ: Người lớn đang phơi thóc, phơi quần áo nhờ Mặt Trời 
làm khô.
+ HS kết hợp với quan sát thực tế kể thêm 1 số hoạt động chúng ta thường làm vào ban 
ngày.
+ Các em có thể nêu các hoạt động học tập, vui chơi, đi lại, xây dựng, đánh bắt cá, 
- HS làm câu 1 Bài 20 VBT.
2. Bầu trời ban đêm
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bầu trời ban đêm
 * Mục tiêu
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban đêm khi quan 
sát tranh ảnh, video.
 * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát hình 2 trang 131 SGK và trao đổi: Hình vẽ thể 
hiện ban ngày hay ban đêm? Em nhìn thấy những gì trên bầu trời và cảnh vật xung 
quanh? Hình 2 có khác gì so với hình 1?
- Một số HS trả lời trước lớp. GV có thể hỏi các em lí do mà theo các em dẫn tới sự 
khác nhau giữa hình 1 và hình 2?
- HS thảo luận nhóm, trao đổi về những gì các em thường thấy trên bầu trời vào ban 
đêm. Sau đó 1 số nhóm báo cáo kết quả.
- GV hỏi thê,: ban đêm, cần làm gì để có thể thấy các vật xung quanh? 
+ HS có thể nêu được: Cần được chiếu sáng bằng đèn điện, đèn pin, 
+ Vào hôm trăng sáng, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp nhìn thấy các vật.
- GV cho các em tự đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 131 SGK. 
3. Hoạt động 3: Thảo luận về bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau
 * Mục tiêu
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào 
các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
 * Cách tiến hành
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và nhận xét bầu trời ban đêm trong các 
hình; sau đó thảo luận câu hỏi: Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau không? 
Bạn thích bầu trời đêm như thế nào nhất?
- HS dựa vào kinh nghiệm và các hình ở trang 132 SGK để trả lời, các em có thể nêu: 
bầu trời vào các đêm khác nhau có thể khác nhau. Ví dụ có hôm nhìn thấy sao, có hôm 
không, nhìn thấy mặt trăng cũng khác nhau ( khuyết, tròn).
- GV yêu cầu 1 số HS trả lời trước lớp.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
3. Thực hành quan sát bầu trời
IV. ĐÁNH GIÁ
HS làm viêc theo nhóm đôi, tự đánh giá và trao đổi với bạn:
- Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất?
- Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
.................................................................. .................................,,,...
 _____________________________________________________________
 Tập viết: 
 TÔ CHỮ HOA P,Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; 
đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp 
bài tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Máy tính, tivi hoặc bảng phụ. Bìa chữ mẫu O, Ô, Ơ.
- HS: Vở luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Khởi động: ( 3ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô 
chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 2. Khám phá và luyện tập ( 31ph)
Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; 
đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
 2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q
- GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và 
cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét):
+ Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên 
xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô 
theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5.
+ Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, 
đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì 
cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn 
ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại.
 3. Vận dụng (1ph)
- Làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn). 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
.................................................................. .................................,,,...
 ________________________________________________________
 Tập đọc: 
 HOA KẾT TRÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt 
lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm 
bông kết trái.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động ( 5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho hs nghe hát bài Quả
 Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được 
làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: 
Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống 
nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ 
giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa.
2. Khám phá và luyện tập(29ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt 
lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm 
bông kết trái.
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ 
ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, 
xinh xinh, trắng tinh, rung rinh.
b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa 
vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, 
quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, 
hoa vừng, hoa đỗ.
c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài đọc có 12 dòng thơ.
- Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp 
nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa 
lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – 
Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái..
d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT.
b) BT1 
- GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. 
- 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ).
- Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) 
đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh.
c) BT 2
- 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả 
hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo 
vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao?
- HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: 
+ Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, 
làm món cà muối.
+ Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. 
+ Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua.
+ Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy 
hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh 
tét, bánh nếp), nấu xôi,...
+ Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt 
mận, ô mai mận,...
d) BT 3
- GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái 
hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp 
riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, 
đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
 2.3. Luyện đọc lại
- Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
 3. Vận dụng (1ph)
- HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết 
thành quả, quả nào ăn được. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
.................................................................. .................................,,,...
 _______________________________________________________________ Tiếng việt
 Góc sáng tạo .TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản 
phẩm với thái độ trân trọng.
2. Phẩm chất
Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành trưng 
bày sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam 
châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động (2ph)
 Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý 
nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. 
Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
 2. Luyện tập ( 32ph)
Mục tiêu: - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản 
phẩm với thái độ trân trọng.
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: 
- HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). 
GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) 
của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để 
cả lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 
 2.2. Trưng bày
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo 
điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 
 2.3. Bình chọn
 GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày 
đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày 
đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. 
Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có 
nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về 
sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
 2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, 
đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, 
bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong 
bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau.
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay 
bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 
 3. Vận dụng (1ph)
- Làm thêm sản phẩm trưng bày ở góc học tập của mình
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... .....
 ............................................................. .................................,,,...
 _____________________________________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx