Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021
 Toán
Bài 65
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp 
đơn giản.
- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng 
kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẦN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong 
phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-
40.
- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính 
xác cần lưu ý điều gì?
 GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay 
chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút)
 Bài l.Tính (cá nhân)
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ?
- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính 
(chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả 
phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
- HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
 Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 .
 Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính ( nhóm đôi)
 - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính 
nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo 
treo phép tính ứng với chậu nào.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay 
thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
 Bài 3 Tính ( nhóm 4)
a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
 50 – 10 - 30 = 40 - 30= 10
 67 - 7 - 20 = 60 - 20 = 40
- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của 
phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới:
 2 + 4 - 3 = 3
 20 + 40 - 30 = 30
 Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện 
liên tiếp hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng và phép tính trừ, theo thứ tự hiện 
liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ có một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ 
(cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải). Vì vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện 
phép tính cho HS.
 Bài 4. Tính ( theo mẫu ) cá nhân
 HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
- Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
 Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó 
khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
 C. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
 Bài 5( nhóm 4)
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải 
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 38 - 5 = 33.
 Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 E. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC 
 CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động ( 5 phút)
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì 
ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan?
a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài 
đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong 
suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam).
- GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn 
lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? 
GV giới hiệu bài.
 2. Khám phá và luyện tập (30 phút)
 2.1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... 
những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn 
ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà).
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ 
tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì).
c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. ( 10 phút)
 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 23 phút)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì?
+ GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? /HS: Ngoài ĐDHT, 
Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam.
+ GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b.
GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: 
Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn 
Trung rất thật thà, đáng yêu).
- GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối 
là người rất đáng quý, đáng yêu. 
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
- 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi 
đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 
 3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình.
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021
 Chính tả ( Tập chép)
 CÔ VÀ MẸ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Khởi động ( 5 phút)
GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liềm, vậy, quả 
quýt hoặc gió, rồng, dây điện.
- GV nêu MĐYC của tiết học. 
- Cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 2. Luyện tập ( 33 phút)
 2.1. Tập chép 
- GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. 
- GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 
mẹ, 2 cô giáo).
- HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. 
- HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. 
- GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 
 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) 
- 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). 
- GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS.
- (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) 
thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam.
- GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng 
k? (kẻ, kẹo, kéo).
- Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót.
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC :GIỜ HỌC VẼ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1 A. Khởi động ( 5 phút)
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ 
dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và 
cả lớp vỗ tay khen Trung?
- Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) 
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD:
(1) Ruột dài từ mũi đến chân 
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.
 (Là cái gì? – Bút chì) 
(2) Nhỏ như cái kẹo 
 Dẻo như bánh giầy 
 Ở đâu mực dây 
 Có em là sạch.
 (Là cái gì? – Cục tẩy). 
(3) Mình tròn thân trắng
 Dáng hình thon thon 
 Thân phận cỏn con 
 Mòn dần theo chữ.
 (Là viên gì? – Viên phấn)
(4) Có tôi đường kẻ thẳng băng 
 Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay.
 (Là cái gì? – Thước kẻ) (5)
(5) Chỉ lớn hơn quyển sách 
 Nhưng chưa biết bao điều 
 Sông núi lẫn mây trời 
 Mở ra là thấy đó 
 Cùng các bạn trò nhỏ 
 Cầm tay hay khoác vai.
 (Là cái gì? - Cặp sách) 
(6) Tên cũng gọi là cây 
 Không mọc lên từ đất 
 Chữ xếp hàng thẳng tắp 
 Khi có bàn tay tôi.
 (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) 
- HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” 
và nhận quà (nếu có lời giải đúng)
- Giới thiệu bài.GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ 
ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô 
màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe.
 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút)
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với 
cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần.
b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, 
cười ồ, bút màu.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 14 câu. 
- HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS).
 TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu 
đỏ./
Còn lại); thi đọc cả bài ( 10 phút)
 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 15 phút)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ.
+ GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm 
ơn bạn. /...
+ GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a.
GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? 
- Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai 
bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau).
- GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu 
mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp.
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). ( 9 phút)
- 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. 
- 1 tốp nữa đọc lại. 
- Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay.
 3. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Khen ngợi những HS tích cực.
- Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. ---------------------------------------------------------------
 Chiều Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA M, N
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng 
chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách 
giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- HS yêu thích học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chữ viết hoa M, N; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động ( 3 phút) 
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa L đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N.
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ 
viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.Giới thiệu bài 
 2. Khám phá và luyện tập ( 31 phút)
 2.1. Tổ chữ hoa M, N
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo 
từng nét):
+ Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới 
lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét.
Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, 
tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới 
lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi 
phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5.
- HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh 
vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết.
 --------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC : QUYỂN VỞ CỦA EM
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết 
của người trò ngoan.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động (4 phút)
- HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được 
những bức tranh đẹp?
 Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: Bài Em yêu 
trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân).
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt bạn là 
quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm 
nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học 
giỏi, trở thành người tốt.
 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút)
 2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới 
tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp 
dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn).
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có 12 dòng.
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ.
 2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, bạn 
nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng.
+ GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, bạn 
nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho.
+GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý kiến): 
Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới 
mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là 
tính nết của những người trò ngoan...
- GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ 
đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
- GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? 
HS phát biểu.
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...).
- GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên 
sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ 
gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan.
 2.3. Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, 
chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 
 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”.
 -----------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ
 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối 
với trẻ em. - Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đén sự an 
toàn của bản thân.
- Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Khởi động ( 2 phút)
- Tiết trước em học bài gì?( Giữ an toàn cho cơ thể)
-Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại?
B.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI ( 32 phút)
 LUYỆN TẬP 
3. Thực hành bảo vệ sự an toàn cho bản thân
3. Hoạt động 3: Thực hành 3 bước giữ an toàn cho bản thân 
 * Mục tiêu
- Luyện tập 3 bước phòng tránh bị xâm hại.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp
- HS đọc chỉ dẫn thực hành 3 bước phòng tránh bị xâm hại ở trang 125 SGK. 
- Một số HS xung phong lên thể hiện trước lớp. Các bạn khác và GV nhận xét ( nếu cần 
GV có thể làm mẫu cho HS quan sát).
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- HS thu dọn bàn ghế gọn lại để thực hành trong nhóm ( bảo đảm HS nào cũng được 
luyện tập). Trong quá trình các nhóm luyện tập, GV hỗ trợ và uốn nắn ( nếu cần).
- Cùng với việc luyện tập nêu trên, HS trao đổi với các bạn trong nhóm tên 3 người em 
tin cậy và cho biết họ là ai, họ có quan hệ với em như thế nào. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, góp ý lần nhau.
 Lưu ý: GV căn dặn HS, khi gặp tình huống nguy cơ, các em cần nói với người lớn 
tin cậy để được giúp đỡ kịp thời. Nếu nói 1 lần chưa được thì các em cần nhắc lại nhiều 
lần với những người tin cậy khác hoặc gọi điện thoại đến số 111 cho tới khi nhận được sự 
giúp đỡ. GV cũng nhấn mạnh đến quyền trẻ em, không ai có quyền gây hại, làm tổn 
thương các em. 
 Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức chủ yếu ở trang 
125 SGK.
IV. ĐÁNH GIÁ ( 1 phút)
 GV có thể sử dụng câu 4, 5 bài 19 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi 
học xong bài này. Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2021
 NGHỈ LỄ 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA”
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức 
tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được 
lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
2. Phẩm chất
Giúp HS thể hiện tình cảm với người thân. Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành sản phẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những 
mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; 
các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây 
trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng 
Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) ( 4 phút)
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là 
tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các 
bạn.
b) Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng 
một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần:
+ Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình 
bày, trang trí tranh, ảnh.
+ Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các 
em. 
- Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy cô, 
bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui 
mừng, cảm động.
- GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo.
 2. Khám phá ( 10 phút)
 Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: 
- HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 
2 HS trong SGK.
 3. Luyện tập ( 20 phút)
 3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. GV 
nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn 
thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy 
hoặc VBT).
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ 
nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở (như các tiết trước). HS nào chưa 
chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT.
 3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, 
tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, 
hoặc bạn).
- Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV khuyến 
khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để 
trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ.
 3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm 
trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; 
lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu 
HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc 
làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. ..
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “ôm”.
 -----------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 KỂ CHUYỆN : ĐI TÌM VẦN “ÊM”
 (1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều 
hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Khởi động (5ph)
 1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái, mời 2 HS kể chuyện: HS 1 kể 
theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 3 tranh cuối. “Gọi tên theo vần” (thực hiện nhanh 2 – 3 
phút)
 GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo vần”: 1 HS xung phong làm “Quản trò”, dựa 
vào tên các bạn trong lớp sẽ lần lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có tên mang vẫn uyên 
đứng dậy. Các bạn có tên chứa vần uyên (VD: Huyền, Tuyển, Xuyến, Luyến) đứng dậy 
nhanh sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ tay. Quản trò điều khiển các bạn chơi 2, 3 lượt 
nữa với 2 hoặc 3 vần khác. Sau đó GV nhận xét, khen những HS thực hiện tốt.
 1.2. Giới thiệu câu chuyện
 Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều lần làm BT tìm tiếng, từ chứa vần mới học. 
Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS lớp 1. 
BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia. Các em hãy lắng nghe câu 
chuyện.
 2. Khám phá và luyện tập(29ph)
 2.1. Nghe kể chuyện
 GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. Đoạn 1 kể chậm rãi, sau nhanh dần, 
giọng vui, sôi nổi. Kể các đoạn sau cần thể hiện đúng lời nhân vật: Lời cô giáo nhẹ 
nhàng. Lời Tết nói với ngoại, với má ngoan ngoãn, đáng yêu. Giọng bà ngoại vui vẻ. 
Giọng mà ân cần, nhiệt tình. Kết hợp giải nghĩa từ ngữ (khi kể lần 2 hoặc 3): đám giỗ (lễ 
tưởng nhớ hằng năm đối với người đã mất, thường có thờ cúng, cỗ bàn); têm trầu (quét 
vôi vào lá trầu rồi cuốn lại để nhai); mắm nêm (mắm làm bằng các loại cá nhỏ, đun lên 
ăn rất thơm ngon).
 Đi tìm vần “êm”
(1) Hôm nay, lớp của Tết học vần am. Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am. Các 
bạn thi nhau phát biểu. Bạn thì nói: xe lam. Bạn nói: bị cảm. Bạn lại nói: đảm giỗ... Cô 
ghi lên bảng mãi không hết.
(2) Hết giờ, cô bảo: “Ngày mai học vần êm. Các em chuẩn bị nhé!”. Tổ nào cũng hẹn 
nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới.
(3) Về đến nhà, Tết chạy ngay ra vườn tìm bà ngoại. Bà đang hái trầu. Tết nói: “Ngoại ơi, ngoại tìm cho con một tiếng có vần êm”. Bà ngoại bảo: “Têm trầu được không?”.
(4) Tết cảm ơn bà rồi chạy vào bếp. Má đang nấu ăn. Tết giục: “Má nghĩ cho con một 
tiếng có vần êm đi!”. Má cười: “Đêm trăng êm đềm...”. Tết phụng phịu: “Mấy tiếng ấy 
sách của con có rồi”.
(5) Má bảo: “Thế thì hai má con lên coi sách của ba xem có chữ gì mới không”. Thế rồi, 
má cùng Tết lên phòng làm việc của ba.
(6) Má cầm cuốn sách, chưa kịp mở thì “xèo”, từ dưới bếp bốc lên một mùi thơm nức. 
Má buông sách chạy xuống bếp, vừa chạy vừa nói: “Mắm nêm, mắm nêm”. Tết cảm ơn 
má, thầm cảm ơn cả nồi mắm kho vừa trào ra cái tiếng thơm nức kia.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? (Hôm nay, lớp Tết học vần am). Cô giáo 
cho các tổ làm gì? (Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am). Các bạn phát biểu thế 
nào? (Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không hết).
- GV chỉ tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? (Cô dặn ngày mai học vần êm). Các tổ 
hẹn nhau về nhà làm gì? (Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có vần êm).
- GV chỉ tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? (Về nhà, Tết chạy ra 
vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm). Bà tìm ra tiếng gì? (Bà tìm ra 
tiếng têm – têm trầu).
- GV chỉ tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai? (Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang làm bếp). 
Kết quả thế nào? (Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng “Đêm trăng êm 
đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi).
- GV chỉ tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? (Hai má con lên phòng của ba để 
tìm tiếng mới trong sách của ba).
- GV chỉ tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp mà tìm được vần “êm”? (Nồi mắm kho thơm nức 
bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm nêm).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? (Tết rất lo học, chăm học).
“ Trong gia đình giúp đỡ Tết thế nào? (Mọi người ai cũng nhiệt tình, hào hứng giúp đỡ 
Tết). GV: Tết rất chăm lo học hành. Việc học rất vui. Gia đình ai cũng sẵn sàng, vui vẻ 
giúp đỡ Tết.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Nhắc lại YC 
chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (tìm và mang đến lớp một quyển sách về kiến thức 
hoặc kĩ năng sống để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe). Toán
Bài 66
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan 
hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =).
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gần với gia đình em 
hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm 
kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng 
chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15 phút)
 Bài l. cá nhân
- HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi 
phép tính).
 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các 
thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. 
Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính với chú ý là phép tính 
không nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
 Bài 2. cá nhân
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính 
ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian).
- Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào.
 Bài 3.nhóm đôi
 - HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?
 C. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
 Bài 4. nhóm 4
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải 
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 30 + 15 = 45.
 Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.
 D. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
 -------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phẩm chất: 
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
2. Năng lực 
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng kiểu 
chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút 
đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động (3 phút)
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa M, N trên bìa chữ. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô, Ơ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút)
 2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ 
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách 
tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét lượn vào trong 
bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo dấu 
mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự 2, 3 tạo 
dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành chữ O, 
tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng); 
cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo
 --------------------------------------------------------
Sáng Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2021
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH VỀ KIẾN THỨC KĨ NĂNG SỐNG
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng 
sống (KNS) mình mang tới lớp.
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp với lứa 
tuổi.
- Giá sách nhỏ của lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài:( 1 phút)
 - GV nêu mục tiêu của bài học.
 2. Luyện tập ( 33 phút)
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học. 
- HS 1 đọc YC 1.
+ Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới thiệu trong SGK (để hiểu thế nào là Sách về 
kiến thức và KNS): Mười vạn câu hỏi vì sao, Hướng tới tương lai, Bách khoa thư an toàn 
cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ năng trong sinh hoạt thường ngay, Kĩ năng giao tiếp. 
Lời từ chối, Lời tạm biệt. - GV hướng dẫn: Mười vạn câu hỏi vì sao là cuốn sách “khám phá khoa học thần kì. Sách 
giúp các em có những kiến thức bổ ích và thú vị về cuộc sống xung quanh. / Hướng tới 
tương lai là cuốn sách kể về những phát minh kì diệu của loài người. / Bách khoa thư an 
toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng giúp thiếu nhi có Kĩ năng phòng tránh những điều 
nguy hiểm để sống an toàn. / Kĩ năng giao tiếp là Sách dạy cho các bạn nhỏ (qua tranh 
vẽ) cách giao tiếp lịch sự, đạt hiệu quả. Lời từ chối, Lời tạm biệt là hai cuốn sách vui và 
thú vị về các loài vật nhỏ bé. Cuốn sách dạy các em biết nói lời từ chối, tạm biệt, cung 
cấp nhiều KNS bổ ích,...
- HS 2 đọc YC 2.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài Sử dụng đồ điện an toàn (M): Đây là một bài rất bổ 
ích vì nó dạy các em dùng đồ điện thế nào để không gây nguy hiểm. Nếu không có sách 
mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài 
Sử dụng đồ điện an toàn rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho 
cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài này).
- HS 4 đọc YC 4. 
 2.2. Giới thiệu sách 
- GV kiểm tra các nhóm đã trao đổi sách, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- YC mỗi HS đặt sách trước mặt; kiểm tra sự chuẩn bị của HS, xem các em có mang đến 
lớp đúng loại sách về kiến thức và KNS không (GV chấp nhận nếu HS mang loại sách 
khác, không phải là sách về kiến thức và KNS).
- Một vài HS giới thiệu trước lớp quyển sách của mình. VD: Đây là quyển sách về KNS 
bố mẹ đã mua cho tôi. Quyển sách này rất hay. Sách có tên là Lời xin lỗi...
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
 2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu chuyện 
hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Những HS không mang sách đến lớp 
có thể tìm sách trên giá sách của lớp hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện an toàn.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
 2.4. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (ưu tiên 
những HS đã đăng kí đọc từ tuần trước). Mỗi HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để 
hỏi thêm.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. 
- HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. 
 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc báo, SGK, tr. 135, 136)
- Mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để đọc, thông báo tin tức mới cho các bạn. Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP:VIẾT LỜI YÊU THƯƠNG, KHÚC HÁT YÊU THƯƠNG
 1. Mục tiêu 
- Nhận xét đáng giá các hoạt động trong tuần.
-Nêu được những việc cần làm cho tuần tới.
HS trình bày được các bài hát thể hiện tình cảm yêu thương của bản thân với mọi người. 
- Biết thể hiện sự yêu thương với các bạn vùng khó khăn.
- Mong muốn được tham gia các hoạt động liên quan. 
 2. Cách tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua ( 14 phút)
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần 
vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét
- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ làm bài tốt.
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
- Tuyên dương e Bảo Trâm, Đô, Quân, Lê thi Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp huyện đã đạt 
giải
Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
- Tuyên dương cả lớp chăm ngoan và đã nhận được cờ xuất sắc cấp trường
 b.Nêu kế hoạch tuần tới:( 5 phút)
-GV tổ chức cho HS tự nêu những việc các em cần làm cho tuần tới.
-Đại diện báo cáo 
- GV tổng hợp ý kiến , bổ sung thêm . 
- Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc bồn hoa,nhặt rác trong bồn hoa.
- Kèm cặp thêm đọc và viết cho các em còn chậm.
- Hướng dẫn học sinh HTT kèm thêm cho HSCHT
- Rèn chữ cho học sinh.
- Ôn tập cho e Trâm thi Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp trường.
- Mặc đồng phục đúng quy định.
- Phòng chống dịch bệnh dịch covid.
-Nhắc nhở HS không được ăn quà vặt.
- Nhắc nhở HS học theo giờ mùa hè.
c. Viết lời yêu thương, khúc hát yêu thương ( 15 phút)
 *. Viết lời yêu thương
GV hướng dẫn HS trao đổi, chia sẻ nội dung viết lời yêu thương cho các bạn vùng khó 
khăn:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx