Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔNG KẾT PHONG TRÀO “NHÂN ÁI, SẺ CHIA” I.Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù Sau hoạt động, HS có khả năng: - Vui vẻ, tự hào khi được đóng góp, tham gia phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Sẵn sàng, tích cực tham gia các hoạt động liên quan. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. - Nói với các bạn về gia đình em. II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 30 và triển khai kế hoạch tuần 31 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Tổng kết phong trào “ Nhân ái, chia sẻ” 2. Gợi ý cách tiến hành - Nhà trường đánh giá, tổng kết phong trào “Nhân ái, sẻ chia”, các bài học kinh nghiệm đã rút ra được từ phong trào. Biểu dương khen ngợi các lớp, khối lớp đã có thành tích trong phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - GV Tổng phụ trách Đội/Liên đội trưởng công bố số lượng các loại sản phẩm mỗi khối/lớp đã quyên góp được. - Hướng dẫn các lớp đóng gói sản phẩm chuẩn bị chuyển đến tận tay các bạn vùng khó khăn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Giúp HS cần phải biết thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b). -HS: sgk, vbt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? GV giới hiệu bài. 2. Khám phá và luyện tập (30 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. ( 10 phút) 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 24 phút) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? /HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3.Vận dụng(1 phút) - Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học về: - Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. - Các việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin. - Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan?( 17phút) 1. Hoạt động 1: Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan * Mục tiêu - Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các việc sau: + Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể. + Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác (kịch câm) và chỉ định các bạn ở nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp. 2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khỏe mạnh?( 17 phút) 2. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh * Mục tiêu - Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS nói với nhau về những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh: + Vận động và nghỉ ngơi. + Giữ vệ sinh cơ thể. + Ăn uống hàng ngày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Thay vì yêu cầu 1 số HS nói lại những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh, GV có thể phát cho mỗi HS 1 phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ sinh thân thể để HS tự đánh giá STT Em thực hiện Có Không 1 Đánh răng vào buổi sáng 2 Đánh răng vào buổi tối 3 Tắm gội thường xuyên 4 Rửa tay trước khi ăn 5 Rửa tay sau khi đi vệ sinh 6 Thay quần áo lót hàng ngày 7 Mặc quần áo sạch 8 Chải đẩu hàng ngày C. Vận dụng( 1 phút) - Em về nhà cần ăn uống như thế nào? - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------------------- Chiều: Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 Chính tả ( Tập chép) CÔ VÀ MẸ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 2. Phẩm chất: Giúp HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý mẹ và cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ -HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 2. Luyện tập ( 29 phút) Mục tiêu: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 3. Vận dụng ( 1 phút) - Luyện viết chữ cho đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 65 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẦN BỊ -GV: Máy tính, tivi. - HS: Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút) Mục tiêu: - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Bài l.Tính (cá nhân) - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính ( nhóm đôi) - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. Bài 3:Tính ( nhóm 4) a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 50 – 10 - 30 = 40 - 30= 10 67 - 7 - 20 = 60 - 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: 2 + 4 - 3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 Bài 4. Tính ( theo mẫu ) cá nhân HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu). - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. C. Hoạt động vận dụng ( 4 phút) Bài 5( nhóm 4) - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------------ Đạo đức BÀI 14 PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. - Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng. - Chậu nước, hộp thuốc chống bỏng để thực hành sơ cứu khi bị bỏng. - Một số đồ dùng để chơi đóng vai. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Vượt chướng ngại vật”. - GV hướng dẫn HS cách chơi: + Trên sàn lớp học có đặt rải rác các miếng bìa làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng bìa ghi tên một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. + Lần lượt từng đội chơi (gồm 4 – 5 HS/đội) phải nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát đến điểm đích nhưng không được chạm vào các chướng ngại vật. + Đội nào có một thành viên chạm vào chướng ngại vật, đội đó sẽ bị loại. - HS chơi trò chơi. - Cả lớp vỗ tay khen những nhóm thắng cuộc. - Sau khi HS chơi xong, GV đưa ra câu hỏi thảo luận lớp: Vì sao chúng ta không nên chơi gần những vật này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. KHÁM PHÁ ( 20 phút) Hoạt động 3: Thảo luận về cách phòng tránh bị bỏng Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm, xác định những việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. - HS làm việc nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Để phòng tránh bị bỏng em cần cẩn thận: + Không chơi đùa gần bếp khi đang đun nấu và các vật nóng như: nồi nước sôi, phích nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... + Không nghịch diêm, bật lửa. + Không tự ý sử dụng bếp dầu, bếp ga, lò nướng, lò vi sóng,... + Cẩn thận khi sử dụng vòi nước nóng. + ... Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước sơ cứu khi bị bỏng * Mục tiêu: - HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục d SGK Đạo đức 1, trang 70 và nêu các bước sơ cứu khi bị bỏng. - HS làm việc cá nhân. - GV mời một số HS trình bày, mỗi HS chỉ nêu một bước sơ cứu. - GV kết luận về ba bước sơ cứu. - GV giới thiệu với HS một vài loại thuốc để xịt hoặc bôi chống bỏng. Đồng thời, lưu ý HS không nên tự ý bôi nước mắm, thuốc đánh răng hoặc các chất khác, không rõ tác dụng và nguồn gốc để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng. LUYỆN TẬP (7 phút) Hoạt động: Xử lí tình huống và đóng vai * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp để tránh bị bỏng. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở SGK Đạo đức 1, trang 71 và cho biết tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS nêu ý kiến. - GV giới thiệu để HS nắm rõ được nội dung các tình huống: + Tình huống 1: Nam rủ Bình chơi đuổi bắt nhau trong bếp. Bình nên làm gì? + Tình huống 2: Hoa đang ngồi xem ti vi thì nhìn thấy em bé đang bò ra chỗ để chiếc bàn ủi vừa mới sử dụng. Hoa nên làm gì? + Tình huống 3: Huy đang ngồi đọc sách ở hiện thì nhìn thấy em bé chạy lại gần chiếc xe máy mà bố vừa đi làm về. Huy nên làm gì? - GV phân công mỗi nhóm HS thảo luận, đóng vai và xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV. - Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử đã chọn. - Sau mỗi tình huống, GV tổ chức cho cả lớp cùng thảo luận: 1) Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không? Vì sao? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? Đó là cách ứng xử như thế nào? - GV nhận xét chung và kết luận: + Tình huống 1: Bình nên khuyên Nam không nên chơi đuổi bắt nhau trong bếp để tránh bị bỏng do ngã vào bếp đang cháy hoặc va phải nồi thức ăn đang nấu trên bếp. + Tình huống 2: Hoa nên chạy lại ngăn em bé hoặc cất chiếc bàn ủi ra chỗ khác để em không bị bỏng. + Tình huống 3: Huy nên ngăn em bé, không để em đến gần chiếc xe máy để tránh bị bỏng do ống pô gây ra. VẬN DỤNG ( 3 phút) Vận dụng trong giờ học: - GV tổ chức cho HS thực hành sơ cứu khi bị bỏng theo cặp hoặc theo nhóm. Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS: - Về nhà, nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình có nguy cơ gây bỏng. - Thực hiện: Không chơi đùa, lại gần bếp đang đun nấu, phích nước sôi, nồi nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... Tổng kết bài học - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị bỏng, em cần cẩn thận trong sinh hoạt hằng ngày, không chạy nhảy, chơi đùa gần những vật có thể gây bỏng. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 72. - GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP ĐỌC:GIỜ HỌC VẼ ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Giúp học sinh biết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -HS: sgk,vbt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 4 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài ( 10 phút) 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 15 phút) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). ( 9 phút) - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3. Vận dụng (1 phút) - Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA M, N (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ - Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch. - HS yêu thích học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ viết hoa M, N; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. - HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3 phút) - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N. - GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.Giới thiệu bài 2. Khám phá và luyện tập ( 31 phút) Mục tiêu:- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.1. Tổ chữ hoa M, N - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét): + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Vận dụng ( 1 PHÚT) - Luyện viết lại bài cho đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------------- An toàn giao thông BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI BỘ I. YỀU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi đi bộ. 2. Kĩ năng Biết thực hiện các quy định khi đi bộ. 3. Thái độ HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi bộ - Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông. 2. Học sinh - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Trải nghiệm - GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ: + Ở lớp, có em nào đã từng đi bộ trên vỉa hè chưa? + Khi đi trên vỉa hè mà bị vật liệu xây dựng choán chỗ hết thì em phải làm sao? - Cá nhân HS giơ tay phát biểu. - GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản. 2. Hoạt động cơ bản: - GV đọc truyện 2 lần. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi: + Minh, Sơn và Hồng đi đâu? - HS: Minh, Sơn và Hồng đi đến hiệu sách để mua hộp bút chì màu. + Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế đã đúng chưa? - Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế chưa đúng. +Ba bạn ấy có nên đi như thế không? Tại sao? + Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi như thế nào cho văn minh, lịch sự? - Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi hàng một cho văn minh, lịch sự. - GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa. - GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 17. 3. Hoạt động thực hành - GV nêu yêu cầu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HS xem tranh minh họa - Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh; nêu nội dung tranh và đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm trong SGK. - Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh) - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ. *Tranh 1, 5: nên làm *Tranh 2, 3, 4:không nên làm. -Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/ không nên theo từng tranh cụ thể. - GV liên hệ giáo dục * Đối với tranh 2, 3, 4 GV đặt câu hỏi: - Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên? 3. Hoạt động ứng dụng GV kể cho HS nghe câu chuyện ứng dụng + Nếu có mặt ở đó, nhìn thấy cụ già em sẽ làm gì? + Gọi các nhóm lên đóng vai; lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần) - GV kết luận, rút ra bài học: - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------------- KĨ NĂNG SỐNG PO KI PHÒN TRÁNH BỊ BẮT CÓC --------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: QUYỂN VỞ CỦA EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - HS biết giữ gìn sách vở sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa cho bài đọc - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (4 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: Bài Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân). -GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt. 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn). c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan... - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở). - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? HS phát biểu. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...). - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan. 2.3. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Đọc lại bài cho người thân nghe. - Có ý thức giữ gìn sách vở của mình. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh. 2. Phẩm chất Giúp HS thể hiện tình cảm với người thân. Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành sản phẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu ( 4 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các bạn. b) Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần: + Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh. + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. - Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động. - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo. 2. Khám phá ( 10 phút) Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK. 3. Luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh. 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT). - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở (như các tiết trước). HS nào chưa chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT. 3.2. Làm sản phẩm - HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, hoặc bạn). - Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ. 3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. 4. Vận dụng ( 1 phút) -HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. .. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “ôm”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ----------------------------------------------------------------------- Toán Bài 66 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =). Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gần với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15 phút) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài l. cá nhân - HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính với chú ý là phép tính không nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2. cá nhân - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian). - Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào. Bài 3.nhóm đôi - HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ? C. Hoạt động vận dụng ( 4 phút) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế Bài 4. nhóm 4 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 15 = 45. Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: ĐI TÌM VẦN “ÊM” (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx