Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CÙNG HỢP TÁC SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MỪNG NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30 - 4 1. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Bước đầu biết được ý nghĩa ngày Giải phóng miền Nam 30 – 4- 1975. - Tự hào được hát về ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. - Hiểu được ý nghĩa của các bài hát về ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 31và triển khai kế hoạch tuần 32 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Hát mừng ngày giải phóng miền Nam - GV nêu khái quát về ý nghĩa ngày Giải phóng miền Nam 30 – 4. Nhắc nhở HS tích cực học tập rèn luyện xứng đáng với công lao của thế hệ cha ông. - GV Tổng phụ trách Đội/Liên đội trưởng điều khiển chương trình biểu diễn. - Các nhóm văn nghệ của các lớp biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo nội dung “Chào mừng ngày Giải phóng miền Nam 30 – 4 – 1975”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN Tập đọc : CUỘC THI KHÔNG THÀNH (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Mỗi HS 1 mảnh giấy trắng (cỡ 5 x 10 cm) để tham gia trò chơi khởi động. - Thẻ đủ cho mỗi HS làm BT 2 (Chọn ý trả lời đúng: a hay b?). - Tranh minh họa bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 10ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Trò chơi: Thi viết tên con vật sống dưới nước a) Cách chơi - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt trước). - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu. - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS khá giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”) b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau. - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước). - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính nhưng cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó. 2. Khám phá và luyện tập ( 25ph) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua). b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi). c) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài. - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.( 10ph) 2.2. Tìm hiểu bài đọc (15ph) - 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trả lời: + GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: Tôm, cá và cua định thi chạy. + GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của mình). + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy. + 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang - GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc. GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,... 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) (9ph) - GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện: + Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! + Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ! + Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! - Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. 3.Vận dụng (1ph) - Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 20: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 1 trang 130 SGK, hình 2 trang 131 SGK - Video bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU ( 3ph) - GV cho cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”. - Sau đó GV hỏi: Chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào? Từ đó dẫn dắt vào bài học mới: Bầu trời ban ngày và ban đêm. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI (31ph) 1. Bầu trời ban ngày 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bầu trời ban ngày. * Mục tiêu - Kể ra những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày. - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng). * Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm đôi về những gì quan sát thấy trong hình 1 trang 130 SGK. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Vào ban ngày, em nhìn thấy gì trên bầu trời? _ HS có thể dựa vào kinh nghiệm của cac em và hình 1 trang 130 SGK để trả lời câu hỏi. + GV yêu cầu 1 số HS nêu ý kiến trước lớp. - Các em có thể nêu: Vào ban ngày, có thể nhìn thấy mây, Mặt Trời, chim bay, máy bay, - GV có thể mở rộng: Hỏi thêm HS về lúc Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn gọi là gì? - GV cho HS xem 1 số tranh ảnh, video về bầu trời ban ngày ( bầu trời lúc bình minh, hoàng hon, khói trên bầu trời, ) - GV giúp HS biết những gì trên bầu trời là tự nhiên, những gì là do con người tạo ra ( ví dụ: máy bay, diều, khói từ các nhà máy bốc lên, ) - GV nêu câu hỏi: Vật nào đã chiếu sáng Trái Đất, giúp ban ngày chúng ta nhìn thấy được mọi vật? + HS có thể trả lời: Mặt Trời. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Con người đã sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời để làm gì? + GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS quan sát hình 1 trang 130 SGK: Người lớn trong hình đang làm gì? Nhằm mục đích gì? Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Nhờ vật nào chiếu sáng giúp bạn nhỏ đọc được sách? + HS có thể nêu được – Ví dụ: Người lớn đang phơi thóc, phơi quần áo nhờ Mặt Trời làm khô. + HS kết hợp với quan sát thực tế kể thêm 1 số hoạt động chúng ta thường làm vào ban ngày. + Các em có thể nêu các hoạt động học tập, vui chơi, đi lại, xây dựng, đánh bắt cá, - HS làm câu 1 Bài 20 VBT. 2. Bầu trời ban đêm 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bầu trời ban đêm * Mục tiêu - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video. * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát hình 2 trang 131 SGK và trao đổi: Hình vẽ thể hiện ban ngày hay ban đêm? Em nhìn thấy những gì trên bầu trời và cảnh vật xung quanh? Hình 2 có khác gì so với hình 1? - Một số HS trả lời trước lớp. GV có thể hỏi các em lí do mà theo các em dẫn tới sự khác nhau giữa hình 1 và hình 2? - HS thảo luận nhóm, trao đổi về những gì các em thường thấy trên bầu trời vào ban đêm. Sau đó 1 số nhóm báo cáo kết quả. - GV hỏi thê,: ban đêm, cần làm gì để có thể thấy các vật xung quanh? + HS có thể nêu được: Cần được chiếu sáng bằng đèn điện, đèn pin, + Vào hôm trăng sáng, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp nhìn thấy các vật. - GV cho các em tự đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 131 SGK. 3. Hoạt động 3: Thảo luận về bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau * Mục tiêu - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). * Cách tiến hành - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và nhận xét bầu trời ban đêm trong các hình; sau đó thảo luận câu hỏi: Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau không? Bạn thích bầu trời đêm như thế nào nhất? - HS dựa vào kinh nghiệm và các hình ở trang 132 SGK để trả lời, các em có thể nêu: bầu trời vào các đêm khác nhau có thể khác nhau. Ví dụ có hôm nhìn thấy sao, có hôm không, nhìn thấy mặt trăng cũng khác nhau ( khuyết, tròn). - GV yêu cầu 1 số HS trả lời trước lớp. 4. Hoạt động 4: Hát những bài hát về Mặt Trời, Mặt Trăng hoặc các vì sao * Mục tiêu HS yêu thích tìm hiểu về bầu trời ban ngày và ban đêm thông qua các bài hát. * Cách tiến hành - Gv có thể cho cả lớp ( chia làm 2 nhóm) chơi; hoặc có thể cho 1 số HS xung phong tham gia chơi. - GV cho các em tự đọc phần “Em có biết?” ở cuối trang 132 SGK. - GV cũng có thể hỏi mở rộng thêm: Các em có biết vật nào gần/ xa mặt đất nhất trong các vật: chim bay, các đám mây, Mặt Trời hay không? - HS làm câu 2, 3 của Bài 20 VBT C. Vận dụng ( 1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?- IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 68 ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẦN BỊ - GV: Máy tính, tivi, - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: . Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... - Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph) Mục tiêu:- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. 1. Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”. GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”. - GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn. - GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy. Lưu ý: Khi quay kim đồng hồ, GV quay kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc di chuyển của kim dài kéo theo việc di chuyển của kim ngắn. 2. Thực hành xem đồng hồ - Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) Mục tiêu: - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày Bài 1( cặp đôi) - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ? D. Vận dụng (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ ------------------------------------------------------- Tiếng Việt Chính tả Tập chép : RÙA CON ĐI CHỢ CHỮ NG, NGH, VẦN UÔI, UÂY (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. - HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài tập chép Rùa con đi chợ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập (29ph) Mục tiêu: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. 2.1. Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu, - HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. - GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả. a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức). - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) - 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần uây. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. 3. Vận dụng (1ph) -Luôn có ý thức viết sạch đẹp, cẩn thận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Tập đọc: ANH HÙNG BIỂN CẢ ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết cá heo là bạn tốt của con người, chúng ta cần phải bảo vệ nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới . Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,... - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. 2. Khám phá và luyện tập ( 30ph) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc: ANH HÙNG BIỂN CẢ ( tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết cá heo là bạn tốt của con người, chúng ta cần phải bảo vệ nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới -HS thi đua nêu các con vật mà em yêu thích 2. Khám phá và luyện tập ( 34 ph) 2.1. Luyện đọc d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh con và nuôi con bằng sữa. + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người. . + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. 3. Vận dụng (1ph) - Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì? - Đọc lại bài đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------- Luyện toán: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 39 – 15, 63 - 40 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Luyện tập làm các phép trừ dạng 39 - 15.63 - 40 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép tính cộng dạng 14 + 3 1HS nêu 16 +2= , HS khác trả lời.Nếu trả lời đúng có quyền ra phép tính và chỉ định bạn trả lời B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 26ph) Mục tiêu: - Thực hành tìm kết quả các phép trừ dạng 39 - 15.63-40 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế Bài 1. ( cá nhân) - GV viết các phép tính lên bảng 58 – 45 = 94 – 54 = 37 – 13 = 56 – 42 = 63 – 30 75 – 40 = 84 – 50 = 45 – 20= - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS nêu lại cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15. Bài 2. Đặt tính rồi tính 23 – 12 45 – 23 67 – 45 68 – 28 32 – 12 24 – 12 54 – 34 77 - 15 - Cá nhân HS tự làm vào vở ôli Chia sẻ trước lớp. Bài 3 ( nhóm 4) - Mẹ có 65 quả trứng, mẹ cho bà 30 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? C. Hoạt động vận dụng ( 5ph) - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 39 – 15, 63 -40 - Cá nhân HS nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống về phép tính trừ dạng 39 - 15.tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ : Có 67 viên bi, cho bạn 15 viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi? Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 67 – 15 = 52 - GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 39 – 15, 63 – 40 .để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy -------------------------------------------------------- Tự học LUYỆN VIẾT BÀI KỂ CHO BÉ NGHE I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết bài Kể cho bé nghe, không mắc quá 2 lỗi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp -Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. -Giúp HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý mọi vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3ph) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: con nhện, cái bảng, quyển sách.. GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập( 31ph) Mục tiêu: - Nghe viết bài Kể cho bé nghe, không mắc quá 2 lỗi. Nghe viết - Gv cho hs đọc bài viết - GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: ầm ĩ, vịt bầu, rồng, nhện con, quay tròn. - HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ. - HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 3. Vận dụng (1ph) - Luyện viết lại bài cho đẹp hơn, có ý thức luyện chữ trong các giờ tập viết, viết chính tả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Tập viết: TÔ CHỮ HOA P,Q (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bìa chữ mẫu P, Q - HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: ( 3ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập ( 31ph) Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét): + Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5. + Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại. 3. Vận dụng (1ph) - Làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Tập đọc: HOA KẾT TRÁI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc - Video bài hát Quả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho hs nghe hát bài Quả Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa. 2. Khám phá và luyện tập(29ph) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh. b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài đọc có 12 dòng thơ. - Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái.. d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT. b) BT1 - GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. - 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ). - Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh. c) BT 2 - 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao? - HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: + Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, làm món cà muối. + Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. + Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua. + Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,... + Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt mận, ô mai mận,... d) BT 3 - GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái. 2.3. Luyện đọc lại - Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm. 3. Vận dụng (1ph) - HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------- Toán Bài 68 ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN ( t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẦN BỊ - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. - Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: Mô hình đồng hồ, sgk,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (3ph) - GV cho học sinh nghe bài thơ : Đồng hồ quả lắc - GT bài học B. Hoạt động thực hành, luyện tập (21ph) Mục tiêu:- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Bài 2.( cặp đôi) - HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - Nói cho bạn nghe kết quả. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. - Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp Bài 3 ( nhóm 4) - HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh. C. Hoạt động vận dụng (10ph) Bài 4( nhóm 4) - HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh. - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. - HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. - GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng. 2. Phẩm chất Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành trưng bày sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (2ph) Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao. 2. Luyện tập ( 32ph) Mục tiêu: - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng. 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: - HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK. - HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp. - HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 2.2. Trưng bày - HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo, - GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 2.3. Bình chọn GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết - GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay. - GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay. 2.5. Thưởng thức - Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau. - HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS. - Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. - Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 3. Vận dụng (1ph) - Làm thêm sản phẩm trưng bày ở góc học tập của mình IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------- Tiếng Việt Kể chuyện CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon. - Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí hon qua từng đoạn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon. - Sơ đồ nhân vật và sự việc gắn với diễn biến câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV gắn lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn tranh, kể lại câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh. . HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ). Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay kể về cuộc phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh. Cuộc phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó rất nhớ mẹ. Câu chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe. 2. Khám phá và luyện tập (29ph) 2.1. Nghe kể chuyện Mục tiêu:- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon. GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Sử dụng ngữ điệu kế linh hoạt gắn với nội dung từng đoạn (nhanh, chậm, cao, thấp,...); kết hợp lời kể với mô tả hành động VD: giọt nước bám vào sợi dây... - vụt bay lên cao - ngồi trên mây... để HS nhớ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx