Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 4 Thứ Hai,ngày 04 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 18: kh m (tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm -Biết tìm tiếng mới có âm kh, âm m b.Năng lực chung: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. Qủa khế thật 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. -HS đọc lại kh, m, khế, me - HS cùng GV nhận xét - Giới thiệu bài - GV cho HS nghe bài hát về các loài quả dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP: (13p) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. a) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. b) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). c) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. d) Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. e) Tìm hiểu bài đọc Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4 (12p) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 3. VẬN DỤNG: ( 5 P) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm kh, m - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 19: n nh (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG:(5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). - HS đọc - GV nhận xét bài - Giới thiệu bài mới - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. 2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) (12p) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 3. LUYỆN TẬP: Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2): Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) (28p) a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (12p) ( Kết hợp hướng dẫn HS viết bài tập viết sau bài 18 và 19 ở nhà vào vở luyện viết) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. VẬN DỤNG: Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà giới thiệu các con vật, sự vật có trong bài cho bố mẹ , ông bà , người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............ . TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Phát triển các NL toán học. b.Năng lực chung: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Biết yêu thích môn toán II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG: (5P) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởicho HS - Cho HS chơi truyền điện để làm bài tập - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 2; ... - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? - GV giới thiệu bài 2. LUYỆN TẬP (10p) Mục tiêu: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. + Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. GV cùng HS chữa bài trên máy tính + Bài 2 - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV cùng HS chữa bài trên máy tính + Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. 3. VẬN DỤNG: (4p) Mục tiêu: Biết đếm, so sánh được các nhóm đồ vật Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? ________________________________________ Thứ Ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN : ĐÔI BẠN ; BÀI 21: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: + Nhận diện được câu chuyện, bài tập đọc. +Biết tìm tiếng mới có âm đã học + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) :- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Bạn bè phải biết quan tâm đến nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KHỞI ĐỘNG:(4P) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5p) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV mời HS xem tranh minh hoạ, nói tên các nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu). Sau trận mưa to, Sóc nâu đi hái quả tặng bạn. Về nhà lại thấy trước cửa có giỏ quả sóc đỏ tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết. 1.2. Giới thiệu chuyện: Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau. 2. KHÁM PHÁ: (13p) Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. 2.1. Nghe kể chuyện - GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện (3 lần) Đôi bạn (1) Trong khu rừng nọ có hai chú sóc rất thân nhau, một chú lông màu nâu, một chú lông màu đỏ. (2) Vào đêm nọ, có một trận mưa rất lớn. Sáng hôm sau, trời tạnh, mặt trời toả sáng lung linh khắp muôn nơi. (3) Sóc nâu dậy rất sớm, nghĩ: “Đêm qua trời mưa to như vậy, quả thông chắc rụng nhiều lắm!”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Chẳng mấy chốc, sóc nâu đã nhặt được đầy một giỏ quả thông. (4) Sóc nâu vội chạy đến nhà sóc đỏ. Sóc đỏ không có nhà. Sóc nâu để lại một nửa số quả thông kèm một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa mình một nửa”. Rồi nó kí tên ở dưới: Sóc nâu. (5) Sóc nâu trở về nhà. Vừa đến cửa, nó đã thấy một lẵng quả thông, kèm một mẩu giấy viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”. Ở dưới là chữ kí: Sóc đỏ. (6) Hôm sau, hai chú sóc gặp nhau trên con đường nhỏ trong rừng. Chúng vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Trong rừng có hai bạn rất thân nhau. Đó là ai? (Hai bạn rất thân nhau đó là sóc nâu và sóc đỏ). . * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. - GV chỉ tranh 2: Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? (Vào đêm nọ, mưa rất to, quả thông rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, mặt trời toả sáng muôn nơi). - GV chỉ tranh 3: Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? (Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ: “Đêm qua mưa to, quả thông chắc rụng nhiều”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông). - GV chỉ tranh 4: Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? (Sóc nâu đến nhà sóc đỏ, để lại một nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - GV chỉ tranh 5: Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? (Sóc nâu thấy trước của một lăng quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - GV chỉ tranh 6: Hai bạn gặp lại nhau thế nào? (Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh( Phối hợp với phụ huynh cho các em nhìn tranh luyện kể ở nhà) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * PH cất tranh, HS kể lại câu chuyện (không cần tranh) (YC HSNK) 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Chuyện muốn nói điều gì? (Hai bạn sóc rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ những gì có được cho nhau. Hai bạn sóc luôn vì nhau, làm việc tốt cho nhau). - GV: Câu chuyện kể về tình bạn của sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ “ngọt bùi cho nhau nên các bạn sống rất vui. Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người luôn quan tâm đến nhau. - Cả lớp bình chọn HShiểu ý nghĩa câu chuyện 3.LUYỆN TẬP: ( 10 phút) - Mục tiêu: Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. 3.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu yêu cầu. - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: c, k, g, gh. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép (miệng) từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ (không có ce, ce, ci, cia), + (không có ka, ko, kô, cơ) ke, kế, ki, kia, + ga, go, go, go (không có ge, gê, gi, gia), + (không có gha, gho, ghỗ, ghơ, ghia) ghe, ghế, ghi. - HS làm bài trong VBT. 3.2. BT 2 (Tập đọc) ( Phối hợp với phụ huynh cho HS luyện đọc ở nhà) a) PH chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ. b) PH đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ. d) Luyện đọc câu - PH: Bài có 7 câu. - PH chỉ từng câu cho con đọc thầm rồi đọc thành tiếng 3.3. BT 3 (Em chọn chữ nào?).( Phối hợp với phụ huynh cho HS làm bài ở nhà) - HS nhớ và nhắc lại quy tắc chính tả c/ kg/ gh. - HS làm bài vào vở /VBT – điền chữ để hoàn thành câu. 1) Bé kê. 2) Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ. 4. VẬN DỤNG: (3 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS Vận dụng ý nghĩa hai câu chuyện vào cuộc sống - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về hai chú sóc luôn nghĩ đến nhau, chia sẻ “ngọt bùi” cho nhau. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Kiến và bồ câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 22: ng, ngh (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, - Làm quen bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KHỞI ĐỘNG:(5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). - GV nhận xét bài cũ - Giới thiệu bài mới GV viết bảng: ng, ngh – HS đọc - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghiâm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ. 2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. 2.1. Âm và chữ ng - HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). 7. Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. - HS ghép ở bảng cài: ng, ngh 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) (5p) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà;ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) (5p) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3.2. Tập đọc (BT 3) (26p) a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. 4. VẬN DỤNG: (3 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh. Biết viết đúng chính tả - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 23. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ______________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. - Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KHỞI ĐỘNG: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao? - HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. - GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. - GV giới thiệu bài học mới. - GV giới thiêu bài trực tiếp 2. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh” Mục tiêu: - HS trình bày được nội dung câu chuyện. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh. - GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. + Vì sao bạn Minh đi học muộn? + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì? - HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp Mục tiêu: - HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau: + Bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó thể hiện điều gì? + Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác? - HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. - GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp). Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định. Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. 3. LUYỆN TẬP: ( GV hướng dẫn HS tự học ở nhà kết hợp sự kèm cặp theo dõi của phụ huynh. Cho HS báo cáo qua Messenger, zalo) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi Mục tiêu: - HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: QST và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau: + Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao? + Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì? - GV nêu nội dung các bức tranh: Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn. Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học. Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ. Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: + Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi. + Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp. + Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng đáng khen. + Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày. Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng Mục tiêu: - HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí. - Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng. - Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng. - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau: + Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp? - HS làm việc theo nhóm đôi. Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện. 4. VẬN DỤNG: ( GV hướng dẫn HS tự học ở nhà kết hợp sự kèm cặp theo dõi của phụ huynh. Cho HS báo cáo qua Messenger, zalo) *Vận dụng trong giờ học:Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách. *Vận dụng sau giờ học: - HS thực hiện tự gấp, cất chăn, chiếu, gối vào đúng chỗ sau giờ ngủ trưa. - Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học ở nhà E. Tổng kết bài học - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi. - GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . _______________________________________ ThứTư, ngày 06 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 22: ng, ngh (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KHỞI ĐỘNG:(5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học - HS viết bảng con ng, ngh (bài 22 tiết 1). - GV nhận xét bài cũ - Giới thiệu bài mới GV viết bảng: ng, ngh – HS đọc - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghiâm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ. 2. LUYỆN TẬP 2. 1 Tập đọc (BT 3) (26p) c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). * Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 22. 2.2 Tập viết (bảng con - BT4) (12p) ( a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 3. VẬN DỤNG: (3 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh. Biết viết đúng chính tả - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 23. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . TIẾNG VIỆT Bài 23: p, ph (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. . Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.KHỞI ĐỘNG:( 5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. - GV cùng HS nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: p, ph - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. 2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10p) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô , tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. LUYỆN TẬP: (8p) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. 3.3 Tập đọc (BT 4) (28p) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. VẬN DỤNG: (3 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - GV nhắc HS viết p, ph đúng chính tả - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 23. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . TOÁN EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Phát triển các NL toán học. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KHỞI ĐỘNG:(5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS làm bảng con: Điền dấu >, < = vào chỗ chấm: 4...5 8.....6 - GV nhận xét bài cũ GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2. LUYỆN TẬP: (20p) - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). + Bài 1 ( Trang 27) - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. - GV cùng HS chưa bài trên máy tính + Bài 2. ( Trang 27) a) HS thực hiện theo cặp: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. Gọi HS nêu kết quả. Gv nhận xét. b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 hình vuông, ... HS kiểm tra theo nhóm đôi GV theo dõi, giúp đỡ thêm + Bài 3. ( Trang 28) - HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. Bài 4 ( Trang 28) Bài 5,6 ( Trang 29) GV hướng dẫn HS tự học ở nhà nhờ phụ huynh kèm và chụp hình ảnh gửi qua messgre, zalo + Bài 4. - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10 ở hộp đồ dùng học toán: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5 b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7 c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. + Bài 6 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - HS chia sẻ kết quả - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... 3. VẬN DỤNG: (5p) Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn thực tế GV hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.... Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _______________________________________ Thứ Năm, ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình? 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nhu.docx



